Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án tổng hợp Lịch sử 8 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.99 KB, 5 trang )

Tuần 9
Tiết 17

Ngày dạy: 30/09/ 2016

Bài 10 TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu:
- Nguyên nhân Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ
XX, triều đình phong kiến Mãn Thanh suy yếu, hèn nhát các đế quốc xâu xé.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, chống đế quốc,
cuộc vận động Duy Tân, cách mạng Tân Hợi, ý nghĩa lịch sử và tính chất.
- Giải thích khái niệm “ nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “vân động Duy Tân”
- Tỏ thái độ phê phán triều đình Mãn Thanh, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân
dân Trung Quốc.
- Rèn kĩ năng nhận xét đánh giá sự kiện, sử dụng bản đồ
II. Chuẩn bị:
Lược đồ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn, cách mạng Tân Hợi
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: KTSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu hậu quả sự thống trị của Anh ở Aán Độ?
- Trình bày phong trào đấu tranh của nhân dân Aán Độ? Ý nghĩa?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:
I.Trung Quốc bị các nước
GV giới thiệu về Trung Quốc thế HS lắng nghe
đế quốc chia xẻ
kỉ XIX- XX: đông dân, thị trường


rộng lớn, chế độ pk tồn tại lâu
dài…
Nguyên nhân chính Trung Quốc
HS: do chế độ pk
Cuối TK XIX, triều đình
bị các tư bản phương Tây xâm
khủng hoảng
phong kiến Mãn Thanh khủng
chiếm?
hoảng suy yếu các đế quốc
Tư bản Anh, Pháp, Đức, Nhật,
HS dựa vào SGK
Anh, Pháp, Đức, Nhật, Nga)
Nga đã xâu xé TQ ntn?
trình bày
đã xâu xé, chiếm nhiều vùng
GV hướng dẫn HS quan sát H 42 Hs quan sát lắng nghe đất của Trung Quốc làm
và phân tích
HS trao đổi cặp
thuộc địa.
? Vì sao cùng một lúc nhiều đế
quốc cùng xâu xé TQ?
HS lắng nghe
GV: triều đình Mãn Thanh suy
yếu khuất phục kẻ thù, TQ biến
thành nước nửa thuộc địa nửa pk,

Hs dựa vào SGK trả
Hoạt động 2:



? Nguyên nhân dẫn đến phong
trào đấu tranh của nhân dân TQ?
Các phong trào đấu tranh tiêu
biểu?

lời
HS liệt kê

HS trình bày
Trình bày vài nét về cuộc vận
động Duy Tân?
GV: Trong bối cảnh xã hội rối
ren, cải cacùh Duy Tân có ý nghĩa
to lớn nhưng lực lượng còn yếu,
bị Từ Hi Thái hậu phản đối nên
thất bại?
Trình bày đôi nét về phong trào
Nghĩa Hòa Đoàn
? Vì sao phong trào bị thất bại?
GV: triều đình Mãn Thanh thỏa
hiệp với đế quốc đàn áp phong
trào…
Hoạt động 3:
GV: gc TS ngày càng lớn mạnh
đòi hỏi phải có một chính Đảng
bảo vệ quyền lợi gc TS
Vai trò của Tôn Trung Sơn trong
tổ chức Trung Quốc Đồng Minh
hội?

Gv giới thiệu hình 44
Cách mạng đã bùng nổ như thế
nào?
Trình bày vài nét chính cách
mạng trên lược đồ?

Nêu kết quả và hạn chế của cách
mạng Tân Hợi?

4. Củng cố:

Hs lắng nghe

HS trình bày
HS trảlời
HS lắng nghe

HS lắng nghe
HS dựa vào SGK trả
lời
Hs quan sát và lắng
nghe
Hs trả lời
HS trình bày

Hs dựa vào SGK
trình bày

II. Phong trào đấu tranh
của nhân dân Trung Quốc

cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ
XX
- Trước nguy cơ xâm lược, sự
hèn yếu của nhà Mãn Thanh
bùng nổ phong trào đấu
tranh.
- Cuộc vận động Duy Tân
(1898)
+ Người khởi xướng: Khang
Hữu Vi và Lương Khải Siêu,
được vua Quang Trung ủng
hộ
+ Mục đích là cải cách chính
trị
+ Kết quả: Thất bại
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
bùng nổ ở Sơn Đông lan
rộng ra toàn quốc bị thất
bại
III. Cách mạng Tân Hợi
1911
- Tháng 8- 1905, Tôn Trung
Sơn thành lập TQ Đồng Minh
hội đề ra thuyết Tam dân.
- Ngày 10/ 10/ 1911, khởi
nghĩa bùng nổ và giành thắng
lợi ở Vũ Xương lan ra
nhiều nơi.
- Ngày 29/ 12/ 1911, thành
lập Trung Hoa dân quốc

Tôn Trung Sơn làm tổng
thống.
-Tháng 12/ 1912, cách mạng
chấm dứt.
- Ý nghĩa: tạo đk cho CNTB
phát triển, ảnh hưởng đến
phong trào giải phóng dân tộc
ở Châu Á.
- Hạn chế: là cuộc cách mạng
không triệt để.


