Giáo an Địa lý 6
HỌC KÌ II
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 20
Tiết: 19
Bài 15:CÁC MỎ KHỐNG SẢN
I: Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được các khái niệm: Khóang vật Đá, Khống sản, mỏ khống sản.
- Biết phân loại khống sản theo công dụng.
- Hiểu khống sản không phải là tài nguyên vô tận, vì vậy con người phải biết khai thác chúng một
cánh tiết kiệm và hợp lí.
II: Chuẩn bị:
- Bản đồ khống sản Việt Nam.
- Một số mẫu đá khống vật.
III.Hoạt động trên lớp:
1.Ổn định lớp.
2.Kiển tra bài cũ:
- Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối ?
- Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ?
3.Bài mới:
Hoạt đông của Thầy
Hoạt đông của Tro
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
GV: Chia lớp thành 3 nhóm.
1. Khống sản, mỏ khống sản .
phát cho mỗi nhóm một hộp
khống sản và phiếu học tập.
Phiếu học tập
* - Khống sản, mỏ khống sản.
Quan sát các mẫu khống
sản và đá hãy cho biết:
*- KN: Khống vật và đá có ích
- Khống sản có ở đâu ?
-HS thảo luận nhóm Đại diện được con người sử dụng gọi là
- Khống sản là gì ? khi nào gọi là nhóm trình bày kết quả thảo khống sản.
mỏ khống sản ?
luận .
- Dựa vào bảng số liệu trên em - Nhóm khác bổ xung ý kiến.
- Mỏ khống sản: Là nơi tập
hãy kể tên một số khống sản và
chung nhiều một loại khống sản.
công dụng của chúng ?
- Em hãy kể tên một số khống
*- Phân loại khống sản
sản ở địa phương em ?
Theo công dụng có:
- GV chuẩn kiến thức.
+ Khống sản năng lượng.
+ Khống sản Kim Loại.
+ Khống sản phi kim loại.
Hoạt động 2:
Hoạt động 2:
2. Các mỏ khống sản nội sinh
- Dựa vào nội dung SGK em hãy - Những mỏ nội sinh hình thành và ngoại sinh.
cho biết mỏ nội sinh hình thành cùng với quá trình phun trào
như thế nào ?
mắc ma dưới sâu lên bề mặt
đất. Các mỏ khống sản nội sinh - Theo nguồn hình thành có:
thường là các mỏ khống sản + Mỏ nội sinh: Được hình thành
kim loại
do quá trình tích tụ vật chất.
- Các mỏ khống sản có nguồn + Mỏ nội sinh: Được hình thành
- Tại sao gọi là mỏ ngoại sinh ?
gốc ngoại sinh thường là những do hoạt động phun trào mắc ma.
mỏ phi kim loại .
- GV: Mở rộng các mỏ khống
sản thường là những tài nguyên
không vô tạn cho lên chúng ta
Trang 1
Giáo an Địa lý 6
phải sử dụng tiết kiệm tránh
lãng phí nếu không đến một lúc
nào đó khống sản trên Trái Đất
trở nên khan hiếm và cạn kiệt .
GV: Cho HS xem một số mẫu đá
khống sản.
-Quan sát.
4.Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Khống sản là gì khi nào gọi là mỏ khống sản ?
- Hãy trình bày sự phân loại khống sản theo công dụng ?
5.Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
IV:Rút kinh nghiệm sau :
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 21
Tiết: 20
BÀI 16: THỤC HÀNH
ĐỌC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Biết được khái niệm đường đồng mức.
- Biết được kĩ năng đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ.
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
II: Các thiết bị dạy học:
- Lược đồ địa hình (H44 SGK phóng to treo tường).
- Bản đồ hoặc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn có các đường dồng mức (Nếu có).
III: Các hoạt động trên lớp:
1. Kiển tra bài cũ:
Khống sản là gì ? Sự phân loại khống sản theo công dụng như thế nào?
2. Bài mới:
Mở bài: Địa hình có trên bản đồ có nhiều cách thể hiện hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách biểu
hiện địa hình trên bản đồ.
Trang 2
Giáo an Địa lý 6
Hoạt đông của Thầy
Hoạt động 1:
Bước 1:
GV: Giới thiệu về nội dung của
các hình trong SGK. Chia học sinh
thành hai nhóm. Yêu cầu: HS: Các
nhóm trả lời các câu hỏí SGK
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện
nhóm đọc kết quả thảo luận. Nhóm
khác bổ xung ý Kiến.
Hoạt động của trò.
Ghi bảng
1. Đường đồng mức tác
1. Đường đồng mức tác
dụng của đường đồng mức. dụng của đường đồng mức.
- Đường đồng mức là đường
nối liền các điểm có cùng độ
cao.
- Dựa vào các đường đồng
mức ta có thể biết độ cao
tuyệt đối của các điểm trên
Bước 2:
bẳ đồ và đặc điểm hình dạng
- Thảo luận nhóm. Đại diện của địa hình.
nhóm đọc kết quả thảo luận. Nhóm
khác bổ xung ý Kiến.
+ Các đường đồng mức càng
- GV: Chuẩn xác kiến thức.
gần nhau địa hình càng dốc.
Chuyển ý : dựa vào các đường + Các đường đồng mức càng
đồng mức người ta có thể biết xa nhau địa hình càng thoải.
được địa hình như thế nào. vậy
cách xác định cụ thể ra sao chúng
ta chuyển sang phần 2 sau đây.
Hoạt động 2:
GV: Duy trì các nhóm yêu cầu các 2. Xác định đặc điểm địa 2. Xác định đặc điểm địa
nhóm tiếp tục làm thảo luận xác hình.
hình.
định khoảng cách của các điẻm và
xác định phương hướng của các
điểm. Và ghi kết quả vào phiếu
học tập.
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi
A2 ?
Tây-Đông
Hai đường đồng mức chênh nhau ?
100 m
Độ cao của các đỉnh núi A1 ,A2 và
các điểm B1,B2,B3 ?
Khoảng cách từ đỉnh a1 đến đỉnh
a2 ?
A1=900; A2 > 800m; B1=500m;B2=650m;B3 >500m
Sườn tây và đông sườn nào dốc?
Khoảng 7500 m
Tây.
4.Củng cố.
Đường đồng mức là gì?
5.Dặn dò.
Học bài củ và chuẩn bị bài mới.
Trang 3
Giáo an Địa lý 6
IV.Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 22
Tiết: 21
Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS hiểu được thành phần của lớp vỏ khí. Trình bày được vị trí, đặc điểm cùa các tầng trong lớp vỏ
khí. Biết được vị trí, vai trò của tầng ôdôn trong tầng bình lưu.
- Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí, nóng, lạnh, đại dương, lục địa.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của
không khí.
3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ bầu khí quyển.
