Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

1 SỐ ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 11 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.46 KB, 14 trang )

Thời gian: 45 phút (không kể chép đề)
Cho hình chóp SABC có SA ⊥ ( ABC ) , SA = a 6 , ∆ABC là tam giác đều cạnh 2a .
a. Chứng minh rằng ∆SAB và ∆SAC là các tam giác vuông.
b. Gọi M là trung điểm của BC . Chứng minh rằng BC ⊥ ( SAM ) .

(

)

· ; SC .
c. Gọi N là trung điểm của AB . Tính tan MN

)

(

·
d. Tính cos SB; ( ABC ) .
e. Trên SB, SC lần lượt lấy các điểm K và L sao cho

I = KL ∩ SM . Chứng minh rằng AI ⊥ ( SBC ) .

SK 2 SL 2
= ,
= . Gọi
SB 3 SC 3

ĐÁP ÁN
a.(2 đ) vì SA ⊥ ( ABC ) (0,5)
nên
SA ⊥ AB (0,5) và SA ⊥ AC


(0,5),
do đó các tam giác ∆SAB và
∆SAC vuông tại A(0,5).
b. (2 đ) ∆ABC đều và có AM là
đường trung tuyến(0,5) nên
BC ⊥ AM (0,5)(1). Theo giả
thiết SA ⊥ ( ABC ) (0,25) nên
SA ⊥ BC (0,5) (2). Từ (!) và (2)
suy ra BC ⊥ ( SAM ) (0,25)
c. (2 đ) Dễ thấy rằng MN là
đường trung của ∆ABC nên
MN P AC (0,5) , do đó

s

L

jI
C

A
K

· ; SC
( MN
)
·
= ( ·AC ; SC ) (0,5) = SCA

M


N

(0,25)
Trong tam giác vuông SAC có

·
tan SCA
=

SA a 6
6
=
=
SC
2a
2

B

(0,5),

(

)

· ; SC =
vậy tan MN
d.(2


đ)

Dễ

thấy

6
(0,25)
2

rằng

AB



hình

chiếu

· ; ( ABC ) = SB
· (0,25) .
) ( · ; AB ) (0,25) = SBA
( SB

của

SB

trên


(ABC)(0,5),

∆SAB vuông tại A nên SB 2 = SA2 + AB 2 = 10a 2 ⇒ SB = a 10 .(0,5)

do

đó


)

(

AB
10
· ; ( ABC ) = 10 (0,25)
(0,25)vậy cos SB
=
SB
2
2
SK SL
=
e.(2 đ) Từ giả thiết ta có
, suy ra KL PBC (0,25), mà BC ⊥ ( SAM ) , do đó
SB SC
KL ⊥ ( SAM ) , vậy KL ⊥ AI (),25)(3).
·
Ta có cos SBA

=

(

Trong ∆SAM : SM = SA + AM = a 6
2

Vì KL PBC nên

2

2

) (
2

+ a 3

)

2

= 9a 2 , suy ra SM = 3a (0,25)

SI
SK 2
2
=
= , suy ra SI = SM = 2a (0,25)
SM SB 3

3

Áp dụng định lý hàm số cosin trong tam giác SAI:

SA
AI 2 = SA2 + SI 2 − 2SA.SI .cos ·ASI (0,25) = SA2 + SI 2 − 2SA.SI .
= 2a 2 (0,25)
SM
2
2
2
2
2
2
Ta có SI + AI = 4a + 2a = 6a = SA , do đó ∆SAI vuông tại I hay AI ⊥ SI (0,25)(4).
Từ (3) và (4) suy ra AI ⊥ ( SBC ) (0,25)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : Toán Khối 11
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề )

Câu 1 : (3đ) Giải các phương trình sau :
π

a) 2 cos  x − ÷+ 1 = 0
2

x
x
b) sin − 3 cos = − 3

2
2
5
c) 4 cos x sin x + cos 2 4 x − 2sin 4 x sin 2 x + 1 = 0
Câu 2 : (2đ)

a) Cho khai triển ( 2 x 4 − 3) thành đa thức . Tìm số hạng không chứa x
13

b) Một hộp có chín thẻ được đánh số từ 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ,
sau đó nhân hai số ghi trên hai thẻ đó với nhau. Tính xác suất để kết quả nhận được là
số lẻ
Câu 3 : (2đ)
a) Cho cấp số cộng có u1 = 5; d = − 1 . Tính S12
2
u − u 3 = 8
b) Cho cấp số cộng thỏa  7
. Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng đó
u
u
=
75
 2 7
Câu 4 : (3đ) Cho hình chóp S.ABC .Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SC.
1) Chứng minh rằng : MN song song (ABC)
2) Trong ( ABC ) dựng điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
a) Tìm giao tuyến của (MND) và (ABC)
b) Tìm giao điểm của MN và (SBD)



