Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

GDCD trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.68 KB, 73 trang )

Trần Quốc Dũng 1
tuần : NGOẠI KHOÁ .
tiết : TRẬT TỰ AN TOÀN .
I/ Mục tiêu bài học .
1/ Kiến thức : Giúp các em nắm bắt được những qui đònh chung về bảo đảm trật tự an toàn giao thông ,
những qui đònh cơ bản về TTATGT , một số qui đònh về giao thông đường bộ .
2/ Kỹ năng : Khắc sâu kiến thức đã được tiếp thu , có ý thức , có trách nhiệm với bản thân với mọi người .
3/ Thái độ : Giáo dục tinh thần tự giác tuân theo pháp luật .
II/ Phương pháp :
- Giải thích , thảo luận , đọc tin trên báo .
III/ Thiết bò , tư liệu .
- Tài liệu về giáo dục trật tự an toàn giao thông .
- Hình ảnh .
- Sưu tầm những mẫu tin trên báo .
IV/ Các hoạt động dạy và học .
1. n đònh .
2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương trình lớp 9 .
3. Bài mới :
* Hoạt động 1:
Giáo viên thông báo cho học sinh tình hình về ANGT qua báo công an TPHCM.
* Hoạt động 2.
- Phân tích thông tin .
- HS đọc thông tin tr.5 ( tài liệu ) .
? Nguyên nhân dẫn đến tai nạn ?
? Hỏi có những vi phạm gì về TTATGT ?
? Theo em , khi muốn vượt xe ta cần chú ý
điều gì ?
-> Phóng nhanh , thiếu quan sát .
-> Chở 3 , vượt ẩu.
-> Vượt khi không có chướng ngại phía
trước , có báo hiệu , quan sát .


I/ Đặt vấn đề :
- Đọc và phân tích tình huống tr.5 (TL) .
II/ Biểu hiện :
- Nắm những qui đònh chung về bảo đảm
TTATGT.
- Những qui đònh cơ bản về TTATGT đường
bộ.
III/ Nội dung bài học .
1. Những qui đònh chung về TTATGT.
- Báo ngay cho chính quyền khi phát hiện
công trình giao thông bò xâm phạm .
Gíao Dục Công Dân 91
Trần Quốc Dũng 2
- Đi bên phải theo chiều đi của mình .
* Hoạt động 3:
- Cho HS lên bảng chọn những việc làm
tán thành và không tán thành. (Btập tr.6,7
(TL) ) .
-Xem hình và phân tích đúng sai .
-> GV kết luận chung .
* Hoạt động 4: Luyện tập .
- Bài tập 3 : tr.14 ( TL)
- Mọi vi phạm về TTATGT đều bò xử lý
đúng pháp luật .
- Giữ nguyên hiện trường khi xảy ra tai nạn
2. Một số qui đònh về TTATGT .
- Đi đúng làn đường qui đònh .
- Quan sát và báo hiệu trước khi vượt .
- Ngồi trên xe môtô không được mang vác
cồng kềnh , đeo bám xe khác .

- Khi điều khiển xe đạp , môtô không được
che dù , nghe điện thoại di động , chạy xe
trên hè hoặc trong công viên .

4/ Củng cố .
- Làm gì để thực hiện tốt các qui đònh về ATGT, tránh các vi phạm về ATGT ?
5/ Dặn dò :
- Nắm những vấn đề đã tiếp thu .
- Chuẩn bò bài Chí công vô tư .
+ Đọc trước tình huống .
+ Tìm tình huống trong thực tế.
 Rút kinh nghiệm :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tuần :1 Soạn ngày:
Gíao Dục Công Dân 92
Trần Quốc Dũng 3
Tiết: 1 Dạy ngày:
Bài 1 : CHÍ CÔNG VÔ TƯ .
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là chí công vô tư . Những biểu hiện của chí công vô tư , ý nghóa của chí
công vô tư .
2. Kỹ năng : Biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư và không chí công vô tư trong cuộc sống .
3. Giaó dục tư tưởng :Phê phán những hành vi vụ lợi , tham lam , thiếu công bằng . Làm nhiều việc tốt
thể hiện CCVT

II/Chuẩn bò :
- GV :G/án ,tư liệu , chuyện kể ,phương pháp.
- HS :Soạn bài,sgk, tranh , ca dao tục ngữ , danh ngôn .
III/ Hoạt động dạyvà học :
1. n đònh.
2. Kiểm tra bài cũ : Khái quát chương trình .
3. Bài mới . Giới thiệu bài .
GV kể câu chuyện “Ai điên “ nói về một anh chàng mua ve chai , mua được chiếc ti vi cũ nhưng ben
trong ai để rất nhiều vàng , , anh đem số vàng lấy được đem nộp cho công an , về nhà anh vui mừng kể
lại sự việc nhưng cả nhà “ điên “ lên và bảo anh điên rồi đưa vào bệnh viện tâm thần . Anh vào bệnh
viện và tự hỏi mình “ ai điên “ ?
- Em nghó gì về đức tính của anh ve chai ?
- Để hiểu rõ được đức tính ấy , chúng ta học bài hôm nay
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản can nắm

