Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án tổng hợp lịch sử 11 nguyễn dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.75 KB, 73 trang )

Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

Ngày soạn:..…/…./2016

Ngày dạy:
TIẾT 1 - BÀI 1: NHẬT BẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Biết và hiểu được bối cảnh lịch sử, nội dung của cuộc duy tân Minh Trị. Đây thực
chất là một cuộc cách mạng tư sản đưa Nhật Bản thoát khỏi thân phận một nước nô lệ, trở
thành một nước đế quốc.
- Hiểu được bản chất của CNĐQ NB cũng giống như các nước ĐQ khác: bành trướng
xâm lược thuộc địa.
- Hiểu được khái niệm cải cách.
2. Về tư tưởng:
- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã
hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn với chiến tranh.
- Có thái độ đồng tình, ủng hộ phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống lại ách
thống trị của CNĐQ NB.
- Lên án chính sách bành trướng xâm lược của NB.
3. Về kĩ năng:
- Biết phân tích và đánh giá về cuộc duy tân Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư
sản.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ngôn ngữ, thực hành bộ môn (niên biểu, khai thác kênh
hình…)
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
1.GV:- Lược đồ nước Nhật (bản đồ châu á), lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
2. HS: SGK, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC


1.Ổn định lớp:
Lớp
11A1
11A2
11A3
11A4

Ngày kiểm tra

Sĩ số

Tên HS vắng/P, KP

Page 1


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

11A5
11A6
11A7
2. Kiểm tra bài cũ (o').
3. Vào bài mới:
Trong bối cảnh chung của các nước phương Đông vào giữa thế kỉ XIX đứng trước
nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nhưng với Nhật Bản lại thoát
ra số phận của một nước thuộc địa và phụ thuộc rồi trở thành một đế quốc hùng mạnh ở khu
vực Châu á .Vậy xuất phát từ nguyên nhân nào mà Nhật Bản có được điều đó ? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài 1
4. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV - HS

Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân.

Kiến thức cơ bản
1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước

Mục tiêu: tìm hiểu về tình hình NB đầu

1868.

thế kỉ XIX - trước 1868.

- Đến giữa TK XIX chế độ Mạc Phủ ở NBản

GV: Giới thiệu khái quát về nước Nhật đứng đầu là tướng quân( SôGun) lâm vào
cuối TK XIX và chế độ Mạc Phủ.

khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. Biểu hiện:
- Kinh tế:

- GV yêu cầu HS dùng bút gạch chân + NN: Lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa,
những ý chính về tình hình chính trị, kinh đói kém ….
tế, xã hội của Nhật Bản nửa đầu TK XIX.

+ CN: Kinh tế hàng hóa phát triển, công

- Hãy cho biết sự đối lập trong nền kinh tế trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều,
của Nhật Bản? ngành kinh tế nào phát mầm mống ktế tư bản phát triển nhanh
triển hơn?

chóng nhưng bị phong kiến cản trở.


- Tình cảnh của giai cấp tư sản, nông dân, - Xã hội: vẫn duy trì chế độ đẳng cấp.
thị dân?

- Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân

- Xã hội NB đứng trước nguy cơ gì? Vì Sôgun.
sao?

- Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn
công Nhật Bản . Trước tiên là Mĩ dùng vũ
lực buộc NBản phải “mở cửa”sau đó Anh,
Pháp, Nga, Đức cũng ép Nhật kí các hiệp
ước bất bình đẳng
Page 2


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

→Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản
hoặc duy trì chế độ PK trì trệ, bảo thủ hoặc
- Yêu cầu đặt ra cho NBản lúc này là gì ?

phải cải cách.

Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân

2. Cuộc Duy tân Minh Trị

Mục tiêu: tìm hiểu nội dung, tính chất, ý - Tháng 1.1868 chế độ Mạc phủ bị lật đổ

nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị.

Thiên Hoàng Minh trị lên ngôi tiến hành 1

- Thiên Hoàng lên ngôi trong bối cảnh loạt các cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực.
nào?

