Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Hoàn thiện mô hình quản lý tập đoàn dầu khí việt nam giai đoạn 2015 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 19 trang )

LOGO

HOÀN THIỆN MÔ HÌNH QUẢN LÝ
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUÔC GIA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

Học viên thực hiện:

ĐÀO ĐỨC VINH – MSHV: 1241820167

1


NỘI DUNG CHÍNH
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ KINH NGHIỆM
QUỐC TẾ VỀ
QUẢN LÝ CỦA
CSHNN ĐỐI VỚI
C.TY MẸ & CON

Chƣơng 1

 Mô hình công ty mẹ và công ty con
 Quản lý CSHNN đối với công ty mẹ & con
 Kinh nghiệm quốc tế và Bài học kinh nghiệm
 Tổng quan về tình hình nghiên cứu

Chƣơng 2
Thông tin chung về PVN
 Đánh giá mô hình PVN


Thực trạng quản lý của CSHNN đối với PVN
 Đánh giá Thực trạng quản lý của CSHNN

Chƣơng 3
 Quan điểm đổi mới của CSHNN hiện
nay đối với DNNN
 Giải pháp đổi mới quản lý của
CSHNN đối với PVN
 Kết quả Mô hình PVN

PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG QUẢN LÝ
CỦA CSHNN TẠI
TẬP ĐOÀN DẦU
KHÍ QUỐC GIA
VIỆT NAM

GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI
QUẢN LÝ CỦA CSHNN
ĐỐI VỚI TẬP ĐOÀN DẦU
KHÍ QUỐC GIA VIỆT
NAM

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

 Lý do hình thành
 Mục tiêu & nhiệm
vụ
 Đối tƣợng và phạm
vi thực hiện

 Ý nghĩa thực tiễn
 Phƣơng pháp
nghiên cứu
 Kết cấu

2


CƠ SỞ LÝ LUẬN
Mô hình công ty
-Mô hình Đơn giản
-Mô hình Phức tạp
-Mô hình Hổn hợp

CSHNN;
CHỦ THỂ
QUẢN LÝ

Quản lý của CSHNN trong khu
vực DNNN
Là các cơ
quan
chính phủ
có nhiệm
vụ nắm
cổ phần
của các
DNNN

Thông

qua việc
cung cấp
ngân
sách cho
Ngân
Hàng

Thực hiện
giám sát
về mặt
chính
sách đối
với DNNN

Cơ quan
giao dịch
với tƣ
cách là
nhà cung
cấp hoặc
khách
hàng…

CÔNG TY
MẸ
Cơ quan
đầu tƣ tài
trợ

CÔNG TY

CẤP 2

CÔNG TY
CẤP 3

Cơ quan hoạch
định chính sách/
quản lý ngành

Các Cơ
quan chính
phủ khác

CÔNG TY
CẤP 2
Quốc Hội

CÔNG TY
CẤP 3

Bộ tài
chính

CÔNG TY
CẤP 3

Chính Phủ

Mục tiêu
CSH

(Mục tiêu
KT- CTXH)

Xây
dựng

hình
quản lý

Các Bộ và
Cơ quan
ngang Bộ

Xây
dựng
Công cụ
& P.pháp
quản lý

HĐQT
Công ty
mẹ

Các công
ty con

Quyết định
nhân sự, điều
lệ, chiến lƣợc,
định hƣớng

đầu tƣ

3


CƠ SỞ LÝ LUẬN
Bài học từ kinh nghiệm quốc tế




Mục Tiêu: Xác định mục tiêu phải rõ ràng;
nội dung các mục tiêu được công khai, minh
bạch, đặc biệt đối với các nhiệm vụ chính trị
- xã hội hay nhiệm vụ công ích.
Mô hình quản lý

Mô hình Song trùng & Tập trung
Chủ thể sở hữu
duy nhất

Sở hữu
trùng

Ƣu điểm

- Các mục tiêu và
kỳ
vọng
của

CSHNN rõ ràng.
- Tách bạch rõ
trách nhiệm
- Tổ chức hợp lý
- Tập trung vào tính
hiệu quả và tỷ suất
lợi nhuận

Đề cao tính cân
bằng giữa các khía
cạnh chính sách
ngành và tài chính

Nhƣợc
điểm

Tập trung
quá
mức vào vấn đề
tài chính

Xung đột lợi ích:
- Giữa nhiệm vụ
cung cấp dịch vụ cho
cộng đồng với các lợi
ích của cổ đông.
- Khuyến khích các
bộ quản lý ngành sử
dụng DNNN để thực
hiện các chương

trình ẩn chứa việc
cung cấp dịch vụ cho
cộng đồng.
- Giữa vai trò như là
một người tiêu dùng
sản phẩm và dịch vụ
của DNNN với các
lợi ích của cổ đông.