………………………….Hết………………………………

ĐÁP ÁN
Câu Ý
1
a

Nội dung

Điểm
3.0
1.0

π
1

PT ⇔ cos  x − ÷ = −
2
2


0.25

π


⇔ cos  x − ÷ = cos
2
3



0.25


π  2π
 x − 2 ÷ = 3 + k 2π


⇔

π

+ k 2π
 x − ÷ = −
2
3



 x = 6 + k 2π
⇔
 x = − π + k 2π

6

0.25

0.25



Câu Ý

b

Nội dung


 x = 6 + k 2π
;( k ∈ Ζ)

Vậy nghiệm của phương trình là : 
π
x = − + k 2π

6

Điểm

1.0


Câu Ý

Nội dung
PT ⇔ sin



x
x

− 3 cos = − 3
2
2

1
x
3
x
3
sin −
cos = −
2
2 2
2
2

⇔ cos

Điểm

π
x
π
x
3
sin − sin cos = −
3
2
3
2

2

0.25

0.25

3
x π
⇔ sin  − ÷ = −
2
2 3
x π
 π
⇔ sin  − ÷ = sin  − ÷
2 3
 3

0.25

π
x π
 2 − 3 = − 3 + k 2π
⇔
 x − π = π + π + k 2π
 2 3
3
 x = k 4π
⇔
 x = 10π + k 4π
3



0.25

 x = k 4π

; ( k ∈ Ζ)
10π
Vậy nghiệm của phương trình là :  x =
+ k 4π
3

c

1.0


Câu Ý

Nội dung
4 cos x sin x + cos 4 x − 2sin x sin 2 x + 1 = 0
5

2

Điểm

4

⇔ 4 cos5 x sin x − 4sin 5 x cos x + cos 2 4 x + 1 = 0


⇔ 4sin x cos x ( cos 4 x − sin 4 x ) + cos 2 4 x + 1 = 0

0.25

⇔ 2sin 2 x cos 2 x − sin 2 4 x + 2 = 0
⇔ sin 2 4 x − sin 4 x − 2 = 0

0.25

sin 4 x = −1
⇔
sin 4 x = 2; ( VN )

0.25

⇔ 4x = −

π
π kπ
+ k 2π ⇔ x = − +
;
2
8 2

0.25

Vậy nghiệm của phương trình là : x = −

π kπ

+
;( k ∈ Ζ)
8 2

2

2.0
1.0

a
a) Ta có
Tk +1 = Cnk ( 2 x
= C13k ( 2 x 4 )

) ( −3)

4 n −k

13− k

( −3)

0.25
k

k

= C13k 213− k ( −3) x52−4 k
k


Tk +1 không chứa x

⇔ 52 − 4k = 0
⇔ k = 13

Vậy số hạng không chứa x là :

b

0.25

0.25

T14 = C1313 ( −3)
= ( −3 )

13

0.25

13

Ta có : số phần tử của không gian mẫu là: n ( Ω ) = C = 36
2
9

1.0
0.25

Gọi A là biến cố : “Tích của hai số ghi trên thẻ là số lẻ “

0.25
⇒ A = { ( 1;3) , ( 1;5 ) , ( 1; 7 ) , ( 1;9 ) , ( 3;5 ) , ( 3; 7 ) , ( 3;9 ) , ( 5; 7 ) , ( 5;9 ) , ( 7;9 ) }
Nên số phần tử của biến cố A là : n ( A ) = 10