Hoạt động 1:
- Đọc và phân tích 2 câu chuyện.
GV ? 1. Nhận xét của em về việc
làm của Vũ Tán Đường và Trần
- Học sinh đọc chuyện .
- HS thảo luận nhóm:
I/ Đặt vấn đề .
Gíao Dục Công Dân 93
Trần Quốc Dũng 4
Trung Tá ?
2/ Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn
Trần Trung Tá thay ông lo việc
nước .?
-> Tô Hiến Thành dùng người chỉ
căn cứ vào việc ai là người co khả

năng gánh việc nước .
3/ Việc làm của Tô Hiến Thành
biểu hiện đức tính gì ( giải thích ) ?
4/ Mong muốn của Bác Hồ là gì ?
-> Tổ Quốc được giải phóng , nhân
dân được hạnh phúc , ấm no.
5/ Mục đích mà Bác theo đuổi là gì
?
6/ Tình cảm của nhân dân ta đối
với Bác ? Suy nghó của bản thân
em ?
-> Kính trọng , thương yêu , khâm
phục Bác .
-> Tự hào là con cháu Bác .
7/ Việc làm của Tô Hiến Thành và
Bác có chung một phẩm chất đạo
đức gì ?
8/ Qua 2 câu chuyện trên , em rút
ra bài học gì cho bản thân và mọi
người ?
Kết quả 1 có thể:
-> Khi Tô Hiến Thành ốm ,
Vũ Tán Đường hầu hạ bên
giường rất chu đáo .
-> Trần Trung Tá mãi lo
đánh giặc nơi biên cương
Kết quả 3 có thể:
-> Thể hiện tính công bằng ,
không thiên vò , giải quyết
công việc theo lẽ phải , vì

lợi ích chung
Kết quả 5 có thể:
-> Làm cho ích nước lợi dân
-> Biểu hiện của phẩm chất
chí công vô tư . + Tô Hiến Thành – một tấm gương
Gíao Dục Công Dân 94
Trần Quốc Dũng 5
- GV kết luận :
 Hoạt động 2:
 - Qua phần thảo luận , chúng ta rút
ra khái niệm về chí công vô tư và ý
nghóa của phẩm chất này trong
cuộc sống .
 GV ?- Vậy,thế nào là chí công vô
tư ?
 -? CCVT có ý nghóa như thế
nào ?
 - GV kết luận :

GV? Từ những ví dụ trên , chúng
ta cần phải rèn luyện đức tính
CCVT như thế nào ?
 -> GV nhận xét , bổ sung :
 -> Để rèn luyện đúc tính CCVT ,
chúng ta cần có nhận thức đúng để
phân biệt những hành vi CCVT và
không CCVT .
 Hoạt động 3: Rèn luyện bài tập.
 - GV cho hs làm bài tập 1,2 SGK
trang 5,6.

GV cho HS làm bài tập về những
việc làm thể hiện tính CCVT .
 a/ làm việc vì lợi ích chung .
 b/ Giải quyết công việc công bằng
 c/ Chăm lo cho bản thân .
 d/ Không thiên vò .

 e/ Dùng tiền nhà nước vào việc
- HS trình bày .
- Các bạn nhận xét
 HS có thể hát 1 bài thể hiện
theo chủ đề bài học
- HS trả lời và giải thích vì
sao ?
về chí công vô tư .
+ Điều mong muốn của Bác Hồ.
II/ Nội dung bài học :
1.Thế nào là chí công vô tư ?
- CCVT là phẩm chất đạo đức tốt
đẹp , trong sáng .
- Thể hiện ở sự công bằng , giải
quyết công việc theo lẽ phải , đặt
lợi ích chung lên trên .
2. Ý nghóa của phẩm chất chí công
vô tư ?
- CCVT đem lại lợi ích cho mọi
người , góp phần làm cho đất nước
giàu mạnh ; xã hội công bằng văn
minh .
3. Rèn luyện phẩm chất CCVT như

thế nào?
- ng hộ , q trọng người CCVT.
- Phê phán những hành động vụ lợi
cá nhân , thiếu công bằng trong giải
quyết công việc .
III/ Bài tập :
+ Bài 1: Hành vi CCVT : b, e .
Gíao Dục Công Dân 95
Trần Quốc Dũng 6
riêng .
? Tìm những tấm gương chí
công vô tư mà em biết trong
cuộc sống , trong sách báo ?
hoặc ngược lại ?
 - HS làm bài tập 1 ,2 Sgk
 HS thảo luận :
- HS đọc câu nói của Bác “
Phải để việc công, việc nước
lên trê, lên trước việc tư,
việc nhà“
 - Liên hệ việc lớp , việc
trường .
+ Bài 2 : Tán thành d, đ.

4 . Củng cố : Câu ca dao sau nói lên điều gì ? : “ Trống chùa ai vỗ thì thùng
Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng “
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học nội dung bài 1 .
- Đọc và chuẩn bò bài 2 và tìm ca dao , tục ngữ , danh ngôn theo chủ đề bài học.
IV. Rút kinh nghiệm :