Tích hợp: tiết kiệm năng lượng, môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh các tầng của không khí
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ: Không KT
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Họat động của thầy
* Hoạt động 1:
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
- Dựa vào H45 SGK tìm hiểu thành - Nghe
phần của không khí?
=> Giới thiệu về vai trò của từng
thành phần.
- Gồm có: Nitơ, Ôxi và các
- Vai trò của khí ôxi?
khí khác.
- Vai trò của hơi nước?
Hoạt động 2:
=> Giới thiệu một cách khái quát về
lớp vỏ khí.
Ghi bảng
- Duy trì sự sống cho con
người và sinh vật
- Rất quan trọng, là nguồn
gốc của mây, mưa,...
Hoạt động 2
- Khái quát khái niệm lớp vỏ
khí.
I) thành phần của không
khí
- Thành phần không khí:
+ 78% khí Nitơ
+ 21% khí Ôxi
+ 01% hơi nước và các khí
khác.
(Vẽ H45 SGK.)
II) Cấu tạo của lớp vỏ khí
(lớp khí quyển)
- Lớp vỏ khí hay lớp khí
Trang 4
Giáo an Địa lý 6
- QS H46 SGk cho biết: lớp vỏ khí
gồm những tầng nào, vị trí mỗi tầng?
- Giới hạn của mỗi tầng như thế nào?
- Có 3 tầng:
- Xác định tranh vị trí các
tầng khí quyển.
- Đặc điểm của tầng đối lưu và vai trò - Thảo luận nhóm và báo cáo
của nó đối với đời sống trên Trái Đất? kết quả:
=> Giới thiệu thêm về 2 dòng đối lưu
(Thăng – giáng)
=> Con người sinh sống trên mặt đất,
thuộc tầng đối lưu.
- Trả lời: dựa vào SGK
- Đặc điểm của tầng bình lưu:
=> Lưu ý H lớp ôdôn tầng bình lưu.
- Quyết định sự sống của con
- Dựa vào kiến thức đã học nêu vai
người.
trò của lớp vỏ khí đến đời sống trên
Trái Đất.
=> Giáo dục HS có ý thức bảo vệ
- Nghe
bầu khí quyển, giữ không khí trong
sạch cũng chính là bảo vệ sự sống
cho chính bản thân mình.
Hoạt động 3:
=> Do vị trí hình thành và bề mặt tiếp
xúc nên hình thành các khối khí khác
nhau về nhiệt độ
- Dựa vào bảng các khối khí trang 54
SGK. Nêu vị trí hình thành và các
tính chất của các khối khí?
=> Chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 3
quyển là lớp không khí bao
quanh Trái Đất.
- Lớp vỏ khí được chia thành
tầng đối lưu, tầng bình lưu,
các tầng cao của khí quyển.
* Tầng đối lưu:
- Không khí chuyển động
theo chiều thẳng đứng
- Chiếm 90% khối lượngvkhí
quyển.
- Càng lên cao nhiệt độ càng
giảm, lên cao 100m nhiệt độ
giảm 0,60C.
- Nơi xảy ra các hiện tượng
khí tượng: Mây, mưa, sấm,
chớp, ...
* Tầng bình lưu:
- Không khí chuyển động
theo chiều nằm ngang.
- Có tầng Ôzôn ngăn cản các
tia ánh sáng có hại, bảo vệ sự
sống.
III.Các khối khí
- Thảo luận nhóm và trình
bày:
- Làm thay đổi thời tiết nơi
chúng đi qua
- Tùy theo vị trí hình thành
và bề mặt tiếp xúc mà tầng
không khí dưới thấp được
chia ra các khối khí: nóng,
lạnh, các khối khí đại dương
và lục đị.
- Nêu ảnh hưởng của các loại gió
mùa Đông Bắc, Đông Nam về mùa
đông và mùa hạ?
=> Giải thích và chứng minh ảnh
hưởng của các khối khí nơi chúng đi
qua cũng như sự biến tính của chúng.
=> Liên hệ với Việt Nam.
4. Cũng cố:
- Thành phần của không khí như thế nào?
- Khí quyển được cấu tạo thành mấy tầng? Nêu đặc điểm của từng tầng?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Trang 5
Giáo an Địa lý 6
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 23
Tiết: 22
BÀI 18. THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS phân biệt và trình bày được hai khái niệm thời tiết và khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ không khí là gì và nguyên nhân làm cho không khí có nhiệt độ. Biết cách đo, tính nhiệt
độ trung bình ngày, tháng, năm.
- Làm quen với các dự báo thời tiết hàng ngày. Bước đầu tập quan sát và ghi chép một số yếu tố thời tiết
đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí, biết cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích môn học.
Tích hợp kĩ năng sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: Các bảng thống kê về thời tiết. Các hình vẽ 48, 49 SGK phóng to
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không khí gồm những thành phần nào?
- Nêu cấu tạo của lớp vỏ khí? Lớp ôdôn có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài
Họat động của thầy
Hoạt động 1:
- Thời tiết là gì?
- Khí hậu là gì?
- Cho biết thời tiết khác khí hậu ở
điểm nào?
=> Giải thích và sao người ta chỉ dự
báo thời tiết mà không dự báo khí
hậu.
Hoạt động 2:
=> Nêu qui trình hấp thụ nhiệt của đất
và không khí.
- Nhiệt độ không khí là gì?
- Muốn đo nhiệt độ không khí ta dùng
dụng cụ gì?
=> Hướng dẫn HS cách đo nhiệt độ
trung bình ngày, tháng, năm.
- Khi đo nhiệt độ không khí người ta
đặt nhiệt kế ở vị trí nào?
- Tại sao phải đặt nhiệt kế trong bóng
râm và cách mặt đất 2m?
=> Chuẩn xác kiến thức
- Tại sao không khí nóng nhất không
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
- Trả lời
- Nghe
- Đọc thuật ngữ “Thời tiết”
Ghi bảng
I./ Thời tiết và khí hậu.
- thời tiết là sự biểu hiện của
các hiện tượng khí tượng ở
địa phương trong một thời
gian ngắn.
- Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại
của tình hình thời tiết ở một
địa phương trong nhiều năm.
II./ Nhiệt độ không khí,
cách đo nhiệt độ không khí.
- Đọc thuật ngữ “Khí hậu”
- Sự biểu hiện của các hiện
tượng khí tượng với các
khoảng thời gian khác nhau.
- Người ta đo nhiệt độ không
khí bằng nhiệt kế rồi tính ra
nhiệt độ trung bình ngày,
tháng, năm.
- Nghe và ghi nhận
- Trả lời dựa vào SGK
Trang 6
phải lúc 12h mà là lúc 13h.
Giáo an Địa lý 6
- Nhiệt kế
- Theo dõi và ghi nhớ
- Đặt nhiệt kế trong bóng
râm cách mặt đất 2 mét.