0.25


Câu Ý

Nội dung
Điểm
2
( hoặc ghi số phần tử của biến cố A là : n ( A) = C5 = 10 thì chấm trọn 0.5đ )
Vậy xác suất của A là : P ( A ) =

n ( A ) 10 5
=
=
n ( Ω ) 36 18

0.25

3

2.0
1.0

a
Ta có :
un = u1 + ( n − 1) d


0.25

u12 = u1 + 11d
1
 1
= 5 + 11 − ÷ = −
2
 2
Sn =

n
12
( u1 + un ) ⇒ S12 = ( u1 + u12 )
2
2

1

= 6  5 − ÷ = 27
2

( hoặc tính S12 =

0.25

0.25

0.25
12


1 
( 2u1 + 11d ) = 6  2.5 + 11 − ÷÷ = 27 thì chấm
2
 2 


trọn 1đ)
b

1.0


Câu Ý

Nội dung
u7 − u3 = 8
u1 + 6d − u1 − 2d = 8
⇔

u2u7 = 75
( u1 + d ) ( u1 + 6d ) = 75

Điểm
0.25

 4d = 8
⇔ 2
2
u1 + 7u1d + 6d − 75 = 0


0.25

d = 2
⇔ 2
u1 + 14u1 − 51 = 0

0.25

d = 2

⇔  u1 = 3
 u = −17
 1

0.25

2
2
( Nếu chỉ tính được d = 2 mà sai từ phương trình : u1 + 7u1d + 6d − 75 = 0
thì chấm câu b này 0.5đ )
Vậy có hai CSC : u1 = 3 ,d = 2 và u1 = -17 , d = 2

3.0
S
N
M
4

L

C

B

A

0.5
d

K
O
D

Vẽ được hình chóp S.ABC cho0.25đ, vẽ đúng hết hình cho thêm 0.25đ
1

0.75
Ta có : MN là đường trung bình của tam giác SAC
Suy ra MN // AC

0.25

0.25


Câu Ý

Mà AC ⊂ (ABC)

Nội dung


Điểm

Vậy MN // (ABC)

2a

Dễ thấy : D ∈ ( MND ) ∩ ( ABC )
 AC / / MN

Mà  AC ⊂ ( ABC )

 MN ⊂ ( MND )

0.25

0.75
(1) 0.25

(2)

0.25

Từ (1),(2) ⇒ ( MND ) ∩ ( ABC ) = d ; ( d qua D và d // AC0.25
)
2b

Trong ( ABCD) ,gọi O = AC ∩ DB
Dễ thấy


1.0
0.25

SO = ( SAC ) ∩ ( SDB )

Trong ( SAC ), Gọi L = MN ∩ SO
 L ∈ MN

ra : 

 L ∈ SO ⊂ ( SBD )
Vậy L là giao điểm của MN và (SBD)

0.25
0.25
Suy

0.25
GVBM : Lê Thanh Hải


Cho hình chóp S.ABCD. Gọi E = AD ∩ BC .
a. Tìm giao tuyến của (SAD) và (SBC).
b. Trên đoạn SE lấy điểm M bất kỳ. Tìm giao điểm K của SB và (MDC).
c. Tìm giao điểm L của SA với (MDC).
d. Tìm giao tuyến của (MDC) với (SAB).
e. Trên đoạn CD lấy điểm N bất kỳ. Gọi O = EN ∩ BD và P = SO ∩ DK . Chứng
minh rằng ba điểm M, N, P thẳng hàng.
S


M
L

D

P
K
A
E

O

N

B

C

a.(2 đ) Dễ thấy S ∈ ( SAD ) ∩ ( SBC ) (1) (0,5)

 E ∈ AD ⊂ ( SAD )
(0,5) ⇒ E ∈ ( SAD ) ∩ ( SBC ) (2)(0,5)
E

BC

SBC
(
)



Theo giả thiết E = AD ∩ BC ⇒ 

Từ (1) và (2) suy ra ⇒ SE = ( SAD ) ∩ ( SBC ) (0,5)

K ∈ SB
(1,0)
 K ∈ MC ⊂ ( MDC )


b. .(2 đ) Trong (SEC) gọi K = SB ∩ MC (0,5) ⇒ 

⇒ K = SB ∩ ( MDC ) (0,5)

L ∈ SA
(1,0)
 L ∈ MD ⊂ ( MDC )


c. .(2 đ) Trong (SED) gọi L = SA ∩ MD (0,5) ⇒ 

⇒ L = SA ∩ ( MDC ) (0,5)