Hàn Quốc

3 Bộ
2 Bộ

Cộng hòa
slovakia; sec
Mô hình
Bộ quản
lý ngành

1 Bộ



Thổ nhĩ kì, Ý, Hy
lạp, thụy sĩ
Áo
Nhật bản; Úc; Pháp

Anh


Mô hình
Tập
trung

Ba lan; Đan Mạch; Bỉ; Thụy điển; Hà lan
Phân cấp



Mô hình
Song
trùng

Tập trung

Công cụ quản lý: Xây dựng chính sách sở
hữu, văn bản mục tiêu hoạt động; các tiêu
chí đánh giá; Quy trình lựa chọn và bổ
nhiệm nhân sự ; Thiết lập chế độ báo cáo.
Phương pháp quản lý: Phương pháp tổ
chức; Phương pháp kinh tế ; Thực hiện theo
dõi, giám sát.

song

4


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ

CỦA CSHNN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA ViỆT NAM
Thông tin chung của Tập đoàn Dầu
Khí Quốc Gia Việt Nam - PVN
Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam (tên giao dịch Tiếng
Anh: PetroVietnam) là tập
đoàn dầu khí quốc gia trực
thuộc quyền quản lý của
Chính Phủ Việt Nam

Trụ sở chính
Công ty TNHH một thành
viên, vốn pháp định
177.628.383.625.944 đồng.
Cơ cấu:Công ty mẹ - Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam và
các đơn vị thành viên.

www.pvn.vn
18 phố Láng Hạ, quận Ba Đình, Hà Nội
5


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ
QUỐC GIA VIỆT NAM - PVN
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Từ đầu thế kỉ 20, phát
hiện dầu loang ở Q.
Ninh, Y. Bái, S. La, và

B. Định. Từ năm 1959
đến năm 1995, tiến
hành nghiên cứu,
thăm dò, khai thác
dƣới sự giúp đỡ của
Liên Xô . Từ năm
2006, Chính phủ VN
ban hành Quyết Định
thành lập PVN.

Lịch sử hình
thành PVN

Cơ sở
hình
thành
mô hình

Phương
thức
hình
thành

Đặc điểm
của mô
hình

Tiến hành các hoạt
động DK; Trực tiếp
SX-KD. Đầu tƣ vào

cty con, cty liên kết.
Thực hiện quyền chủ
sở hữu phần vốn nhà
nƣớc tại cty con và
cty liên kết; Xây dựng
và tổ chức thực hiện
kế hoạch phối hợp
kinh doanh trong PVN

Chức năng,
nhiệm vụ

MÔ HÌNH PVN

- Nghiên cứu, tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận
chuyển, chế biến, tàng trữ, KS-TK-XD-ĐT-KT-SC
về dầu khí ở trong và ngoài nƣớc;
- KD, phân phối các sản phẩm dầu, khí, các
nguyên liệu hóa phẩm; vật tƣ, thiết bị, sản phẩm
dầu khí, hóa dầu, nhiên liệu sinh học, điện và
phân bón; than và các loại khoáng sản; năng
lƣợng tái tạo; nhân lực dầu khí; cảng.
- Kinh doanh vận tải biển, đƣờng thuỷ, đƣờng
không và đƣờng bộ, đại lý tàu biển;
- Hoạt động tài chính, chứng khoán, ngân hàng,
bảo hiểm.

Cty mẹ có cơ cấu quản
lý: HĐQT, Ban kiểm
soát, Tổng GĐ, các Phó

tổng GĐ, kế toán
trƣởng và bộ máy giúp
việc.
Tổng
cty/Cty
thành viên hạch toán
độc lập có cơ cấu quản
lý gồm: GĐ, các Phó
GĐ, kế toán trƣởng và
bộ máy giúp việc.