- Giải thích
Hoạt động 3 :
- Tại sao mùa hè người ta thường ra
biển nghỉ và tắm mát?
- Trả lời
- Ảnhhưởng của biển đối với vùng
ven bờ thể hiện ntn?
- Thảo luận cặp:
=>Chuẩn xác. Rút ra kết luận
- Dựa vào H48 SGK. Nhận xét sự
thay đổi nhiệt độ không khí khi lên
cao? Giải thích?
=> Không khí gần mặt đất chứa nhiều
bụi và hơi nước nên hấp thụ nhiều
hơn không khí lỗng, ít bụi, ít hơi nước
trên cao.
- không khí miền ven biển
mát hơn trong đất liền về
mùa hè và ấm hơn vào mùa
đông
- Thảo luận nhóm: Dựa vào
đặc điểm của tầng Đối lưu.
III./ Sự thay đổi nhiệt độ
của không khí.
a) Nhiệt độ không khí thay
đổi tùy theo đô gần hoặc xa
biển
- gần biển: mùa đông không
lạnh lắm, mùa hè mát mẻ, khí
hậu điều hòa
b) Nhiệt độ không khí thay
đổi theo độ cao:
- Càng lên cao nhiệt độ càng
giảm
c) Nhiệt độ không khí thay
đổi theo vĩ độ.
- Quan sát H49 SGK: Nhận xét sự
thay đổi góc chiếu của ánh sáng mặt
trời và nhiệt độ từ xích đạo lên cực.
=> Chuẩn xác.
4. Cũng cố:
- Thời tiết là gì? Khí hậu là gì?
- Nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thay đổi theo yếu tố nào?
- Dự báo thời tiết có ý nghĩa gì đối với sản xuất, sinh hoạt của con người?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Trang 7
Giáo an Địa lý 6
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 24
Tiết: 23
BÀI 19. KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS nêu được khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất. Nắm được hệ
thống các loại gió thường xuyên trên Trái Đất đặc biệt là tín phong, gió Tây ôn đới và các dòng hòan lưu
khí quyển.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các hòan lưu khí quyển
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: - Bản đồ tự nhiên thế giới. Các hình vẽ SGK phóng to.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thời tiết là gì ? Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
- Nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thay đổi do nguyên nhân nào? Giải thích?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Họat động của thầy
* Hoạt động 1:
- Khí áp là gì?
=> Giới thiệu thế nào là khí áp
trung bình chuẩn
- Dụng cụ đo khí áp?
- Quan sát H50 SGK cho biết
trên bề mặt Trái Đất co các khu
khí áp nào? Phân bố?
Hoạt động của trò
- Báo cáo
- Trả lời – Nhận xét
Ghi bảng
1./ khí áp, các đai khí áp trên Trái
Đất.
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên
bề mặt Trái Đất.
- Trả lời – nhận xét
- Khí áp được phân bố trên bề mặt
Trái Đất thành các đai khí áp thấp và
khí áp cao từ xích đạo đến cực.
- Nghe
2./ Gió và các hòan lưu khí quyển.
- trả lời
- Gió là sự chuyển động của không
khí từ các khu khí áp cao về các đai
khí áp thấp.
* Hoạt động 2:
- Dựa vào nội dung SGK cho
biết gió là gì?
- Nếu sự chênh lệch giữa hai khu
khí áp cao và thấp càng lớn thì
gió ntn?
- Thế nào là hòan lưu khí quyển?
=> Giải thích thêm
- Câu hỏi:
+ Nhóm 1,2 Cho biết loại gió
thổi theo chiều quanh năm từ vĩ
độ 300 Bắc-Nam về xích đạo là
loại gió gì?Tại sao không thổi
- Khí áp kế
- Ba đai khí áp thấp: Xích đạo,
600B và 600N
- hai vành đai áp cao 300B và 300N
và hai khu áp cao ở cực Bắc và cực
Nam.
- Gió tín phong và gió Tây ôn đới là
các loại gió thổi thường xuyên trên
Trái Đất.
+ Tín phong là loại gió thổi giữa các
đai cao áp ở chí tuyến với các đai áp
thấp xích đạo.
Trang 8
Giáo an Địa lý 6
theo hướng kinh tuyến mà bị
lệch? Lệch về phía tay nào?
+ Nhóm 3,4 cho biết loại gió thổi
quanh năm từ khoảng vĩ độ 300
Bắc và Nam về 600 Bắc và Nam
là loại gió gì? Tại sao không thổi
theo hướng kinh tuyến mà bị
lệch? Lệch về phía tay nào?
=> Chuẩn xác.
- Loại gió nào thổi thường xuyên
trên bề mặt Trái Đất?
- Vì sao tín phong lại thổi từ
khoảng 300 Bắc và nam về xích
đạo? Vì sao gió Tây ôn đới lại
thổi từ khoảng vĩ độ 300 bắc và
Nam lên khoảng vĩ độ 600 Bắc
và Nam?
- Gió Đông cực hoạt động ở khu
vực nào?
- Quan sát H51 nhận xét về
hướng của các vòng hồn lưu khí
quyển ở 2 nửa cầu?
- Trả lời
- Càng Mạnh
+ Gió Tây ôn đới là gió thổi từ các
đai cao áp ở chí tuyến đến các đai áp
thấp ở khoảng vĩ độ 600
Chúng tạo thành hai hòan lưu khí
quyển quan trọng nhất trên Trái Đất.
- Đọc thuật ngữ “Hồn lưu khí
quyển”
- Thảo luận nhóm
+ Nhóm 1,2: Gió Tín Phong, do
ảnh hưởng của lực tự quay của trái
đất và bị lệch về tay phải.
+ Nhóm 3,4: Gió Tây Ôn đới, bị
lệch về phía tay Trái.
- Gió Tín Phong và gió Tây Ôn Đới
- Do sự chênh lệch khí áp, gió thổi
từ nơi áp cao về nơi áp thấp.
4. Cũng cố:
- Trên Trái Đất có các đai khí áp nào ? Phân bố?
- Trên Trái Đất có những loại gió nào? Phạm vi hoạt động?
- Việt Nam chịu ảnh hưởng của loại gió nào?
5.Dặn dò :
- Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 20: Hơi nước trong không khí, mưa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Trang 9
Giáo an Địa lý 6
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 25
Tiết: 24
BÀI 20. HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ, MƯA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS nêu được khái niệm độ ẩm của không khí đã bảo hòa hơi nước trong không khí và hiện tượng
ngưng tụ của hơi nước.
- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm.
2. Kỹ năng:
Biết đọc bản đồ phân bố lượng mưa và phân tích biểu đồ lượng mưa.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: -Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ hình Trái Đất, các đai khí áp cao, khí áp thấp, các loại gió tín phong và gió Tây ôn đới, mô tả sự
phân bố các đai khí áp trên Trái Đất?