 K ∈ SB ⊂ ( SAB )
(0,25)
K

MC

MDC

(
)


d. .(2 đ) Ta có K = SB ∩ MC (0,25) ⇒ 

⇒ K ∈ ( MDC ) ∩ ( SAB ) (3)(0,25)


 L ∈ SA ⊂ ( SAB )
(0,25) ⇒ L ∈ ( MDC ) ∩ ( SAB )
L

MD

MDC
(
)


Tương tự L = SA ∩ MD (0,25) ⇒ 

(4)(0,25)
Từ (3) và (4) suy ra KL = ( MDC ) ∩ ( SAB ) .(0,5)

 M ∈ SE ⊂ ( SEN )
(0,25) ⇒ M ∈ ( SEN ) ∩ ( MDC ) (5)(0,25)
M

MDC

(
)


e. .(2 đ) Ta có 

 N ∈ DC ⊂ ( MDC )
(0,25) ⇒ N ∈ ( SEN ) ∩ ( MDC ) (6)(0,25)
N

SEN
(
)


Tương tự 

 P ∈ SO ⊂ ( SEN )
(0,5) ⇒ P ∈ ( SEN ) ∩ ( MDC ) (7)(0,25)
P

DK

MDC
(
)


Theo gt P = SO ∩ DK ⇒ 


Từ (5), (6) và (7) suy ra ba điểm M. N. P thẳng hàng.(0,25)

(

Bài 1(2 đ). Cho khai triển x 2 + 2

)

15

thành đa thức. Tìm số hạng chứa x12 .

Bài 2 (3 đ). Cho tập hợp A = { 1;2;3;4;5;6;7;8;9} . Từ các phần tử của A có thể lập ra được bao
nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau đôi một và tận cùng là một chữ số chia hết cho 3.
Bài 3 (3 đ). Một tủ đựng 6 quyển sách toán, 7 quyển sách văn và 8 quyển sách anh văn (các
quyển sách đôi một khác nhau).
a. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 6 quyển sách bất kỳ từ tủ?
b. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 6 quyển sách từ tủ sao cho có đủ ba loại và số lượng mỗi
loại bằng nhau?
Bài 4 (2 đ). Lớp 11A1 có bốn tổ, tổ I có 5 nam và 4 nữ, tổ II có 5 nam và 5 nữ, tổ III có 4 nam và
6 nữ, tổ IV có 3 nam và 6 nữ. Ở mỗi tổ, ta lấy ngẫu nhiên ra 1 học sinh. Tính xác suất để 4 học
sinh lấy ra có cùng giới tính.
ĐÁP ÁN

( )

Bài 1(2 đ) Số hạng tổng quát Tk +1 = C15k x 2

15− k


2k (0,5) = C15k 2k x 30−2 k (0,5). Tk +1 chứa x12 khi

30 − 2k = 12 (0,5) ⇔ k = 9 (0,25). Vậy số hạng chứa x12 là T10 = C159 29 x12 (0,25).
Bài 2 (3 đ) số tự nhiên cần tìm có dạng abcd (0,25).
3
Chọn d ∈ { 3;6;9} thì có 3 cách chọn(1,0). Tiếp theo chọn abc ∈ A \ { d } thì có A8 cách(1,5).
3

Vậy có cả thảy 3.A8 số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu của bài toán(0,25).
Bài 3 (2 đ)
6
a.(1 đ) Có C21 cách.
b(2 đ) 6 quyển lấy ra đủ ba loại và số lượng mỗi loại bằng nhau nên mỗi loại phải lấy 2
quyển.
2
Lấy 2 quyển sách toán từ 6 quyển sách toán thì có C6 cách (0,5), tiếp theo lấy 2 quyển sách
2

văn từ 7 quyển sách văn thì có C7 cách (0,5), sau đó lấy 2 quyển sách anh văn từ 8 quyển sách
2

2

2

2

anh văn thì có C8 cách (0,5), vậy có tất cả C6 C7 C8 cách lấy 6 quyển sách thỏa mãn yêu cầu
của đề bài (0,5).
Bài 4 (2 đ)

Mỗi phần tử của không gian mẫu là một bộ gồm 4 học sinh được lấy ngẫu nhiên ra từ bốn tổ,
1 1
1
1
mỗi tổ 1 học sinh (0,25). Vậy n ( Ω ) = C9C10C10C9 = 8100 (0,5)