* Nội dung cuộc cải cách:
- Chính trị:

- Cuộc cải cách tập trung vào những lĩnh + Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế độ
vực nào ?Nêu nội dung của từng lĩnh vực.

mới (TS đóng vai trò quan trọng). Ban hành
Hiến pháp mới.
+ Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các
quyền tự do.
- Kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng
phát triển công thương nghiệp TBCN...
+ Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong
kiến, cho phép mua bán ruộng đất
- Quân sự: Quân đội được tổ chức theo kiểu
phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay
cho chế độ trưng binh, chú trọng sản xuất vũ
khí, đóng tàu chiến…
- Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách
giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp thu
trình độ phương Tây. Cử học sinh giỏi đi du
học phương Tây

- Tính chất: là một cuộc cách mạng tư sản

- GV HD HS chỉ ra tính chất, ý nghĩa của không triệt để.
cuộc duy tân Minh Trị ?

- Ý nghĩa:
+ Thủ tiêu chế độ PK thúc đẩy nền kinh tế
Page 3


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

TBCN phát triển.
+ Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân phận
một nước thuộc địa, trở thành một nước đế
quốc.
Hoạt động 3: Tập thể - cá nhân

3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế

Mục tiêu: tìm hiểu những biểu hiện và đặc quốc chủ nghĩa.
điểm của CNĐQ Nhật Bản.
- Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản * Kinh tế:Các công ty độc quyền ra đời
đang dần chuyển sang một nước đế quốc ?

Mitxui, mitsubisi... Chi phối đời sống kinh tế

- GV hướng dẫn HS khai thác lược đồ hình chính trị của Nhật Bản
3 SGK.


* Chính trị:
- Đối nội: Bóc lột công nhân nặng nề =>
nhiều cuộc đấu tranh bùng nổ, 1901 Đảng
XHDC của công nhân được thành lập
- Đối ngoại:
+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các
nước phương Tây.

- Xác định những vùng đất Nhật Bản + Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản
chiếm đóng từ 1872-1914.

thực hiện chính sách bành trướng xâm lược

- Để có được những vùng đất này giới cầm → Kl: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc.
quyền NB đã làm gì?
- Kể tên các cuộc chiến tranh NB đã tiến
hành?
- Nhận xét về sự giống và khác nhau giữa
CNTB NB với CNTB PT?

- Bóc lột nặng nề GCCN trong nước dẫn đến

- Tình cảnh của gccn NB? Hậu quả? Tổ bùng nổ các cuộc chiến tranh.
chức nào lãnh đạo nhân dân đấu tranh?
5. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố:
+ Những thách thức đặt ra đối với Nhật Bản đầu thế kỉ XIX - trước 1868.

Page 4



Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

+ Nguyên nhân làm cho Nhật Bản từ một nước PK lạc hậu trở thành một nước đế quốc
chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa.
+ Trình bày 1 số biểu hiện của CNĐQ Nhật Bản.
- Dặn dò: Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ.
+ Thực dân Anh đã xâm lược Ấn Độ như thế nào?
+ Phong trào yêu nước của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào?
- Bài tập: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam ?
- Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………
6. Phê duyệt của tổ chuyên môn
Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016.

Page 5


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

Ngày soạn: ……/..…/2016

Ngày dạy:
TIẾT 2 - BÀI 2: ẤN ĐỘ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ nguyên nhân vì sao nhân dân Ấn Độ đấu tranh, đó là do ách thống trị tàn bạo của
thực dân Anh.

- Biết và nhớ được những nét chính trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
2. Về tư tưởng:
- Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình
với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống đế quốc.
3. Về kĩ năng:
- Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu.
- Tái hiện được những nét chính trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
1.GV: - Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
2. HS: SGK, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày kiểm tra
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6
11A7
2. Kiểm tra bài cũ .

Sĩ số

Tên HS vắng/P, KP

- (?): Trình bày nội dung, tính chất, ý nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị năm 1868 ?
3. Vào bài mới:
Page 6



Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

Cuối thế kỷ XIX Nhật Bản nhờ cuộc cải cách Duy tân Minh Trị từ một nước phong
kiến lạc hậu trở thành một nước Đế quốc. Các nước Châu Á khác thì sao ? chúng ta tiếp tục
nghiên cứu về một nước ở Châu Á: Ấn Độ.
4. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân.

Kiến thức cơ bản
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa

Mục tiêu: tìm hiểu chính sách xâm lược, cai sau thế kỷ XIX.
trị, bóc lột của TDA đối với nhân dân Ấn - Đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn
Độ.