GV:..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ký duyệt của CM:
Tuần 2 Soạn ngày :
Gíao Dục Công Dân 96
Trần Quốc Dũng 7
Tiết:2 Dạy ngày:
Bài 2 : TỰ CHỦ .
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là tính tự chủ . Biểu hiện của tính tư chủ . Ý nghóa của tính tự chủ
trong cuộc sống cá nhân , gia đình và xã hội .
2. Kỹ năng : Biết đánh giá , nhận xét hành vi của tính tự chủ . Biết hành động đúng với đức tính tự
chủ .
3. Thái độ : Tôn trọng những người có tính tự chủ . Có biện pháp rèn luyện tính tự chủ trong học tập
cũng như trong hoạt động xã hội .
II/ Chu ẩn bị :
HS:- Nêu vấn đề , thảo luận , kể chuyện , sắm vai …
GV:- Sgk , Sgv , sách báo , sưu tầm .
III/ Hoạt động dạy học :
1. n đònh :hiện diện ,tâm thếHS
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là chí công vô tư ? Nêu một việc làm thể hiện phẩm chất chí công vô tư
của một người mà em biết ?
3. Bài mới :
Gioi thiệu :Trong cuộc sống , có những hoàn cảnh , tình huống đặt con người trước những khó
khăn , thử thách . Trong những tình huống đó buộc con người phải vững vàng , suy nghó chín chắn để vượt
qua những khó khăn đó .Điều đó có nghóa là ta phải tự làm chủ lấy mình . Vậy thế nào là tính tự chủ ? Ta
tìm hiểu bài hôm nay .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản can nắm
Hoạt động 1:.
Đọc và phân tích truyện
GVtổ chức phân nhóm và đặt
vấn đề cho từng nhóm ( 6 nhóm

HS đọc truyện ở SGK:
- HS thảo luận nhóm .
+ ? N1: Nỗi bất hạnh đến với gia
đình bà Tâm như thế nào ?
I/ Đặt vấn đề.
Gíao Dục Công Dân 97
Trần Quốc Dũng 8
-> Con trai nghiện ma tuý , bò
nhiễm HIV/ AIDS.
-> Nén chặt nỗi đau để lo cho
con , vận động những gia đình
chăm sóc những người bò AIDS.
Giúp đỡ người khác bò HIV.
-> Làm chủ tình cảm và hành
vi của mình
-> N là hs ngoan , học khá .
-> N bò bạn bè xấu rủ rê .
-> N trốn học ,thi rớt , nghiện ,
trộm.
-> Không làm chủ được tình
cảm, hành vi của mình, gây hậu
quả cho bản thân, gia đình, xã
hội
-> Bà Tâm là người có tính tự

chủ, không bi quan. N không có
tính tự chủ, thiếu tự tin, không
có bản lónh .-> Động viên , gần
gũi , giúp đỡ bạn hoà hợp với
lớp .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội
dung
GV? Biết làm chủ bản thân là
người có đức tính gì ?
-> Tự chủ .
? Làm chủ bản thân là làm chủ
những lónh vực nào ?
- GV tổ chức trò chơi :
GV? Qua phần đã học , em
+? N2: Bà Tâm đã làm gì trước nỗi
bất hạnh to lớn của gia đình ?
+? N3: Việc làm của bà Tân thể
hiện đức tính gì ?
+? N4: Trước đây N là HS có những
ưu điểm gì ? Những hành vi sai trái
của N sau này là gì ?
+? N5: Vì sao N có hành vi xấu như
vậy ?
+ ? N6: Bài học rút ra từ 2 câu
chuyện . Nếu trong lớp có bạn như
N thì em và các bạn nên xử lý như
thế nào ?
Làm chủ bản thân là làm chủ những
lónh vực :
-> Những suy nghó , tình cảm , hành

vi .

II/ Nội dung bài học :
1. Khái niệm : Tự chủ là làm
chủ bản thân. Người biết tự chủ
là làm chủ được suy nghó , tình
cảm , hành vi của mình trong
mọi hoàn cảnh , tình huống ,
luôn có thái độ bình tónh , tự tin
và biết tự điều chỉnh hành vi của
mình .
Gíao Dục Công Dân 98
Trần Quốc Dũng 9
thấy tự chủ có lợi như thế nào ?
Nếu không biết tự chủ thì có
hại ra sao ?
GV? Theo em , phải rèn luyện
tính tự chủ như thế nào ?
-> Tậo điều chỉnh hành vi , thái
độ .
- Hạn chế không đòi hỏi , mong
muốn hưởng thụ cá nhân .
- Xa lánh mọi cám dỗ .
- Suy nghó trước khi hành
động .
+ HS phân ra làm 2 nhóm . một bên
ghi biểu hiện của tính tự chủ , một
bên là biểu hiện của tính không tự
chủ .
-Các bạn nhận xét :

? Kể một tấm gương có tính tự chủ
trong cuộc sống .
HS thảo luận về cách ứng xử thể
hiện tính tự chủ
+ N1 : Bạn sẽ xử sự như thế nào khi
có ai đó làm bạn bực mình không
hài lòng ?
+N2 : Khi có ai đó rủ rê bạn hút
thuốc , uống rượu , trốn học bạn sẽ
làm gì ?
+ N3 : Tự chủ có nghóa là hành
động theo ý mình , không cần quan
tâm đến ai cả . Đúng hay sai ? Vì
sao ?
HS Giải thích câu :
Dù ai nói ngã nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba
chân .”
-> Quyết tâm của con người , dù bò
người khác ngăn trở nhưng cũng
vững vảng không thay đổi ý đònh
của mình .
2. Ý nghóa của tính tự chủ :
- Tự chủ là một đức tính q giá
- Có tính tự chủ con người sống
đứng đắn, cư xử có đạo đức , có
văn hoá .
- Tính tự chủ giúp ta vượt qua
khó khăn , thử thách , cám dỗ.
3. Rèn luyện .