- Nguyên nhân sinh ra gió? Giải thích vì sao gió tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam về
xích đạo ?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Họat động của thầy
* Hoạt động 1:
- Gọi HS đọc thông tinSGK
- Nguồn cung cấp độ ẩm cho không
khí?
- Tại sao không khí lại có độ ẩm?
Hoạt động của trò
-Báo cáo
- Trả lời – nhận xét
- Dụng cụ để đo độ ẩm không khí?
- Treo bảng “ Lượng hơi nước tối đa
trong không khí: Cho biết mối quan
hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước
tối đa trong khôngkhí?
=> Giải thích độ bảo hòa hơi nước
của không khí
GV : Gợi ý HS giải thích hiện tượng
ngưng tụ của hơi nước (Mây, mưa)
* Hoạt động 2:
=> Giải thích sự hình thành mây ,mưa
- Mưa là gì? Trên thực tế có mấy loại
mưa?
Ghi bảng
- Nghe
- Đọc
- Nước ở các đại dương,
sông ngòi,..
- Do không khí có chứa hơi
nước
- Ẩm kế
- Nhiệt độ càng cao thì lượng
1./ Hơi nước và độ ẩm của
không khí
- Nguồn cung cấp chính hơi
nước của không khí: nước
trong các biển và đại dương.
- Do có chứa hơi nước nên
không khí có độ ẩm.
- Dụng cụ đo độ ẩm của không
khí là ẩmkế.
- Nhiệt độ không khí càng cao
càng chứa được nhiều hơi
nước.
- Không khí bão hòa hơi nước
khi nó chứa một lượng hơi
nước tối đa.
2./ Mưa và sự phân bố lượng
mưa trên Trái Đất.
Trang 10
=> Chuẩn xác kiến thức
Giáo an Địa lý 6
hơi nước tối đa trong không
khí càng lớn.
- Thảo luận và báo cáo kết
quả:
- Mưa: được hình thành khi
hơi nước trong không
khíngưng tụ ở độ cao từ 2 đến
10 KM tạo thành mây, gặp điều
kiện thuậ lợi, hạt mưa to dần,
ngưng tụ rồi rơi xuống thành
mưa.
- Dụng cụ để đo mưa là vũ kế
(thùng đo mưa)
- Dụng cụ để đo mưa là gì?
=> Giới thiệu vũ kế và cách sử dụng.
=>HD HS nêu cách tính lượng mưa
trong ngày ,tháng,năm .
- QS biểu đồ lượng mưa của TP
HCM (sgk) cho biết :
+Tháng mưa nhiếu nhất ?Bao nhiêu ?
+Tháng mưa ít nhất ? Bao nhiêu?
- Vũ kế hay thùng đo mưa
- Trên Trái Đất lương mưa ở mọi nơi
có giống nhau không?
- Quan sát và ghi nhận
=> Giới thiệu bản đồ phân bố lượng
mưa trên thế giới. Hướng dẫn HS
cách đọc bản đồ lượng mưa.
- Thảo luận nhóm:
- Dựa vào bản đồ và H54 SGK cho
+ Tháng 6, 170mm
biết :
+ tháng 2 và 9, 10mm
+ Nhóm 1,2 : Các khu vực cólương
- Không
mưa trung bình trên 2000 mm
+ Nhóm 3,4 : Nhận xét về sự phân bố - Quan sát bản đồ
mưa trên thế giới ? Giải thích ?
- Nêu kết luận về sự phân bố lượng
mưa trên Trái Đất?
-Thảo luận và báo cáo
- Nguyên nhân của sự phân bố không - Lương mưa phân bố không
đồng đều này là gì?
đồng đều
- VN nằm trong khu vực có lượng
- do ảnh hưởng của vị trí ,địa
mưa TB baonhiêu ?
hình ,khí hậu
- Trên Trái Đất lượng mưa
- Nếu mưa nhiều hoặc ít thì sẽ ảnh
- Từ 1000-2000mm
phân bố không đều từ xích đạo
hưởng gì đến đời sống sinh hoạt của
- Ít thì thiếu nước, nhiều có
lên cực.
con người ?
thể gây lũ lụt
=> GD HS ý thức bảo vệ rừng
4. Cũng cố:
- Nguyên nhân sinh ra mưa
- cách tính lượng mưa ngày, tháng, năm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập 2,3 SGK , các bài tập trong vở bài tập. Tìm hiểu mưa axit
là gì? Tác hại?
- Sưu tầm các tranh ảnh về khí hậu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Trang 11
Giáo an Địa lý 6
Ngày soan:
Tuần: 26
Ngày dạy:
Tiết: 26
BÀI 21. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Học sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa
phương được thể hiện trên bản đồ..
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lương mưa cuả nửacầu Bắc và nửa cầu Nam
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, thảo luận nhóm
- PT: -Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội phóng to. Biểu đồ H56, H57 phóng to.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ: không KT
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Giới thiệu khái niệm biểu đồ nhiệt độ lượng mưa.
Họat động của thầy
* Hoạt động 1:
- những yếu tố nào được thể
hiện trên biểu đồ, trong thời
gian bao lâu?
- yếu tố nào được thể hiện theo
đường, yếu tố nào được thể hiện
theo cột?
- trục dọc bên phải?
- trục dọc bên trái?
- Đơn vị tính nhiệt độ là gì?
- Đơn vị tính lượng mưa là gì?
* Hoạt động 2:
=> Chia nhóm và phân công
nhiệm vụ:
- N1: bài tập 1
- N2: bài tập 2
- N3: bài tập 3
- N4: bài tập 4
=> hướng dẫn và chuẩn xác
kiến thức đúng.
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết
quả.
1. Bài tập 1:
- hai yếu tố nhiệt độ và lượng
mưa được thể hiện trong 12
tháng
- Nhiệt độ được thể hiện theo
đường, lượng mưa được thể
hiện theo cột.
- Trục dọc bên phải dùng để đo
nhiệt độ.
- Trục dọc bên trái dùng để đo
lượng mưa.
- Đơn vị tính nhiệt độ là 0C.
- Đơn vị đo lượng mưa là mm
2. Bài tập 2:
- Nhiệt độ: phiếu học tập số 1
- lượng mưa: phiếu học tập số
2
3. bài tập 3:
- NĐ và LM có sự chênh lệch
giữa các tháng trong năm
- Sự chênh lệch tương đối lớn
4. bài tập 4:
- Phiếu học tập số 3
5. bài tập 5:
- Biểu đồ hình 56 ở NCB
- Biểu đồ hình 57 ở NCN
. Bài tập 1:
- hai yếu tố nhiệt độ và lượng
mưa được thể hiện trong 12
tháng
- Nhiệt độ được thể hiện theo
đường, lượng mưa được thể hiện
theo cột.