Lĩnh vực hoạt động của PVN

Bộ máy quản
lý của PVN

• Theo quyết định số: 199/2006/QĐ-TTg Ngày 29/08/2006, quyết định thành lập PVN.

• Tổ chức lại văn phòng tổng công ty, một số đơn vị thành công ty mẹ.
• Các công ty con, công ty liên kết thành công ty TNHH một thành viên.
• Cổ phần hóa các đơn vị thành viên và tiếp nhận các công ty cổ phần khác.
• Cty mẹ là Cty TNHH một TV; Cty con gồm: 7 tổng cty 100% vốn điều lệ, 14 tổng cty trên 50%
vốn điều lệ ; còn lại dƣới 50% vốn điều lệ, nhƣng nắm quyền điều hành.
• Cơ cấu đơn giản. Thông qua nắm giữ cổ phần, vốn góp và có khoảng 2-3 tầng sở hữu.
• Đề ra c.lƣợc, đ.hƣớng p.triển toàn tổ hợp, phân bổ nguồn lực thông qua các h.động t.chính

6


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ

QUỐC GIA VIỆT NAM - PVN
ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH PVN

MÔ HÌNH PVN
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CÔNG TY MẸ PVN

QUỐC HỘI

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC ĐƠN VỊ
SX.KD CHỦ
CHỐT

CHÍNH PHỦ
CÁC BAN
THAM MƢU
GIÚP VIỆC

CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP

CÁC BỘ NGÀNH
Cty TNHH 1 TV

HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN CÔNG TY MẸ
PVN

CTY

CẤP
3

CTY
CẤP
3

Cty Cổ phần

CTY
CẤP
3

CTY
CẤP
3

Cty Liên doanh

CTY
CẤP
3

CTY
CẤP
3
7


ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH PVN HIỆN NAY


Đánh giá

Quy mô vốn nhà nƣớc - công ty mẹ PVN tại
một số tổng công ty cấp 1 đã niêm yết
TỈ LỆ

MẶT TÍCH
CỰC

MẶT TIÊU
CỰC

TÊN
DOANH
NGHIỆP

CỔ
PHẦN
(%)

CHỦ
SỞ

VỐN
HÓA THỊ
TRƢỜNG

HỮU


(tỉ đồng)

PV Gas (Tổng
công ty- công
ty cấp 1 của
PVN)

96,74

PVN

118.242

Tổng công ty
Tài chính cổ
phần dầu khí
VN(Tổng công
ty- công ty cấp
1 của PVN)

78

PVN

4.165

PVN

10.634


Tổng công ty
cổ phần Phân
bón và hóa
chất dầu khí
(Tổng công tycông ty cấp 1
của PVN)

61,38
( theo cổ
phiếu
đang lưu
hành)
8


MỤC TIÊU CỦA CSHNN ĐỐI VỚI PVN

Giữ vị trí then
chốt, Làm lực
lƣợng nòng cốt

Tích tụ về vốn,
cạnh tranh trên
thị trƣờng thế
giới

Thực hiện vai
trò chủ đạo
trong nền kinh
tế thị trƣờng


cụ quan
trọng để CP
điều tiêt Kinh
Tế vĩ mô
Công

Các mục tiêu xã hội
Đầu tƣ vào những nơi có
điều kiện kinh tế xã hội
đặc biệt khó khăn

Cung ứng sản phẩm
trọng yếu là dầu và khí
cho nền kinh tế quốc dân

Cung cấp sản phẩm
quan phục vụ quốc
phòng an ninh Biển

Đóng góp lớn bình quân
25-30% và hơn nữa cho
NSNN

CSHNN đã xác định đƣợc những mục tiêu cơ bản bao
gồm mục tiêu kinh tế và mục tiêu chính trị-an sinh xã hội

Chƣa Qđ P.
thức, tiêu chí
lƣợng hóa chi

phí để bù đắp,
đánh giá kết
quả, tác động
của PVN khi
thực hiện các
nhiệm vụ phục
vụ mục tiêu
CT- KT - XH

NGUYÊN NHÂN CÁC HẠN CHẾ
1.

2.