- Suy nghó trước khi nói và hành
động .
- Xem lại lời nói , hành động
việc làm của mình .
- Biết rút kinh nghiệm , sửa chữa
.
III/ Bài tập : SGK
4. Củng cố : GV ? Tự chủ là gì ? Là hs em có cần rèn tính tự chủ không ? Vì sao ?
Gíao Dục Công Dân 99
Trần Quốc Dũng 10
-> Nếu có tính tự chủ thì sẽ hoàn thành tốt công việc được giao , góp phần xây đụng gia đình, xã hội văn
minh , hạnh phúc , hs tự chủ sẽ trở thành con ngoan , trò giỏi , trường lớp sẽ văn minh , lòch sự .
5. Hướng dẫn về nhàø : Soạn bài :Dân chủ và kỷ luật
Học nội dung bài hơm nay
-Tìm ca dao , tục ngữ nói về tính tự chủ ?
“ Ai cũng tạo nên số phận của mình “
“ n đói qua ngày , ăn vay nên nợ “
“ Làm người ăn tối lo mai
Việc mình hồ dễ để ai lo lường “
“ Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai “
IV/Rút kinh nghiệm :
GV:..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------Ký duyệt của CM:
Gíao Dục Công Dân 910
Trần Quốc Dũng 11

Tuần 3 Soạn ngày:
Tiết 3 Dạy ngày :
Bài 3 : DÂN CHỦ VÀ KỶ LUẬT .
I/ Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là dân chủ và kỷ luật .
- Biểu hiện của dân chủ , kỷ luật .
- Ý nghóa của dân chủ , kỷ luật trong nhà trườn và xã hội .
2. Kỹ năng :
- Biết ứng xử và thực hiện tốt dân chủ và kỷ luật .
- Biết phân tích , đánh giá các tình huống trong cuộc sống về tính dân chủ và kỷ luật .
- Bản thân rèn luyện tính kỷ luật .
3. Thái độ:
- Co thức rèn luyện tính kỷ luật , phát huy tính dân chủ trong mọi hoạt động .
- Biết góp ý , phê bình những hành vi vi phạm dân chủ , kỷ luật .
II/ Chu ẩn b ị:
GV:- Phuong phap, thảo luận , giải quyết tình huống .
HS:- Sgk, Sgv, truyện sưu tầm , báo chí.
III/ Hoạt động dạy học .
1. n đònh .
2Kiểm tra bài cũ : Khái niệm tự chủ – Nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em đã gặp
và cách ứng xử .
3. Bài mới :
Trong mọi hoạt động , nếu phát huy được dân chủ của mọi người sẽ phát huy được trí tuệ của
quần chúng , tạo ra sức mạnh trong mọi hoạt động chung , khắc phục được những khó khăn gặp phải .
Trong cuộc sống mặc dù ai cũng có quyền tự do nhưng tự do phải ở trong “ khuôn “ trong “ thước “ thì xã
hội mới phát triển được
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gíao Dục Công Dân 911
Trần Quốc Dũng 12
Hoạt động 1

Phân tích tình huống .
GV chia lớp làm 2 nhóm :
+ Có dân chủ :
+ Thiếu dân chủ :
- GV ? Biện pháp dân chủ và kỷ
luật của lớp 9A là gì ?
GV?Việc làm của ông
giám đốc cho thấy ông là người
như thế nào
-> Độc đoán , chuyên
quyền , gia trưởng .
=> Bài học : - Phát huy tính
dân chủ của 9a .
- Phê phán sự thiếu dân
chủ của ông giám đốc -> gây hậu
quả xấu cho công ty.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
bài học.
- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận
thức , ý chí , hành động .
- Tạo điều kiện cho sự phát triển
của mỗi người .
- Xây dựng xã hội phát triển về
mọi mặt .
Hoạt động 3:
GV yêu cầu :
- Tìm hành vi thực hiện dân chủ ,
kỷ luật của : HS, GV , công nhân ,
nông dân .
HS nêu những chi tết thể

hiện việc làm phát huy dân
chủ và thiếu dân chủ.
HS trình bày:
Biện pháp dân chủ : - Mọi
người cùng bàn bạc – Ý thức
tự giác .
Biện pháp kỷ luật : - Các
bạn tuân thủ theo qui đònh
của tập thể .
- Cùng thống nhất hoạt động
.
- Nhắc nhở và đôn
đốc kỷ luật .
HS Phat biểu ý kiến cho sự
thiếu dân chủ :
HS trả lời:
thế nào là dân chủ ?
thế nào là dân chủ ?
Tác dụng của tính dân chủ
và kỷ luật.?
I/ Đặt vấn đề.
- Đọc và phân tích tình huống trong
SGK
II/ Nội dung bài học .
1. Khái niệm :
a. Dân chủ : là mọi người được làm
chủ công việc , được tham gia bàn
bạc , góp phần thực hiện , giám sát
những công việc chung .
b. Kỷ luật : là tuân theo những qui