- Trục dọc bên phải dùng để đo
nhiệt độ.
- Trục dọc bên trái dùng để đo
lượng mưa.
- Đơn vị tính nhiệt độ là 0C.
- Đơn vị đo lượng mưa là mm
2. Bài tập 2:
- Nhiệt độ: phiếu học tập số 1
- lượng mưa: phiếu học tập số 2
Trang 12
Giáo an Địa lý 6
3. bài tập 3:
- NĐ và LM có sự chênh lệch
giữa các tháng trong năm
- Sự chênh lệch tương đối lớn
4. bài tập 4:
- Phiếu học tập số 3
5. bài tập 5:
- Biểu đồ hình 56 ở NCB
- Biểu đồ hình 57 ở NCN
4. Cũng cố:
- Thế nào là biểu đồ nhiệt độ lượng mưa?
- Cách đọc biểu đồ nhiệt độ lượng mưa?
5. Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà học bài, hồn thánh 2 bài tập vào vở, H ôn lại vị trí các đường chí tuyến, vòng
cực trên quả địa cầu?
Tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường chí tuyến vào các ngày nào?
- Các khu vực hoạt động của gió tín phong, gió Tây ôn đới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 27
Tiết: 27
BÀI 22. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS nắm vị trí, đặc điểm của các chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất.
- Trình bày vị trí của các vành đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên
bề mặt Trái Đất.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ, ảnh địa lí.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- PT: -Tranh các đới khí hậu..
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
Trang 13
Giáo an Địa lý 6
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Họat động của thầy
* Hoạt động 1:
- Nhắc lại sự chuyển động của Trái
Đất quanh mặt trời?
- MT chiếu thẳng góc vào xích đạo
ngày nào?
- MT chiếu thẳng góc vào chí tuyến ở
những ngày nào?
=> Chí tuyến là gì?
Hoạt động của trò
- 21/3 và 23/9
- Vòng cực có tác dụng gì?
- Phân chia các đai nhiệt
- Sự phân chia khí hậu trên Trái Đất
phụ thuộc vào những yếu tố nào? ?
- Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu
theo vĩ độ? Dựa vào nội dung SGK
và H58 cho biết: Vị trí, Đặc điểm của
từng đới khí hậu?
=> Chuẩn xác
=> Mở rộng sự phân chia các đới khí
hậu trên bề mặt Trái Đất còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác
- Việt Nam thuộc đới khí hậu nào?
1./ Các chí tuyến và vòng cực
trên Trái Đất:
- 22/6 (CTB) và 22/12
(CTN)
- trả lời
- Phân chia khu vực có
ngày dài 24 giờ.
- xác định
- Xác định vĩ độ của chí tuyến, vòng
cực
- ý nghĩa của chí tuyến và vòng cực?
G: Chuẩn xác.
Hoạt động 2:
=> Giới thiệu khái quát về các vành
đai nhiệt trên bản đồ khí hậu thế giới.
Ghi bảng
-Vĩ độ, quan trọng nhất,
biển, lục địa, hồn lưu khí
quyển
- thảo luận nhóm và báo
cáo kết quả:
+ N1: Đới nóng
+ N2: Đới ôn hồ
+ N3: Đới lạnh
+ N4: nhận xét
- đới nóng
- Các chí tuyến là những
đường có ánh sáng Mặt Trời
chiếu xuống góc với Mặt Đất
vào các ngày hạ chí và đông
chí.
- Các vòng cực là những
đường giới hạn khu vực có
ngày đêm dài 24 giờ.
- Các chí tuyến, và vòng cực
cũng là ranh giới của các vành
đai nhiệt.
2) Sự phân chia bề mặt Trái
Đất và các đới khí hậu theo
vĩ độ.
- Tương ứng với năm vành đai
nhiệt trên Trái Đất có năm đới
khí hậu theo vĩ độ.
* 01 đới nóng:
+ Vị trí 23027’ Bắc 23027’
Nam
+ Đặc điểm: Nhiệt độ cao.
- Góc chiếu Mặt Trời: lớn.
- Gió: Tín phong.
- Lượng mưa trung bình:
1000mm – trên 2000mm
* 02 đới ôn hòa.
+ Vị trí 23027’ Bắc 66033’
Bắc và 23027’ Nam
66033’Nam
+ Đặc điểm:NĐ trung bình.
- Góc chiếu Mặt Trời: trung
bình
- Gió: Tây ôn đới .
- Lượng mưa trung bình:
500mm – trên 1000mm.
* 02 đới lạnh.
Nhiệt độ thấp.
Trang 14
Giáo an Địa lý 6
+ Gió chiếu: nhỏ.
+ Gió: Đông cực.
+ Lượng mưa trung bình: dưới
500mm
4. Cũng cố:
- chí tuyến là gì? Vòng cực là gì? Ý nghĩa của CT và VC?
- các đới khí hậu chủ yếu của trái đất?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài Ôn tập.
Ôn lại kiến thức đã học từ bài 15 bài 22 tiết sau ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 28
Tiết: 28
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Giúp H nắm lại một cách vững chắc những kiến thức đã học
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các đối tượng địa lí thông qua tranh ảnh, mô hình, quả đại cầu.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, nghiêm túc và tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP:
- PT: Tranh về sự vật, các hiện tượng địa lí
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Vai trò của các chí tuyến và vòng cực?
- Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? Nêu vị trí, đặc điểm từng đới?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Họat động của thầy
* Hoạt động 1:
- Thế nào là: Thời tiết, khí hậu, nhiệt
độ không khí, khí áp, gió, hồn lưu khí
quyển, ngưng tụ, mưa?
Hoạt động của trò
- lần lượt nhắc lại các
khái niệm.
Ghi bảng
1. Lý thuyết:
- các khái niệm:
+ Thời tiết – khí hậu
+ khí áp – gió
Trang 15
- Mối quan hệ giữa các khái niệm?
Giáo an Địa lý 6
- Thảo luận và trả lời:
* Hoạt động 2:
- Quan sát hình 45, đọc biểu đồ hình
tròn?
- Quan sát biểu đồ lượng mưa?
- Quan sát và đọc biểu
đồ.
- quan sát và đọc biểu đồ
hình cột
- Vẽ các đai khí áp, kế tên và xác định - vẽ
giới hạn cùa các đai khí áp?
- xác định các loại gió và hồn lưu khí - xác định
quyển trên Trái Đất?
- cách đo nhiệt độ?