Các mục tiêu chính trị

Chưa được
cụ thể hoá
bằng các
chỉ tiêu có
thể đo
lường hay
đánh giá
được

C

Nhiều và
chƣa cụ
thể, chƣa

xác định MT
chính, làm
cơ sở cho
xác định MT
cụ thể cho
PVN

B

Các mục tiêu kinh tế vĩ mô

CÁC HẠN CHẾ
A

MỤC TIÊU CHUNG CHO PVN

3.
4.

5.

Các mục tiêu của CSHNN mới chỉ
đƣợc thể hiện bằng quan điểm định
hƣớng.
Các nhiệm vụ CT-XH- Công ích và cơ
chế giao chƣa rõ.
Quy định điều lệ tổ chức hoạt động
chung chung.
Thiêu căn cứ pháp lý hay cam kết
thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội,

công ích.
Thiếu cơ chế công khai minh bạch
trong việc giao nhiệm vụ.
9


ĐÁNH GIÁ CHỦ THỂ SỞ HỮU HIỆN NAY

Đánh giá
MẶT TÍCH
CỰC

MẶT TIÊU
CỰC

Cơ chế cơ quan
chủ quản đã đƣợc
xóa bỏ

Vẫn lẫn lộn giữa
chức năng quản lý
nhà nƣớc và chức
năng quản lý của
CSH

Các CTSH dần thích
nghi với yêu cầu đổi
mới mục tiêu và nội
dung quản lý


Mang tính hành
chính phân tán,
chƣa độc lập và
chuyên nghiệp

Phân định giữa
quản lý hành chính
và quản lý của
CSH.

Thiếu đầu mối chịu
trách nhiệm chính

Nguyên nhân của những hạn chế

1

2

3

• Khung pháp luật về phân
công, ủy quyền kèm theo
trách nhiệm chƣa đƣợc
quy định rõ ràng

• Việc xác định đại diện
chủ sở hữu nhà nƣớc có
nhiều lúng túng


• Thiếu một đầu mối thực
hiện điều phối chung khi
thực hiện quản lý của chủ
sở hữu nhà nước.

10


ĐÁNH GIÁ CÔNG CỤ QUẢN LÝ PVN HIỆN NAY

Đánh giá
MẶT TÍCH
CỰC

MẶT TIÊU
CỰC

Nguyên nhân của những hạn chế

1

• Chƣa phân định rõ đƣợc
chức năng của nhà nƣớc
với chức năng của thị
trƣờng/ doanh nghiệp

• Chƣa tách đƣợc chức năng

2


QLHCNN với chức năng
QLCSH nên công cụ quản lý
còn mang tính hành chính

3

• Trách nhiệm và nghĩa vụ của HĐTV
chƣa rõ ràng. cơ chế công chức nhà
nƣớc đối với cán bộ lãnh đạo làm
giảm tính răn đe và trách nhiệm cá
nhân đối với hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp

11


ĐÁNH GIÁ PHƢƠNG THỨC QUẢN LÝ PVN HIỆN NAY

Đánh giá
MẶT TÍCH
CỰC

MẶT TIÊU
CỰC

Nguyên nhân của những hạn chế

1
2
3

4

5

6

• Thiếu chế tài cũng nhƣ quyết
tâm trong việc tổ chức, cơ cấu
• Chủ sở hữu nhà nƣớc chƣa ban
hành đƣợc cơ chế báo cáo
• Thiếu căn cứ, tiêu chí để theo dõi, giám sát
và đánh giá hoặc chƣa đƣợc quy định cụ
thể có thể đánh giá đƣợc
•Cơ chế phân công, phân cấp thực hiện giám sát
còn nhiều bất cập; đƣợc giao cho nhiều cơ quan.

• Thiếu một cơ quan/ đơn vị độc lập tham gia
vào quá trình giám sát và đánh giá

• Thiếu cơ chế giám sát và đánh giá đối
với các chủ thể thực hiện chức năng
quản lý

12


GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUAN ĐIỂM ĐỔI MỚI CỦA CSHNN
Tình hình KT thế giới hồi

phục yếu, tăng trƣởng
không đồng đều.
Tiêu cực từ tình hình nợ
công và thâm hụt ngân
sách tại các nƣớc phát
triển.

Tốc độ tăng trƣởng hiện
tại không đủ để giải
quyết tình hình khủng
hoảng việc làm đang tiếp
diễn tại phần lớn các nền
kinh tế PT, kéo theo làm
giảm tăng trƣởng thu
nhập tại nƣớc đang PT.