Độ suy yếu. Đến giữa thế kỷ XIX, TD Anh
hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị
Ấn Độ.

- TDA đã thực hiện chính sách cai trị và bóc - Chính sách cai trị của thực dân Anh
lột nhân dân Ấn Độ như thế nào?

+ Kinh tế: khai thác, vơ vét tài nguyên
thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ mạt →
Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất
của thực dân Anh
+ Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp với

những thủ đoạn: chia rẽ tôn giáo, chủng
tộc, đẳng cấp.
+Về văn hóa - Giáo dục: Thi hành chính
sách giáo dục ngu dân, khuyến khích tập
quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa

- Những chính sách thống trị của TD Anh => Hậu quả: Kinh tế suy yếu, đời sống
dẫn đến hậu quả ntn đối với Ấn Độ ?nêu nhân dân cực khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai
những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Ấn cấp nổ ra….
Độ?
- Vậy nguyên nhân nào làm bùng nổ phong
trào đấu tranh ở Ấn Độ?
Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân.

3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc

- Mục tiêu: tìm hiểu về Đảng Quốc Ddại và (1885 - 1908)
phong trào đấu tranh ở Ấn Độ.

- Sự thành lập Đảng Quốc Đại.
Page 7


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

- Đảng Quốc Đại được thành lập và hoạt + Cuối 1885 Đảng Quốc dân đại hội (Đảng
động như thế nào?

Quốc đại) thành lập.


- Đảng do giai cấp nào lãnh đạo? chủ + Chủ trương: Từ (1885- 1905) Đảng đấu
trương của Đảng có thực dân Anh ủng hộ tranh ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách….
không? Đường lối đấu tranh của Đảng có + Do thái dộ thỏa hiệp của những người
thỏa mãn nguyện vọng của nhân dân không? cầm đầu và chính sách hai mặt của chính
Vì sao Đảng bị phân hóa?

quyền Anh, nội bộ Đảng Quốc Đại bị phân
hóa thành hai phái: Ôn hòa và phái Cực
đoan (cấp tiến)
=> Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ
trương kiên quyết đấu tranh.

- Phong trào đấu tranh 1905 - 1908 có nét - Phong trào đấu tranh 1905 - 1908.
gì mới so với trước?

+ Do giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý

- Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK thức dân tộc.
để thấy được vai trò và thái độ của Ti-Lắc.

+ Lần dầu tiên công nhân Ấn Độ tham gia

- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa phong trào. T6.1908 TD Anh bắt Ti Lắc
của cuộc bãi công ở Bombay?

kết án 6 năm tù, công nhân Bom bay đã
tổng bãi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc.

5. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố: Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ. Sự

phân hóa của Đảng Quốc đại ? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Sưu tầm tư liệu về Trung Quốc
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, tranh ảnh về Tôn Trung Sơn.
- Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………
6. Phê duyệt của tổ chuyên môn
Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016.

Page 8


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

Ngày soạn:……./……/2016

Ngày dạy:
TIẾT 3 - BÀI 3: TRUNG QUỐC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân khiến Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa nửa PK.
Trình bày được diễn biến và nhận xét được hoạt động của các phong trào đấu tranh chống
đế quốc và phong kiến. Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó.
- Hiểu được các khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động Duy Tân”.
2. Về kĩ năng:
- Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn
Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc, biết sử dụng lược đồ Trung
Quốc để trình bày các sự kiện của phong trào Nghĩa Hòa đoàn và cách mạng Tân Hợi.
3. Về tư tưởng: - Giúp HS có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân

Trung Quốc chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi.
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
1.GV: - Bản đồ Trung Quốc, lược đồ cách mạng Tân Hợi, lược đồ “phong trào Nghĩa Hòa
đoàn” tranh ảnh, tài liệu cần thiết phục vụ bài giảng.
2. HS: SGK, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày kiểm tra
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6
11A7
2. Kiểm tra bài cũ

Sĩ số

Tên HS vắng/P, KP

(?) Sự thành lập và vai trò của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ?

Page 9


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

(?) So sánh cao trào đấu tranh 1905 - 1908 với khởi nghĩa Xi-pay, rút ra tính chất, ý
nghĩa của cao trào?