- Đo nhiệt độ ngày,
- Cách đo lượng mưa?
tháng, năm
=> Mối quan hệ giữa nhiệt độ và
- Đo lượng mưa ngày,
lượng mưa?
tháng, năm
ôn tập. Xem lại các bài tập SGK, vở
- trả lời
bài tập. tiết sau kiểm tra 1 tiết
+ ngưng tụ - mưa
2. kỹ năng:
- Đọc biểu đồ:
+ hình tròn
+ hình cột
- Vẽ các đai khí hậu
- Gió và hồn lưu khí quyển
- Cách đo nhiệt độ
- Cách đo lượng mưa
- Vẽ
- Nghe và ghi nhận
4. Cũng cố:
- Vẽ sơ đồ các vành đai nhiệt, phạm vi hoạt động các loại gió trên Trái Đất.
- Vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất?
5. Hướng dẫn về nhà:
Về học bài theo hệ thống các câu hỏi
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 29
Tiết: 29
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Hệ thống kiến thức đã học
2. Kỹ năng:
- Phân tích, vẽ biểu đồ
Trang 16
Giáo an Địa lý 6
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiển tra.
II. CHUẨN BỊ:
Ma trận
Bài
Biết
TN
TL
15
0,5
17
1
18
19
0,5
2
20
TN
0,5
0,5
Hiểu
TL
TN
Vận dụng
TL
3
2
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập nội dung kiểm tra + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số:
2. Phát đề:
ĐỀ KIỂM TRA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (1 điểm)
Câu 1: Thành phần của Ôxi trong khí quyển là:
A. 23%
B. 22%
C. 21%
D. 24%
Câu 2: Giới hạn của tầng đối lưu là:
A. 0 -18 km
B. 16 - 80 km
C. 0 – 16 km
D. Trên 80 km
Câu 3: Lớp vỏ khí gồm mấy tầng
A.gồm 2 tầng.
B. a.gồm 3 tầng.
C.gồm 2 tầng.
D.gồm 2 tầng.
Câu 4 : Khoáng sản là
A.những tích tụ tự nhiên của khoáng vật.
B.các loại đá do nhiều vật liệu tích tụ lại.
C.cá loại nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất.
D.các khoáng vật và các nham thạch có ích.
Câu 5 :dầu mỏ, khí đốt thuộc than đá thuộc nhóm khoáng sản nào ?
A.phi kim loại
B. kim loại
C.Kim loại đen
D.Năng lượng
Câu 6 :Gió tín phong thổi từ vĩ độ bao nhiêu đến bao nhiêu ?
A.từ 300B,N đến xích đạo.
B.từ 300 B,N đến 600B,N
0
0
C.từ 60 B đến 60 N
d. từ 600B,N đến 900
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. (3 điểm)
Câu 2 :khí áp là gì ? sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất ? ( 2 điểm)
Câu 2: Cho bảng số liệu về lượng mưa của thành phố Hồ Chí Minh như sau: (3 điểm)
Tháng
1 2 3 4
5
6
7
8
9
10 11 12
Lượng mưa
13 4 10 51 218 237 256 327 315 269 112 48
(mm)
- Tính tổng lượng mưa ở thành phố hồ chí minh?
- Tính tống lượng mưa các tháng mùa mưa ?(các tháng 5,6,7,8,9,10 )
- Tính tổng lượng mưa các tháng mùa khô?(các tháng 11,12,1,2,3,4)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
B
D
D
A
Trang 17
Giáo an Địa lý 6
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn.( 1,5 đ)
Khí hậu là sự lập đi lập lại tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm.( 1,5 đ)
Câu 2: khí áp là sức ép khí quyển lên bề mặt Trái Đất. ( 1 đ)
Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và cao từ xích đạo về cực.( 1 đ)
Câu 2: Cho bảng số liệu về lượng mưa của thành phố Hồ Chí Minh như sau: (3 điểm)
Tháng
1 2 3 4
5
6
7
8
9
10 11 12
Lượng mưa
13 4 10 51 218 237 256 327 315 269 112 48
(mm)
- Tính tổng lượng mưa: 13+4+10+51+218+237+256+327+315+269+112+48 (1 đ)
- Tính tống mưa mùa mưa: 218+237+256+327+315+269 (0,5 đ)
- Tổng mưa mùa khô: 13+4+10+51+112+48 (0,5 đ)
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 30
Tiết: 30
BÀI 23 : SÔNG VÀ HỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Trình bày được các khái niệm sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ
nước sông.
- Trình bày được khái niệm hồ, nguyên nhân hình thành hồ. Qua mô hình, tranh ảnh, mô tả được hệ
thống sông, các loại hồ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét ảnh địa lí.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
Tích hợp: kĩ năng sông, giáo duc môi trường, sủ dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PT: Mô hình về hệ thống sông , lưu vực sông. Bản đồ tự nhiên Châu Á.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ: không Kiểm tra
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
* Hoạt động 1:
- Dựa vào mô hình hệ thống sông
và hình vẽ SGK và nội dung SGK
cho biết: Khái niệm sông?
- Hệ thống sông bao gồm những
bộ phận nào?
- Các bộ phận của hệ thống sông
làm nhiệm vụ gì?
- Xác định trên bản đồ Châu Á 1
số sông lớn: Hồng Hà, Trường
Giang, MêKông, sông Ấn, sông
Hoạt đọng của trò
Hoạt động 1
- Nghe
- Sông là dòng chảy tự nhiên của
nước trong lòng do nó đào và
được nuôi dưỡng nhờ các nguồn
cung cấp nước.
- Sông chính, phụ lưu, chi lưu.
- Trả lời
Ghi bảng
1/ Sông và lượng nước của
sông:
- Sông là dòng nước chảy
thườnf xuyên, tương đối ổn
định trên bề mặt Trái Đất.
- Sông chính cùng phụ lưu,
chi lưu hợp lại thành hệ
thống sông.
- Xác định
Trang 18
Giáo an Địa lý 6
Hằng,… và các phụ lưu, chi lưu
của nó.
=> Giới thiệu thêm về đặc điểm
sông ở miền núi và đồng bằng khái
niệm thượng lưu, trung lưu, hạ
lưu, tả ngạn, hữu ngạn, lưu lượng.
- Theo em lưu lượng của một con
sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào
- Lưu vực sông
điều kiện nào?
- Lưu vực sông là gì?
=> Giải thích khái niệm chế độ
- Trả lời
nước sông (thủy chế)
- Thế nào là sông có chế độ nước
đơn giản, phức tạp?
- Trả lời
- Nêu lợi ích, tác hại của sông
ngòi. Làm thế nào để hạn chế tác
hại do sông ngòi gây ra?
=> Liên hệ thực tế quê em và giáo
dục H ý thức bảo vệ nguồn nước
sông
* Hoạt động 2
- Nêu khái niệm hồ?
- Vùng đất đai cung cấp
nướccho một con sông gọi là
lưu vực sông.
- Đặc điểm của một con sông
được thể hiện qua lưu lượng
và chế độ chảy của nó.