đònh của cộng đồng , hành động
thống nhất để đạt hiệu quả cao .
2. Tác dụng :
3. Rèn luyện :
- Mọi người(tổ chức) cần tự giác
chấp hành kỷ luật vaphất huy tính
Gíao Dục Công Dân 912
Trần Quốc Dũng 13
- Câu nào thể hiện tính kỷ luật .
+ Đất có lề , quê có thói .
+ Nước có vua , chùa có bụt .
- Muốn tròn phải có khuôn .
Muốn vuông phải có thước .
HS: Phát biểu việc rèn
luyện tính dân chủ ,kỷ luật :
dân chủ
III/ Bài tập.
Hành vi thực hiện dân chủ , kỷ luật
của : HS, GV , công nhân , nông dân
4. Củng cố: GV ? –Dân chủ và kỷ luật có mối quan hệ như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài vầ soạn bài :Bảo vệ hòa bình .àm bài tập SGK.
- Sưu tầm tục ngữ , ca dao nói về dân chủ , kỷ luật .
IV.Rút kinh nghiệm :
GV:..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------Ký duyệt của CM:

Tuần 4 Soạn ngày:
Gíao Dục Công Dân 913
Trần Quốc Dũng 14
Tiết.4 Dạy ngày :
Bài 4 : BẢO VỆ HOÀ BÌNH .
I/ Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức : Hoà bình là khát vọng của nhân loại . Hoà bình mang lại hạnh phúc cho con người.
- Hậu quả , tác hại của chiến tranh . Trách nhiệm bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh .
2. Kỹ năng :- Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình , chống chiến tranh .
- Tuyên truyền vận động mọi người tham gia các hoạt động chống chiến tranh , bảo vệ hoà bình .
3. Thái độ :- Quan hệ tốt với bạn bè và mọi người xung quanh . Yêu hoà bình .
- Góp phần bảo vệ hoà bình và chống chiến tranh .
II/ Chu ẩn bị : GV:Phương pháp, G a,Sgk , tranh ảnh , và bài hát
- Thảo luận nhóm + tìm hiểu thực tế.
HS:bai soạn và Các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh .
III/ Hoạt động dạy học .
1. n đònh : Hiện diên ,tâm thế HS
2. Kiểm tra bài cũ : làm bài tập .
* Những câu tục ngữ sau , câu nào nói về tính kỷ luật :
+ Ao có bờ , sông có bến ;+ n có chừng , chơi có đội .
+ Đất có lề , quê có thói ; + Tiên học lễ , hậu học văn .
3. Bài mới :

GV đưa ra hậu quả của 2 cuộc chiến tranh thế giới I, II.
Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ .( 1 triệu trẻ em bò nhiễm chất độc màu da cam hàng chục vạn
người chết .) Suy nghó của em về thông tin trên ? Em mong ước điều gì ?
Hoà bình là khát vọng , là ước nguyện của mỗi người , là hạnh phúc của mỗi gia đình , mỗi dân tộc và
nhân loại .
Để hiểu thêm về vấn đề này chúng ta nghiên cứu bài hôm nay .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức can nắm

Gíao Dục Công Dân 914
Trần Quốc Dũng 15
Hoạt động 1
GV đặt vấn đề cho từng nhóm :
Sự tàn phá của chiến tranh .
Giá trò của hoà bình .
Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh
và bảo vệ hoà bình .
CTTGI : 10 triệu người chết .
CTTGII: 60 triệu người chết .
Từ 1900-2000 chiến tranh đã làm :
- 2 triệu trẻ em bò chết .
- 6 triệu bò thương , tàn phế .
- 20 triệu sống bơ vơ .
- 300.000 trẻ em thiếu niên phải
đi lính cầm súng .
hoà bình.
GV gợi ý sự đối lập giữa chiến tranh
và hoà bình !
HS đọc các thông tin trong
SGK .
- Xem hình -Thảo luận :
+ Nhóm 1: Em có suy nghó gì
khi đọc các thông tin và xem
ảnh .?
+ Nhóm 2 : Chiến tranh gây
hậu quả gì cho con người và
trẻ em ?
+ Nhóm 3 : Vì sao chúng ta
phải ngăn ngừa chiến tranh

bảo vệ hoà bình .
- Cần phải làm gì
+ Nhóm 4 : Em có suy nghó gì
khi Mỹ gây chiến ở Việt
Nam ?
Hát một bài hát ca noi về
hòa bình.
+ Nhóm 5 : Để thể hiện lòng
yêu hoà bình , ngay từ khi còn
đi học , em phải làm gì ?
+ Nhóm 6 : Em rút được bài
học gì , sau khi thảo luận về
các thông tin và hình ảnh ?
HS:Nêu lên sự đối lập giữa
chiến tranh và hoà bình ?
> Hoà bình : đem lại cuộc
sống thanh bình , tự do – Nhân
dân ấm no, hạnh phúc - là
khát vọng của loài người ->
Chiến tranh : - Gây đau
thương chết chóc – Đói nghèo,
I/ Đặt vấn đề :
- Phân tích các thông tin
(ởSGK)
Gíao Dục Công Dân 915
Trần Quốc Dũng 16
GV Kết luận:
=> Nhân loại đang đứng trước vấn đề
nóng bỏng có liên quan đến cuộc sống
của mỗi dân tộc cũng như toàn nhân

loại . Đó là bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh . Chúng ta phải hiểu rõ hoà
bình đối lập với chiến tranh như thế
nào. Thế nào là chiến tranh chính
nghóa , chiến tranh phi nghóa .
-> Xây dựng mối quan hệ bình đẳng
hữu nghò , hợp tác các quốc gia . Đấu
tranh chống xâm lăng, bảo vệ độc lập
tự do .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài
GV? Thế nào là hoà bình ?
? Biểu hiện của lòng yêu hoà bình ?
? Nhân loại và dân tộc ta phải làm gì
để bảo vệ hoà bình ?
bệnh tật, không được học hành
– TP, làng mạc bò tàn phá ->
là thảm hoạ của loài người .
HS: Phân biệt chiến tranh phi
nghóa và chiến tranh chính
nghóa .
HS Tham luận :
HS trình bày theo SGK
- Hòa bình là gì?
-Tác dụng của hòa bình ?
HS nêu biểu hiện hòa bình :
HS nêu các hoạt động:
HSthực hiện trên bảng,nêu
các hành vi
HS làm bài tập 2:
Nhận xét các ý kiến và giải