3. Vào bài mới:
Trung Quốc là một nước lớn của Châu Á song cũng không thoát khỏi thân phận một
thuộc địa. Để hiểu được quá trình Trung Quốc đã bị các đế quốc xâm lược như thế nào và
cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc ra sao, chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hôm nay.
4. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Cá nhân

KTCB
1. Trung Quốc bị các đế quốc xâm lược:

- Mục tiêu: tìm hiểu về các nước ĐQ xâu xé (đọc thêm).
Trung Quốc.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Vị trí của Trung Quốc ở châu Á.
+ Các nước PT đã làm gì để thực hiện ý đồ
xâm lược TQ?
+ Sau chiến tranh thuốc phiện đã dẫn tới
hậu quả gì đối với nhân dân TQ?
- Sử dung lược đồ và hình ảnh để hỏi: vì
sao không một nước ĐQ nào độc chiếm
được TQ mà phải xâu xé?
Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân

2. Phong trào đấu tranh của nhân dân

- Mục tiêu: tìm hiểu về phong trào đấu Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế
tranh của nhân dân TQ giữa thế kỉ XIX-đầu kỉ XX

thế kỉ XX.

- Nguyên nhân: do mâu thuẫn giữa nhân

- Từ khi bị các nước ĐQ xâm lược, ở TQ dân TQ với PK, ĐQ.
nổi lên những mâu thuẫn nào?
- Yêu cầu HS lập bảng về các phong trào - Phong trào tiêu biểu:
đấu tranh tiêu biểu theo các nội dung: thời + 1851 phong trào nông dân “Thái bình
gian, địa điểm, lãnh đạo, mục đích, kết quả.

Thiên quốc” do Hồng Tú Toàn lãnh đạo.

Page 10


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

+ 1898, cuộc vận động Duy tân do Khang
Hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng.
+ 1899, phong trào Nghĩa Hoà đoàn.
- Kết quả: Thất bại.
- HS thảo luận và đưa ra nguyên nhân thất - Nguyên nhân thất bại:
bại của các phong trào.

+ Chưa có tổ chức lãnh đạo
+ Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình
phong kiến.
+ Do phong kiến và đế quốc cấu kết đàn
áp.
3. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi


Hoạt động 3: Tập thể - cá nhân

- Mục tiêu: tìm hiểu cuộc cách mạng Tân 1911
Hợi.
- GV cho HS quan sát chân dung Tôn * Tôn Trung Sơn và Đồng minh hội:
Trung Sơn và đặt câu hỏi: đây là ai? Ông - Tôn Trung Sơn là một trí thức có tư tưởng
có vai trò gì đối với cách mạng TQ?

cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư

- Dựa vào SGK nêu những nét chính về sản.
cuộc đời và sự nghiệp của Tôn Trung Sơn.

- Tháng 8/1905 TQ Đồng minh hội thành
lập - chính Đảng của giai cấp tư sản.

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời: đường - Cuơng lĩnh chính trị: theo học thuyết Tam
lối, mục tiêu của Đồng Minh Hội.

Dân của Tôn Trung Sơn đó là "dân tộc độc
lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc".
- Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục
Trung Hoa, thành lập dân quốc, bình quân
địa quyền.

- Tại sao năm 1911 ở Trung Quốc diễn ra * Cách mạng Tân Hợi:
cách mạng Tân Hợi?

- Nguyên nhân :

+ Nhân dân TQ mâu thuẫn với đế quốc, PK.
+ Nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường
sắt cho đế quốc => châm ngòi cho cuộc
CM.
Page 11


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

- Trình bày các sự kiện chính, kết quả của - Diễn biến: + 10/10/1911 KN bùng nổ ở
cách mạng Tân Hợi?

Vũ Xương, lan rộng ra miền Nam và miền
Trung.
+ 29/12/1911, Quốc dân đại hội,họp ở nam
kinh thành lập Trung Hoa dân quốc, Tôn
Trung Sơn làm Đại Tổng thống.
+ Trước thắng lợi của CM, tư sản thương
lượng với nhà Thanh, đế quốc can thiệp.
- Kết quả: Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung
Sơn từ chức, Viên Thế Khải làm Tổng
thống.