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết
quả
- Dựa vào SGK
2/ Hồ :
- Là các khoảng nước đọng
tương đối sâu và rộng trong
đất liền. hồ có nhiều nguồn
gốc khác nhau: hồ vết tích
của các khúc sông, hồ miệng
núi lửa, hồ nhân tạo.
- Nguyên nhân hình thành hồ?
- Trả lời
- Cho H xác định vị trí phân bố
- Xác định
một số hồ ở VN và trên thế giới.
- Hồ có giá trị kinh tế gì?
- Phát triển du lịch, nuôi trồng
=> Liên hệ VN và giáo dục H ý
thuỷ sản,…
thức bảo vệ vùng sinh thái quanh
hồ khi phát triển du lịch.
4. Cũng cố:
Bài tập: Điền từ thích hợp vào khoảng trống ( ______ ) cho các câu sau
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên : tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hệ thống sông gồm: sông chính, phụ lưu, chi lưu
- Hồ là các khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trong vở bài tập.
- Soạn bài tiếp theo
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 31
Tiết: 31
BÀI 23 : BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Trang 19
Giáo an Địa lý 6
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- H: Biết được độ muối của nước biển, đại dương và nguyên nhân làm cho nước biển, đại dương có độ
muối.
- Biết được các hình thức vận động của nước và đại dương(sóng, thủy triều, dòng biển) và nguyên nhân
của chúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét ảnh địa lí.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Tích hợp: kĩ năng sông, sủ dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
- PT: Bản đồ các dòng biển trên thế giới
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm sông, hệ thống sông, lưu vực sông, xác định một số sông lớn trên bản đồ
thế giới?
- Nêu khái niệm hồ, nguyên nhân hình thành hồ? Hồ khác sông ntn?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động thầy
Hoạt đọng trò
* Hoạt động 1:
- Báo cáo
=>Độ muối trung bình của nước
biểm là 35%o
- Trả lời - nhận xét
- Tại sao nước biển lại mặn? Độ
muối đó do đâu mà có?
- Dựa vào nội dung SGK cho biết vì
sao độ muối của nước biển và đại
dương trên thế giới lại khác nhau?
=> Liên hệ VN.
- Nghe
- Tìm trên bản đồ vị trí của biển
Bantíhc và biển Hồng Hải. Vì sao
lại có độ muối khác nhau?
- Dựa vào nội dung SGK trình
* Hoạt động 2:
bày.
- Nước biển và đại dương có các
- do các yếu tố về tự nhiên
vận động nào?
khác nhau.
- Nguyên nhân sinh ra các vận
động?
- Nguyên nhân sinh ra sóng thần?
- Thảo luận và báo cáo kết quả
sức phá hoại của sóng thần và sóng
biển khi có bão lớn.
- Thủy triều là gì? Nguyên nhân?
- Có mấy loại thủy triều? VN có
- Ba hình thức vận động.
những loại thuỷ triều nào?
- Trong các biển và đại dương ngồi - Gió, động đất,…
vận động sóng còn có những dòng
- Thảo luận nhóm và báo cáo
Ghi bảng
1/ Độ muối của nước biển và
đại dương:
- Các biển và đại dương trên
thế giới đều thông với nhau.
- Độ muối trung bình của nước
biển là35%o
2/ Sự vận động của nước biển
và đại dương
- Nước biển có ba hình thức
vận động: sóng, thủy triều,
dòng biển.
- Gió là nguyên nhân chính gây
ra sóng và các dòng biển còn
nguyên nhân sinh ra thủy triều
là sức hút của Mặt Trăng và
Mặt Trời.
Trang 20
Giáo an Địa lý 6
nước như dòng sông trên lục địa gọi kết quả
là dòng biển. Vậy dòng biển là gì?
=> Nhấn mạnh nguyên nhân chính
- Trả lời
sinh ra các dòng biển là gió.
- hai loại
=> Gợi ý H nắm được đựa vào đâu
người ta chia ra dòng biển nóng,
- Là sự chuyển động nước với
dòng biển lạnh. Tìm trên bản đồ
lưu lượng lớn trên quãng
một số dòng biển nóng, lạnh.
đường dài trong các biển và
- Nêu vai trò của dòng biển?
đại dương.
=> Gơi ý H hiểu tại sao phải bảo vệ
biển? Liên hệ VN? Giáo dục H ý
thức bảo vệ môi trường các biển,
- Xác định trên bản đồ
đại dương.
4. Cũng cố:
- Nước biển có các hình thức vận động nào?
- Nhuyên nhân sinh ra các vận động đó?
- Dòng biển ảnh hưởng ntn đến khí hậu ven bờ mà chúng chảy qua.
- Độ mặn của nước biển phụ thuộc vào đâu?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trong vở bài tập.
- Soạn bài tiếp theo
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 32
Tiết: 32
BÀI 25 : THỰC HÀNH
SỰ CHUYỂNĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- xác định vị trí, hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trên bản đồ từ đó rút ra được nhận xét
chung về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh với khí hậu của nơi mà chúng đi qua, kể được tên
một số dòng biển chính.
Trang 21
Giáo an Địa lý 6
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng bản đồ
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
- PT: Bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Độ muối của các biển và đại dương phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Nước biển, đại dương có các hình thức vận động nào? Nguyên nhân sinh ra các vận động?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Báo cáo
1. Bài tập 1:
- Xác định trên bản đồ treo tường
(phụ lục 1)
các dòng biển nóng và lạnh trong - Trả lời - nhận xét
Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương?
- Các dòng biển nóng, lạnh ở hai
nửa bán cầu xuất phát từ đâu?
hướng chảy thế nào?
=> Nhận xét và chuẩn xác kiến
- Nghe
thức bằng bảng phụ
- Xác định và nhận xét
* Hoạt động 2:
2. Bài tập 2:
* Câu hỏi thảo luận:
- Vị trí 4 điểm đó nằm ở vĩ độ
- Dòng biển nóng làm cho các
nào?
- Trả lời
vùng ven biển có nhiệt độ cao
- Địa điểm nào gần dòng biển
hơn. Dòng biển lạnh làm cho
nóng? Địa điểm nào gần dòng
nhiệt độ thấp hơn.
biển lạnh? Nhiệt độ bao nhiêu?
- Quan sát và ghi nhận
- Rút ra kết luận về ảnh hưởng
của các dòng biển nóng và lạnh
- Thảo luận và báo cáo kết quả
đến khí hậu ven biển chúng chảy + 600B
- Nắm vững quy luật của hải lưu
qua.
có ý nghĩa to lớn trong giao
- Ý nghĩa của việc nắm vững quy + Dòng biển nóng 1,2; dòng biển thông vận tải, phát triển nghề cá,
luật của hải lưu?
lạnh 3,4
cũng cố quốc phòng.
=> Dòng biển nóng làm cho các
vùng ven biển có nhiệt độ cao
hơn. Dòng biển lạnh làm cho
nhiệt độ thấp hơn.