II/ Nội dung bài học :
1.Hoà bình là:
- Không có chiến tranh hay
xung đột vũ trang .
- Là mối quan hệ hiểu biết ,
tôn trọng , bình đẳng và hợp
tác của các quốc gia , dân tộc ,
giữa người với người .
- Hoà bình là khát vọng của
toàn nhân loại.
2. Biểu hiện của lòng yêu hoà
bình .
- Giữ gìn cuộc sống bìng yên .
- Dùng thương lượng , đàm
phán để giải quyết mâu
thuẫn .
- Không để xảy ra chiến tranh
xung đột .
III/ Bài tập :
Gíao Dục Công Dân 916
Trần Quốc Dũng 17
Hoạt động 3:
GV gọi 3 HS lên bảng làm bài 2:
GV nhận xét ,bổ sung và đánh giá:
thích :
Câu a:tán thành vì đó là cuộc
sống bình yên và hạnh phúc.
Câu b: không tán thành vì dù
nước đó lớn hay nhỏ;giàu hay
nghèo người dân của đều có

quyền sống như nhau.
Câu c :tán thành,vì đó là trách
nhiệm chung của mọi người
dân của các quốc gia.
1. Hành vi biểu hiện long
yêu hòa bình :
Câu a,b,d,e,g,h và câu i
3.Một số hoạt động bảo
vệ hòa bình-chống chiến
tranh:
- Tuyên truyền ,biểu tình
- Thi vẽ tranh ,ca hát ,phim-
ảnh ,kể chuyện….v,v,..
Hoạt động 5 : Rèn bài tập .
- Làm bài 4 / 16 SGK .
4.. Củng cố : Phâan biệt chiến tranh và hòa bình .Bảo vệ hòa bình chống chiến tranh
5. Hướng dẫn về nhà : Học nội dung SGK sưu tầm tranh ảnh các hoạt động vì hoà bình .
Đọc và soạn bài 5 ( Xem các tình huống ) .
IV/Rút kinh nghiệm :
GV:..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------Ký duyệt của CM
Tuần5 Soạn ngày:
Tiết 5 Dạy ngày:
Gíao Dục Công Dân 917
Trần Quốc Dũng 18
Bài 5 : TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC
TRÊN THẾ GIỚI .

I/ Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức :
- Hiểu được thế nào là tình hữu nghò giữa các dân tộc .
- Ý nghóa của tinh thần hữu nghò giữa các dân tộc .
- Những hiểu biết cụ thể của tình hữu nghò giữa các dân tộc .
2. Kỹ năng :
- Tham gia các hoạt động vì tình hữu nghò giữa các dân tộc .
- Thể hiện tình đoàn kết , hữu nghò với thiếu nhi và nhân dân các nước khác .
3. Thái độ :
- Cách cư xử , có văn hoá với bạn bè , khách nước ngoài đến Việt Nam .
- Tuyên truyền chính sách hoà bình – hữu nghò của Đảng và nhà nước ta .
- Góp phần bảo vệ , gìn giữ tình hữu nghò với các nước
II/ Chu ẩn bị : GV:G/a, PP, SGK , SGV , chuyện kể , báo chí
-HS:- Bàai soạn ,tìm hiểu thực tế , thảo luận .
III/ Hoạt động dạy học .
1. n đònh :Hiện diên ,tâm thế HS
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu một hoạt động vì hoà bình mà em biết . Hình thức của những hành động đó .
-> Đi bộ vì hoà bình , biểu tình chống chiến tranh Irắc.
3. Bài mới :Cả lớp hát “ Trái đất này là của chúng em “
GV : Nội dung bài hát nói đến hoà bình
GV-> Biểu hiện của hoà bình là sự hữu nghò , hợp tác của các dân tộc trên thế giới . Để hiểu thêm về
vấn đề này , chúng ta học bài hôm nay .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt

Gíao Dục Công Dân 918
Trần Quốc Dũng 19
Hoạt động 1
GV: Quan sát các số liệu , em thấy VN
đã thể hiện mối quan hệ hữu nghò hợp

tác như thế nào ?
-> HS trả lời , GV nhận xét , kết luận.
Liên hệ thực tế về tình hữu nghò các
nước với Việt Nam
Hoạt động 4 : Tìm hiểu nội dung bài
? Thế nào là tình hữu nghò giữa các
nước trên thế giới ?
? Ý nghóa của tình hữu nghò ?
? Cho ví dụ .
? Chính sách của Đảng đối với hoà
bình , hữu nghò ?
HS đọc thông tin SGK
* 6/02 VN có 47 tổ chức hữu
nghò song phương và đa
phương .
* 3/03 VN quan hệ 167 quốc
gia , trao đổi đại diện ngoại
giao với 61 quốc gia trên thế
giới .
HS liên hệ hoạt động hữu
nghò của nước ta với các
nước nói chung và thiếu nhi
VN nói riêng .
+ Giới thiệu các hoạt động
hữu nghò của nước ta – của
thiếu nhi .
HS xem nêu hiểu biết về
(ảnh ở trang 17 )
HS Tham luận về tác dụng
của chính sách của Đảng đối