- GV phân tích tính chất, ý nghĩa của cuộc - Tính chất - ý nghĩa:
cách mạng.

+ Là cuộc cách mạng tư sản không trịêt để.
+ Lật đổ PK, mở đường cho CNTB phát
triển.
+ Ảnh hưởng to lớn tới PTGPDT ở các

nước Châu Á.

5. Củng cố, dặn dò:
- Cuối thời Mãn Thanh, nước Trung Hoa phong kiến dần suy yếu, bị các nước tư bản
chia nhau xâm chiếm.
- Nhân dân TQ đã đấu tranh đòi duy tân đất nước và tham gia khởi nghĩa vũ tranh
chống đế quốc, lật đổ thế lực PK trong phong trào Nghĩa Hòa Đoàn và CM Tân Hợi (1911).
- HS học bài cũ, làm câu hỏi bài tập SGK, đọc trước bài mới.
- Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………
6. Phê duyệt của tổ chuyên môn
Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016.

Page 12


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

Ngày soạn:……./…../2016

Ngày dạy:

TIẾT 4 - BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Trình bày được tình hình các nước ĐNA sau thế kỉ XIV và PTGPDT ở khu vực này.
- Hiểu được vai trò của các GC (đặc biệt là TSDT và GCCN) trong cuộc ĐTGPDT.
- Trình bày được nét chính về cuộc ĐTGP tiêu biểu cuối XIX đầu XX ở các ĐNA.
2. Về kĩ năng:

- Biết sử dụng lược đồ ĐNA cuối XIX đầu XX để trình bày những sự kiện tiêu biểu.
- Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực ĐNA thời kỳ này.
3. Về tư tưởng:
- Lên án chính sách bành trướng, xâm lược của CNTD.
- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống
chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
- Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của nhân
dân các nước trong khu vực.
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
1.GV: - Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các tài liệu về Inđônêxia,
Lào, Philippin vào đầu thế kỉ XX, tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến bài
học.
2. HS: SGK, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp
11A1
11A2
11A3

Ngày kiểm tra

Sĩ số

Tên HS vắng/P, KP

Page 13


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11


11A4
11A5
11A6
11A7
2. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu kết quả của CM Tân Hợi? Vì sao đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt
để?
3. Vào bài mới:
Cuối XIX đầu XX, Ấn Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc địa và
nửa thuộc địa thì các quốc gia ở Đông Nam Á nằm giữa hai tiểu lục địa này cũng lần lượt
rơi vào ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - trừ Xiêm (Thái Lan). Phong trào đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân của các nước Đông Nam Á, đặc biệt là của Inđônêxia, Philippin,
và ba nước Đông Dương diễn ra khá sôi nổi, cuối cùng thất bại. Nguyên nhân thất bại, ý
nghĩa lịch sử của các PT ĐTGPDT, tìm hiểu bài “Các nước Đông Nam Á từ cuối thế kỷ
XIX đến đầu thế kỷ XX” chúng ta sẽ rõ.
4. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân

KTCB
1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa

- Mục tiêu: tìm hiểu quá trình xâm lược của thực dân vào các nước Đông Nam Á
chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam
Á
- Tại sao ĐNA trở thành đối tượng xâm - Nguyên nhân:
lược của CNTD?

+ Các nước TB cần thị trường, nguyên


- Trong bối cảnh đó tình hình các nước ĐNA
như thế nào?

liệu, nhân công.
+ ĐNA là khu vực rộng lớn, có vị trí chiến
lược quan trọng.
+ Giữa XIX, CĐPK ở ĐNA khủng hoảng,
suy yếu => Các nước phương Tây xâm

- Sử dụng lược đồ, trình bày quá trình xâm lược.
lược các nước ĐNA của thực dân phương
Tây?