- Trả lời
4. Cũng cố:
- Xác định trên bản đồ vị trí và tên của các dòng biển nóng, lạnh trên thế giới.
- Các dòng biển ảnh hưởng ntn đến khí hậu ven bờ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trong vở bài tập.
- Soạn bài tiếp theo
Trang 22
Giáo an Địa lý 6
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 33
Tiết: 33
BÀI 26 : ĐẤT-CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Biết được khái niệm về đất hay thổ nhưỡng. Biết được các thành phần của đất cũng như các nhân tố
hình thành đất.
- Hiểu tầm quan trọng của độ phì của đất và ý thức được vai trò của con người trong việc làm cho độ phì
của đất tăng hay giảm
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, sơ đồ.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất
Tích hợp: kĩ năng sông, giáo duc môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PT: Tranh ảnh về các mẫu đất
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hoat độmg của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Báo cáo
1/ Lớp đất trên bề mặt các lục
=> Giới thiệu khái niệm đất (thổ
địa:
nhưỡng).
- Nghe
- Trên bề mặt Trái Đất có một
- Phân biệt đất trồng? Đất trong
lớp vật chất mỏng. Đó là lớp đất.
địa lí.
(còn gọi là thổ nhưỡng)
- QS H66 nhận xét về màu sắc và - Khái niệm đất
độ dày của các lớp đất khác nhau?
=> Lưu ý màu sắc của tầng A và
- Quan sát và nhận xét
tầng B của lớp đất.
=> Tầng A có giá trị gì đối với sự - Giúp cây sinh trưởng và phát
sinh trưởng của thực vật.
triển.
2/ Thành phần và đặc điểm của
Trang 23
* Hoạt động 2:
- Dựa vào nội dung phần 2 SGK
và kiến thức đã học cho biết đất
có các thành phần nào? Đặc
điểm? Vai trò của từng thành
phần?
=> Chuẩn xác.
=> Chất khống: Từ các sản phẩm
trong hóa đá gốc
=> Chất hữu cơ: Từ xác động,
thực vật phân hủy.
- Tại sao chất mùn lại là thành
phần quan trọng nhất của chất
hữu cơ?
Giáo an Địa lý 6
- Thảo luận nhóm và trình bày.
- Thành phần của đất
+ Chất khống 90-95%
+ Chất hữu cơ.
+ Nước, không khí.
- Vai trò: Chất hữu cơ cóvai trò
quan trọng đối với chất lượng
đất.
- Trả lời
thổ nhưỡng
- Đất có 2 thành phần chính: chất
khống và chất hữu cơ, chất
khống chiếm tỉ lệ lớn nhất.
- Chất hữu cơ tạo thành chất mùn
có màu đen hoặc xám thắm.
- Chất hữu cơ có vai trò quan
trọng nhất vì nó cung cấp những
chất cần thiết cho thực vật tồn tại
và phát triển.
- trả lời
- Nêu sự giống và khác của đất và
đá.
=> Lấy thí dụ thực tế để minh họa
độ phì của đất, tại sao lại gọi là
đất tốt, đât xấu.
=> Con người cũng làm giảm độ
phì của đất, phá rừng, sử dụng
hóa chất không hợp lí,... Giáo dục
hs ý thức giữ gìn tài nguyên đất,
một tài nguyên quan trọng hàng
đầu của VN.
- nghe và ghi nhận
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
=> Giới thiệu các nhân tố hình
thành đất, đá mẹ, sinh vật, khí
hậu, địa hình, thời gian và con
người.
- Trong các nhân tố đó, nhân tố
nào quan trọng ?
- tại sao đá mẹ là một trong những
nguồn nhên tố quan trọng nhất ? ?
- - - Sinh vật có vai trò gì ?
- nó là nguồn sinh ra thành
phần khống
- Giúp cho sự phân hủy các
chất khống trong đất diển ra
nhanh.
- Nghe
- cần chú ý việc khai thác đi đôi
với bảo vệ tài nguyên đất.
3/ Các nhân tố hình thành đất :
- Các nhân tố quan trọng trong
quá trình hình thành các laoị đất
trên bề mặt Trái Đất là đá mẹ,
sinh vật, khí hậu.
- Đá mẹ
- Trả lời
- Trả lời
4. Cũng cố :
- Đất được hình thành do những nguyên nhân nào? Nhân tố nào quan trọng?
- Đất có mấy thành phần chính? Thành phần nào quan trọng đối với sinh vật trên Trái
Đất?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trong vở bài tập.
- Soạn bài tiếp theo
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Trang 24
Giáo an Địa lý 6
Ngày soan:
Ngày dạy:
Tuần: 34
Tiết: 34
BÀI 26 :
LỚP VỎ SINH VẬT-CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ
THỰC ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Phân tích được những ảnh hưởng của các nhân tốtự nhiên đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất
và mối quan hệ giữa chúng.
- Trình bày được ảnh hưởng tíchcực, tiêu cực của con người đến sự phân bố động, thực vật và thấy sự
cần thiết phải bảo vệ thực, động vật trên Trái đất
2. Kỹ năng:
- Biết quan sát nhận biết tranh ảnh về các loại thực, động vật ở các miền khí hậu khác nhau và rút ra kết
luận
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
Tích hợp: kĩ năng sông, giáo duc môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP:
- PT: Tranh về các lồi thực, động vật ở các miền khí hậu khác nhau và cáccảnh quan thế giới.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
* Hoạt động 1:
- Dựa vào nội dung SGK mục 1 nêu
khái niệm lớp vỏ sinh vật?
=> Giải thích thêm về lớp vỏ sinh
vật.
- Sinh vật tồn tại và phát triển ở đâu
trên bề mặt Trái đất?
* Hoạt động 2:
Hoạt động của trò
- Báo cáo
- Nhóm 1,2: QS H67,68 nhận xét về
sự phân bố thực vật? Giải thích tại
sao lại như thế? Cho ví dụ.
- Nhóm 3,4 QS H69,70SGK Nhận
xét và giải thích về sự phân bố động
vật ở 2 hình trên.
- Nhóm 5,6: Sự phân bố thực, động
vật có quan hệ ntn? Cho vídụ?
- Đất, đá, khí quyển, thuỷ
quyển
Ghi bảng
- Nghe
- Trả lời
- Thảo luận nhóm và báo
cáo kết quả
1/ Lớp sinh vật
- Các sinh vật sống trên bề mặt
Trái Đất tạo thành lớp vỏ sinh
vật.
- Sinh vật có mặt trong lớp đất,
đá, khí quyển, thủy quyển.
2/ Các nhân tố ảnh hưởng
đến sự phân bố thực, động
vật:
- Các nhân tố tự nhiên đặc biệt
là khí hậu có ảnh hưởng lớn
đến sự phân bố thực, động vật
Trang 25