Bối cảnh kinh tế trong nƣớc
và quốc tế

Bối
cảnh
kinh
tế
quốc
tế

Bối
cảnh
kinh
tế

trong
nƣớc

 Duy trì quá lâu mô hình tăng trƣởng theo chiều rộng.
 Các chủ trƣơng, chính sách và cách thức quản lý, điều hành nền
kinh tế ở các cấp, các ngành chƣa thay đổi kịp thời.
Chậm khắc phục các điểm hạn chế kìm hãm gia tăng năng suất
và năng lực cạnh tranh.

 Tốc

độ
tăng
trƣởng trung bình
hàng năm trong giai
đoạn 2000-2010 đạt
7,26%
 Cơ cấu kinh tế đã
từng bƣớc chuyển
đổi tích cực
Kinh tế phát triển thiếu
bền vững, chất lƣợng,
hiệu quả, sức cạnh tranh
thấp
Lạm phát luôn ở mức
cao hơn nhiều so với
mức lạm phát bình quân
của nền kinh tế khu vực
và kinh tế thế giới
Tăng trƣởng GDP tuy

ở mức tƣơng đối cao
nhƣng có xu hƣớng
giảm dần
13


GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUAN ĐIỂM ĐỔI MỚI CỦA CSHNN
Đổi mới quản lý
của chủ sở hữu nhà
nƣớc đối với DNNN
là một nội dung
quan trọng trong
quá trình tái cấu
trúc khu vực DNNN

Thuận lợi và khó khăn

THUẬN
LỢI

BẤT
LỢI

Các định hƣớng đổi
mới quản lý của chủ
sở hữu nhà nƣớc đã
đƣợc đề cập và định
hƣớng rõ ràng trong

các nghị quyết
 Số lƣợng công ty mẹ - công ty con trong tập đoàn

PVN còn khá lớn (đặc biệt số lƣợng công ty con và
công ty cháu), đƣợc phân bố ở phạm vi rộng, ở nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực, đa dạng về loại hình và địa
bàn, đòi hỏi phải có sự tổ chức, sắp xếp lại.

 Mặc dù việc đổi

mới đã đƣợc triển
khai từ lâu nhƣng
chậm thay đổi, đặc
biệt về mô hình
thực hiện quản lý
hay xác định chủ
thể quản lý.
 Thiếu nhiều điều
kiện, đặc biệt là
nguồn nhân lực chất
lƣợng cao, các nhà
quản

chuyên
nghiệp, đủ trình độ
chuyên môn thực
hiện chức năng quản
lý của chủ sở hữu
nhà nƣớc.
14



GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
Các quan điểm đổi mới Mô hình quản lý PVN

PVN là bộ phận không thể tách rời
của tổng thể nền kinh tế
Đảm bảo Nhà nƣớc thực hiện quản
lý với tƣ cách là chủ sở hữu
Nhà nƣớc chỉ thực hiện vai trò của
chủ sở hữu trực tiếp đối với c.ty mẹ
Đảm bảo những quyền cơ bản của
chủ sở hữu nhà nƣớc đối với công
ty mẹ
Tách bạch quản lý của chủ sở hữu
nhà nƣớc với quản lý hành chính
nhà nƣớc
Xây dựng thể chế kinh tế thị trƣờng
và thực hiện các cam kết quốc tế
15


GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM

MỤC TIÊU
Giới hạn lĩnh vực hoạt
động trong những khâu,
công đoạn then chốt của

ngành Dầu Khí, liên quan
đến an ninh quốc gia, cơ sở
của nền kinh tế quốc150
dân
nhƣ khai thác dầu thô, khí
Bran
tự nhiên, hoá dầu, sản xuất
ches
và phân phối điện, khí
đốt
và nƣớc; từ đó duy trì tỷ
trọng đầu tƣ hợp lý cho
PVN.
CSHNN rà soát, phân
loại và công bố rõ ràng 2
mục tiêu của Nhà nƣớc
đối với PVN: mƣu cầu
lợi nhuận (đƣợc thể hiện
bằng các chỉ tiêu cụ thể
nhƣ tỷ suất lợi nhuận,
phân chia lợi nhuận hay
chính sách chia cổ tức)
và mục tiêu đảm bảo
dịch vụ công hoặc lợi
ích XH để có cơ chế
quản lý riêng.