I/ Đặt vấn đề.
- Phân tích thông tin hình ảnh
II/ Nội dung bài học :
1. Khái niệm tình hữu nghò :
- Tình hữu nghò giữa các dân
tộc trên thế giới là quan hệ
thân thiện giữa nước này với
nước kia .
2. Ý nghóa của tình hữu nghò .
- Tạo cơ hội , điều kiện để các
nước , các dân tộc cùng hợp
tác , phát triển .
- Giúp nhau phát triển kinh tế ,
văn hoá , giáo dục …
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau ,
tránh gây xung đột , căng
thẳng dẫn đến chiến tranh
3. Chính sách của Đảng về
hoà bình , hữu nghò .
- Đứng đắn, hiệu quả .
Gíao Dục Công Dân 919
Trần Quốc Dũng 20
? HS làm gì để góp phần xây dựng tình
hữu nghò?
GV nêu tên các tổ chức :
Thành viên của Hiệp hội Đông Nam Á
( ASEAN).
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu á Thái
Bình Dương APEC .
GV tác động HS:

Những việc làm cụ thể của HS góp phần
phát triển tình hữu nghò .
Tham gia các hoạt động nhân đạo .
Bảo vệ môi trường .
Chia sẻ nỗi đau đối với các nước bò
khủng bố .
Giúp đỡ những người nghèo đói .
Cư xử văn minh với người nước ngoài .

với hòa bình,hợp tác và hữu
nghị :
Nêu các hoat động hữu nghò
ở nước ta mà em biết .
Quan hệ tốt đẹp , bền vững
với Lào , Campuchia.
Quan hệ với nhiều nước ,
nhiều tổ chức quốc tế.
+ Công việc cụ thể của các
hoạt động đó :
-> Quan hệ về kinh tế ,văn
hoá , khoa hoc kỹ thuật , y
tế , dân số , du lòch , môi
trường , hợp tác chống Sars ,
HIV/AIDS, chống khủng bố
toàn cầu …

- Chủ động tạo ra mối quan hệ
quốc tế thuận lợi .
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình
phát triển của đất nước .

- Hoà nhập với các nước trong
quá trình tiến lên của nhân
laọi.
4. HS phải làm gì ?
- Thể hiện tình đoàn kết , hữu
nghò với bạn bè , người nước
ngoài .
- Thái độ , cử chỉ việc làm và
sự tôn trọng trong cuộc sống
hằng ngày.
III/ Bài tập :
2. Giải quyết tình huống
a/ Vì sự tôn trọng và văn hóa
trong giao tiếp
b/ Thể hiện quan hệ thân thiện
trong trao đổi và học hỏi
4. Củng cố:
GV hỏi HS :-Kháai niệm tình hữu nghị và ý nghĩa tình hữu nghị.
- Biểu hiện của tình hữu nghò ,hợp tác giữa VN với các nước ?
5.Hướng dẫn về nhà:
Gíao Dục Công Dân 920
Trần Quốc Dũng 21
Học bài – tìm 6 câu thơ , ca dao ca ngợi tình hữu nghò giữa các dân tộc. Xem trước bài 6 “ Hợp tác cùng
phát triển “ . Tìm những công trình VN hợp tác với các nước .
IV/Rút kinh nghiệm :
GV:..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------Ký duyệt của CM

Tuần6 Soạn ngày:
Gíao Dục Công Dân 921
Trần Quốc Dũng 22
Tiết 6 Dạy ngày:
Bài 6 : HP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN.
I/ Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức : Hiểu được hợp tác , các nguyên tắc hợp tác , sự cần thiết phải hợp tác .
Đường lối của Đảng và Nhà nước trong vấn đề hợp tác với nước ngoài .
Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác cùng phát triển .
2. Kỹ năng : Có nhiều việc làm cụ thể về sự hợp tác trong học tập, lao độn, hoạt động xã hội.
Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ : Tuyên truyền vận động mọi người , ủng hộ chủ trương , chính sách của Đảng về sự
hợp tác cùng phát triển .
Bản thân thực hiện tốt yêu cầu của sự hợp tác cùng phát triển .
II/ Chuẩn bò :GV: G/a, tài liệu, phương pháp…
HS: SGK, tranh ảnh , báo sưu tầm
III/ Hoạt động dạy học .
1. n đònh : Hiện diên ,tâm thế HS
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tình hữu nghò giữa các dân tộc ? Ý nghóa ? VN tham gia những tổ
chức nào trên thế giới ?
3. Bài mới .
GV:Giới thiệu bài
Loài người ngày nay đang đứng trước những vấn đề nóng bỏng , có liên quan đến cuộc sống của
mỗi dân tộc cũng như toàn nhân loại, đó là :
+ Bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh , chống khủng bố ,môi trường .dân số , bệnh dòch .
+ Cách mạng khoa học công nghệ.