Gọi A là biến cố: “4 học sinh lấy ra có cùng giới tính”(0,25). Ta tìm n ( A ) như sau:
Trường hợp 1: cả 4 học sinh lấy ra là nam.
1 1 1 1
Dễ thấy trong trường hợp này có C5C5C4C3 = 300 cách lấy 4 học sinh toàn nam
(0,25).
Trường hợp 1: cả 4 học sinh lấy ra là nữ.
1 1 1 1
Dễ thấy có C4C5C6C6 = 720 cách.(0,25)
Suy ra n ( A ) = 300 + 720 = 1020 (0,25). Vậy P ( A ) =

n ( A ) 17
=
(0,25)
n ( Ω ) 135

Giải các phương trình sau đây:
a. 3tan x − 3 = 0 (2 đ)
b. sin x − 3 cos x = 3 (2 đ)
c. 2cos 2 2 x + 7cos 2 x + 3 = 0 (2 đ)
d. cos3 x + 2sin 2 x − 1 = 0 (2 đ)
e. sin 2 x + 3cos x + cot x = 3sin x + cot x.cos x + 3 (2 đ)
ĐÁP ÁN


1
π
π
(0,5) ⇔ tan x = tan (0,5) ⇔ x = + kπ ( k ∈ ¢ ) (1,0)
3
6
6
1
3
3 (0,5) ⇔ sin  x − π  = sin π (0,5)
b. sin x − 3 cos x = 3 ⇔ sin x −
cos x =

÷
3
3

2
2
2
π π


x

= + k 2π


x=
+ k 2π

3 3

⇔
(0,5) ⇔
( k ∈ ¢ ) (0,5)
3

π
π
 x − = π − + k 2π
 x = π + k 2π

3
3
1

cos
2
x
=


2
2 (0,5) ⇔ cos 2 x = cos
c. 2cos 2 x + 7cos 2 x + 3 = 0 ⇔ 
(0,5)

3
cos 2 x = −3 ( VN )


π


2
x
=
+
k
2
π
x
=
+ kπ


3
3
⇔
(0,5) ⇔ 
( k ∈ ¢ ) (0,5)
 2 x = − 2π + k 2π
 x = − π + kπ


3
3
2
d. cos3 x + 2sin 2 x − 1 = 0 ⇔ cos3 x − ( 1 − 2sin x ) = 0 ⇔ cos3 x − cos 2 x = 0 (0,5)
a. 3tan x − 3 = 0 ⇔ tan x =


 x = k 2π
 3 x = 2 x + k 2π
(0,5) ⇔ 
⇔ cos3x = cos 2 x (0,5) ⇔ 
k 2π ( k ∈ ¢ ) (0,5)
x =
3
x
=

2
x
+
k
2
π

5

e. Điều kiện sin x ≠ 0 ⇔ x ≠ kπ (0,25)
cos x
cos 2 x
PT đã cho tương đương với 2sin x cos x + 3cos x +
= 3sin x +
+3
sin x
sin x
⇔ 2sin 2 x cos x + 3sin x cos x + cos x = 3sin 2 x + cos 2 x + 3sin x (0,25)



⇔ 2sin 2 x cos x − 3sin 2 x + 3sin x cos x − 3sin x + cos x − cos 2 x = 0
⇔ sin 2 x ( 2cos x − 3) − 3sin x ( 1 − cos x ) + cos x ( 1 − cos x ) = 0 (0,25)
⇔ ( 1 − cos x ) ( 1 + cos x ) ( 2cos x − 3) − 3sin x ( 1 − cos x ) + cos x ( 1 − cos x ) = 0 (0,25)
⇔ ( 1 − cos x ) ( 1 + cos x ) ( 2cos x − 3) − 3sin x + cos x  = 0 (0,25)
⇔ ( 1 − cos x ) ( 2cos 2 x − 3sin x − 3) = 0

⇔ ( 1 − cos x ) ( −2sin 2 x − 3sin x − 1) = 0 (0,25)

π


 x = − 2 + k 2π
 cos x = 1(l )

1

cos
x
=
0


π
⇔
⇔  sin x = −1( n ) (0,25) ⇔  x = − + k 2π ( k ∈ ¢ ) (0,25)
2

6
 2sin x + 3sin x + 1 = 0


1


sin x = − ( n )
x =
+ k 2π

2
6





×