Đổi mới trong xác định chủ
thể và mô hình quản lý


1. Thực hiện chức năng với
tƣ cách là một nhà đầu tƣ
vào doanh nghiệp.
2. Hạn chế tối đa tình trạng
nhiều cơ quan, nhiều cấp
tham gia thực hiện quản
lý của chủ sở hữu nhà
nƣớc .
3. Tách chức năng quản lý
của chủ sở hữu nhà
nƣớc với chức năng
quản lý hành chính nhà
nƣớc.

16


GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM

ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC

CHÍNH PHỦ
1.
Cục\ Ban trực thuộc Chính Phủ,
với chức năng CSHNN thực hiện
nhiệm vụ quản lý PVN
Vốn của PVN đầu tƣ

vào nhóm công ty ,
thực hiện các mục tiêu
phi lợi nhuận: CT - XH An Sinh theo chức
năng và nhiệm vụ
đƣợc giao

TẬP ĐOÀN
DẦU KHÍ
VIỆT NAM

2.
3.

4.
Thực hiện
mục tiêu
lợi nhuận
Công ty
con 100%
vốn

Công ty
con đa sở
hữu

Thực hiện
mục tiêu Phi
lợi nhuận

Công ty

con 100%
vốn

Công ty
con đa sở
hữu

5.

6.

Các bộ quản lý ngành không
thực hiện chức năng quản lý
chủ sở hữu nhà nƣớc đối với
PVN.
Thống nhất toàn diện chức
năng quản lý của chủ sở hữu
Tách bạch đƣợc triệt để giữa
chức năng quản lý HCNN và
chức năng quản lý của
CSHNN.
Khắc phục đƣợc tình trạng
không có đầu mối chịu trách
nhiệm.
việc giải quyết các yêu cầu,
vƣớng mắc của doanh
nghiệp có thể nhanh chóng
Việc xác định và xử lý trách
nhiệm của ngƣời quản lý
thuận lợi.


17


GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH QUẢN LÝ - KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC

Chủ thể quản lý

Công cụ quản lý

1. CSHNN chỉ thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của một
nhà đầu tƣ.
2. Chỉ có một cơ quan, một cấp
tham gia thực hiện quản lý
của chủ sở hữu/quản lý nhà
nƣớc đối với PVN
3. Chức năng quản lý của chủ
sở hữu nhà nƣớc với chức
năng quản lý hành chính nhà
nƣớc đƣợc tách bạch song
song với hai mục tiêu Phi lợi
nhuận và mục tiêu Lợi nhuận.

1. Cụ thể hóa mục tiêu của chủ
sở hữu nhà nƣớc trong dài
hạn, trung hạn và ngắn hạn.
2. Cụ thể hóa mục tiêu hoạt

động của PVN
3. Ban hành cơ chế, xác định
các nhiệm vụ chính trị - xã
hội, công ích mà PVN phải
thực hiện, cơ chế giao, kinh
phí và thời gian thực hiện.
4. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả đối với PVN
đối với từng mục tiêu.
5. Nâng cao hiệu quả hoạt động
của HĐQT.
6. Ban hành chế độ và hệ thống
báo cáo định kỳ (hàng quý,
nửa năm, cả năm) và báo cáo
đột xuất.
7. Quy định chế độ minh bạch và
công khai thông tin

P. pháp quản lý
1. Đẩy mạnh cổ phần hoá công
ty mẹ PVN và niêm yết trên
thị trƣờng chứng khoán.
2. Thoái vốn đến mức không
duy trì cổ phần tại các doanh
nghiệp hoạt động trong
những ngành không thuộc
ngành KD của PVN.
3. Sử dụng cơ chế lƣơng,
thƣởng gắn với năng suất lao
động và hiệu quả sản xuất

kinh doanh
4. Tiến hành giám sát, đánh giá,
so sánh kết quả hoạt động
thực tế với kết quả mục tiêu
dự kiến, xác định vấn đề phát
sinh và nguyên nhân.
5. Hạn chế tình trạng nhiều cơ
quan, nhiều cấp tham gia thực
hiện quyền đại diện chủ sở
hữu nhà nƣớc
6. Quy định rõ các chế tài xử lý
sau khi có kết quả giám sát.
18


LOGO

19



×