GV hệ thống lại giúp HS khắc sâu kiến thức
5. Hướng dẫn:
Làm bài tập và chuẩn bị bài sau
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………......
Tiết 18

Bài 11: CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIXĐẦU THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu:
- Sự thống trị, bóc lột của thực dân đối với nhân dân Châu Á phong trào giải phóng dân
tộc phát triển mạnh mẽ.
- Trong khi giai cấp pk trở thành công cụ tay sai cho thực dân thì tư sản dân tộc ngày càng
trở thành tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh.
- Các phong trào diễn ra rộng khắp Đông Nam Á: Inđônêxia, Philippin, Campuchia, Lào,
Việt Nam.
- Nhận thức đúng về thời kì phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.

- Tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập- tự do, vì sự tiến bộ của
nhân dân.
-Kĩ năng phân tích bản đồ, sự kiện.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
- Hình ảnh, tư liệu về các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Đông Nam Á.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: KTSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc?
- Trình bày những nét chính của cách mạng Tân Hợi?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quá trình xâm
I.Quá trình xâm lược của chủ
lược của thực dân ở khu vực
nghĩa thực dân ở các nước
ĐNA
Đông Nam Á
GV sử dụng bản đồ Đông Nam HS quan sát lược đồ
Đông Nam Á có vị trí chiến
Á cuối TK XIX đầu TK XX giới và lắng nghe
lược quan trọng, giàu tài
thiệu khái quát
nguyên, chế độ phong kiến suy
Nhận xét về vị trí địa lí của các HS: vị trí chiến lược yếu.
quốc gia Đông Nam Á?
quan trọng

Các nước tư bản phương Tây

HS dựa vào SGK trả

Cuối thế kỉ XIX tư bản


phân chia xâm lược ĐNA ntn?
GV yêu cầu HS lên bảng xác
định vị trí các nước ĐNA trở
thành thuộc địa các nước tư bản
phương Tây.
Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm
3 phút
? Tại sao Xiêm vẫn giữ được
chủ quyền?
GV nhận xét, giảng: Do GC
thống trị Thái Lan có chính sách
ngoại giao khôn khéo, lợi dụng
mâu thuẫn giữa Anh và Pháp
Hoạt động 2: Phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc.
Chính sách thuộc địa của thực
dân phương Tây ở ĐNA có
điểm chung nào nổi bật ?
Vì sao nhân dân ĐNA tiến hành
đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân phương Tây?
Phong trào giải phóng dân tộc
diễn ra như thế nào?

GV dựa vào nôi dung SGK và
lược đồ h46 thuyết trình một vài
cuộc đấu tranh tiêu biểu ở ĐNA.
Những nét nổi bật chung của
phong trào đấu tranh ở ba nước
Đông Dương?

lời
Hs lên bảng xác định
vị trí

phương Tây hoàn thành xâm
lược Đông Nam Á.

Hs trao đổi nhóm,
trình bày, nhận xét
Hs lắng nghe

Hs dựa vào SGK trả
lời
HS: do chính sách
thống trị hà khắc
Hs dựa vào SGK trả
lời
HS lắng nghe và quan
sát

II. Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc
-Chính sách thống trị và bóc lột

nặng nề mâu thuẫn gay gắt
phong trào bùng nổ.

- Các phong trào tiêu biểu:
+ Inđônêxia: phong trào phát
triển mạnh với nhiều tầng lớp.
+ Philippin: Không ngừng đấu
tranh.
+ Campuchia: nhiều cuộc khởi
HS: có chung kẻ thù nghĩa nổ ra, nổi bật là khởi
Pháp, phong trào diễn nghĩa A- cha- xoa..
ra liên tục
+ Lào: nhân dân nhiều lần nổi
Gv phân tích những sự kiện thể Hs lắng nghe
dậy, khởi nghĩa vũ trang ở Xahiện tình đoàn kết chiến đấu của
va-na-khét.
3 nước Đông Dương . Kn A+ Việt Nam: phong trào diễn ra
cha-xoa lập căn cứ Bảy Núi
liên tục và quyết liệt: phong
( Châu Đốc), Pu- côm-bô ( Lào)
trào Cần Vương, Yên Thế…
xd căn cứ ở Tây Ninh liên kết
với quân của Trương Quyền…,
kn nhân dân Lào ở cao nguyên
Bô- lô- ven lan rộng sang
VN.
4. Củng cố:
- Nguyên nhân các nước phương Tây xâm lược Đông Nam Á?
- Các phong trào tiêu biểu của nhân dân ĐNA chống thực dân phương Tây?
5. Hướng dẫn: HoÏc bài và chuẩn bị Bài 12



IV. Rút kinh nghiệm:
Trình ký : 10/10/2016
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………...........................................
Phạm Khưu Việt Trinh



×