Việc giải quyết các vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài người , không riêng một quốc gia nào .
Để hoàn thành sứ mệnh đó , cần có sự hợp tác giữa các dân tộc , các quốc gia trên thế giới . Đó là ý
nghóa của bài hôm nay .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức can đạt
Gíao Dục Công Dân 922
Trần Quốc Dũng 23
Hoạt động 1:
Đặt câu hỏi cho 6 nhóm .
N1: Qua thông tin về VN tham
gia các tổ chức quốc tế em có
suy nghó gì ?
N2: Bức ảnh về trung tướng phi
công Phạm Tuân nói lên điều
gì ?
N3: Bức ảnh cầu Mỹ Thuận là
biểu tượng nói lên điều gì ?
N4: Các bác só VN và Mỹ đang
làm gì và có ý nghóa như thế
nào ?
N5: Nêu một số thành quả của
sự hợp tác giữa nước ta và các
nước khác .
N6: Quan hệ hợp tác với các
nước sẽ giúp chúng ta các điều
kiện nào ?
* Giao lưu quốc tế trong thời
đại ngày nay trở thành yêu cầu
sống còn của mỗi dân tộc . Nó
là cơ hội để phát triển đất nước
và để mỗi chúng ta trưởng

thành và phát triển toàn diện .
Hoạt động 2: Nội dung bài
học .
? Em hiểu thế nào là hợp tác ?
- HS thảo luận về các thông
tin , ảnh ( SGK ) .
1.Đó là sự hợp tác toàn diện
thúc đẩy sự phát triển của đất
nước
2 Là người VN bay vào vũ trụ
với sự giúp đỡ của nước Liên
Xô cũ
3. Là sự hợp tác giữa VN và
c về lónh vực giao thông vận
tải.
4 Đang “ phẫu thuật nu cười
“ cho trẻ em VN thể hiện sự
hợp tác về y tế và nhân đạo .
5. Cầu Mỹ Thuận – nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình – Cầu
Thăng Long – khai thác dầu
Vũng Tàu – bệnh viện Việt
Nhật .
6.Vốn , trình độ quản lý –
khoa học công nghệ (nước ta
đi lên từ một nước nghèo lạc
hậu nên rất cần các điều kiện
trên ) .
I/ Đặt vấn đề.
- Phân tích thông tin .

II/ Nội dung bài học .
1. Thế nào là hợp tác ?
- Hợp tác là cùng chung
sức, hổ trợ, giúp đỡ lẫn
Gíao Dục Công Dân 923
Trần Quốc Dũng 24
? Hợp tác dựa trên nguyên tắc
nào ?
? Ý nghóa của hợp tác với các
nước đối với :
+ Toàn nhân loại .
+ Việt Nam .
? Chủ trương của Đảng và nhà
nước ta trong công tác đối
ngoại .?
? Trách nhiệm của bản thân
trong việc rèn luyện tinh thần
hợp tác .
* GV nêu các ý kiến :
Em đồng ý những ý kiến nào
sau nay:
a/ Học tập là việc của từng
người phải tư cố gắng .
b/ Cần trao đổi , hợp tác với
bạn những lúc gặp khó khăn .
c/ Không nên ỷ lại người khác
d/ Lòch sự , văn minh với người
HS trình bày biểu hiện của
bình đẳng
HS trình bày 5nguyên tắc theo

SGK :
HS nêu sự hiểu biết về từng
nguyên tắc ở SGK:
+ Tôn trọng độc lập , chủ
quyền , lãng thổ của nhau .
+ Không can thiệp việc nội bộ
của nhau.
+ Bình đẳng cùng có lợi .
+ Giải quyết bất đồng bằng
thương lượng
+ Phản đối âm mưu ,.. vào nội
bô nước khác .
HS trình bày :

nhau trong công việc, một
lónh vực nào đó vì lợi ích
chung .
+ Nguyên tắc hợp tác :
- Bình đẳng , cùng có lợi .
- Không hại đến lợi ích
người khác.
2. Ý nghóa của hợp tác cùng
phát triển
- Hợp tác quốc tế rất quan
trọng và cần thiết để cùng
phát triển.
3. Chủ trương của Đảng và
Nhà nước ta .
- Coi trọng việc tăng cường
hợp tác với các nước .

- Nguyên tắc (SGK)
4. Rèn luyện bản thân .
- Rèn luyện tinh thần hợp
tác với bạn bè. – Quan tâm
đến tình hình trong nước và
trên hế giới .
- Có thái độ hữu nghò với
người nước ngoài . Gìn giữ
bản sắc của người VN.
III/Bài tập :
1.Nêu ví dụ VN hợp tác
quốc tế về các lónh vực:
Gíao Dục Công Dân 924
Trần Quốc Dũng 25
nước ngoài .
e/ Dùng hàng ngoại tốt hơn
hàng nội
f/ Tham gia tốt các hoạt động
từ thiện .
HS trình bày sự hợp tác quốc
tế về các mặt:
-Giáo dục,y tế,giao thông,…
4: Củng cố :
GV? Thế nào là hợp tác ?Đảng –Nhà nước ta có chủ trương về hợp tác phát trieenrtreen những
nguyên tắc nào ?
5:Hướng dẫn về nhà: Xem bài học .
Làm bài tập : 2,3,4( SGK) .
Đọc trước bài 7 “ Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc “
IV.Rút kinh nghiệm GV: ……………………………………………………………………………………………………………………………
HS:...........................................................................................................

--------------------------------------------------------Ký duyệt của CM
Gíao Dục Công Dân 925

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×