Nước ĐNA
Inđônêxia

Nước thực dân
Tây Ban Nha, Bồ

Philippin

Đào Nha, Hà Lan
Tây Ban Nha, Mĩ

Page 14


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11


Miến Điện
Anh
Mã Lai
Anh
Đông Dương
Pháp
Xiêm
Anh, Pháp
4. Phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp của nhân dân Campuchia

Hoạt động 2: Cá nhân
- Mục tiêu: tìm hiểu Phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp của nhân dân - 1884, Campuchia trở thành thuộc địa
Pháp.
Campuchia.
- GV HD HS tìm hiểu hoàn cảnh của - Các phong trào tiêu biểu:
Campuchia giữa thế kỉ XIX, tìm hiểu về các + 1861 - 1892, cuộc khởi nghĩa của hoàng
phong trào đấu tranh tiêu biểu của thân Sivôtha → thất bại.
+ 1863 - 1866, cuộc khởi nghĩa do Acha
Campuchia.
Xoa lãnh đạo → thất bại.
+ 1866 - 1867, cuộc khởi nghĩa của
Pucômbô → thất bại.
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp của nhân dân Lào
- 1893, Lào trở thành thuộc địa của Pháp.

Hoạt động 3: Cá nhân


- Mục tiêu: tìm hiểu Phong trào đấu tranh - Phong trào tiêu biểu:
+ 1901 - 1903, cuộc KN của Phacađuốc.
chống thực dân Pháp của nhân dân Lào.
- Dựa vào lược đồ, em hãy nêu những cuộc + 1901 - 1937, cuộc khởi nghĩa do Ong
Kẹo và Commađam chỉ huy.
khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Lào?

- Đặc điểm phong trào đấu tranh chống
Pháp của nhân dân Lào, Campuchia?
+ Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi, hình
thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ
Page 15


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

trang.
+ Đối tượng, mục tiêu: chống pháp giành
độc lập nhưng còn mang tính tự phát.
+ Các phong trào cuối cùng đều thất bại: do
thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, do pháp
còn mạnh…

6. Xiêm giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX

+ Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước và
tinh thần đoàn kết của 3 nước Đông Dương.
Hoạt động 4: Tập thể - cá nhân
- Mục tiêu: tìm hiểu vì sao Xiêm là nước
duy nhất trong khu vực ĐNA không bị biến

thành nô lệ.

* Hoàn cảnh: Giữa thế kỉ XIX, trước nguy

- GV sử dụng lược đồ ĐNÁ và giới thiệu đất cơ xâm nhập của dân phương Tây, Rama
nước Xiêm.

IV, Rama V tiến hành cải cách duy tân.

- Hoàn cảnh Xiêm đến giữa thế kỉ XIX có gì
nổi bật? Trong hoàn cảnh các nước phương
Đông bj CNTB xâm lược, Xiêm đứng trước * Nội dung:
nguy cơ như thế nào? Trước nguy cơ đó - Kinh tế:
Xiêm đã làm gì?

+ Nông nghiệp: giảm nhẹ thuế ruộng, xóa

- Nội dung cuộc cải cách của Rama IV, bỏ chế độ lao dịch.
Rama V?

+ Công thương nghiệp: Khuyến khích tư
nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà
máy, mở hiệu buôn, ngân hàng.
- Chính trị:
+ Cải cách theo khuôn mẫu Phương Tây.
+ Đứng đầu nhà nước vẫn là vua.
+ Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị
viện). Chính phủ có 12 bộ trưởng
- Quân đội, tòa án, trường học được cải
cách theo khuôn mẫu phương Tây.

- Về xã hội: xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ, giải
Page 16


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

phóng người lao động.
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách ngoại giao mềm
dẻo: “ngoại giao cây tre”
+ Lợi dụng vị trí nước đệm.
- Ý nghĩa:
- Tác dụng (ý nghĩa) của cải cách đã tiến + Giúp Xiêm phát triển theo TBCN.
hành? Hạn chế?

+ Thi hành chính sách ngoại giao mềm
dẻo, giữ được độc lập tương đối về chính
trị.

5. Củng cố, dặn dò:
- ĐNA là khu vực có vị trí chiến lược quan trọng về quân sự, kinh tế. Tuy nhiên cuối
XIX đầu XX, CĐPK đang trên đà suy yếu. Vì vậy, các nước tư bản phương Tây đã lần lượt
đánh chiếm các nước trong khu vực này, biến thành thuộc địa hay phụ thuộc.
- Nhân dân các nước Đông Nam Á đã tiến hành kháng chiến chống xâm lược và
giành được nhiều thắng lợi đáng kể. Tuy cuối cùng vẫn thất bại nhưng nó thể hiện tinh thần
dân tộc của nhân dân các nước trong khu vực.
- HS học bài cũ, làm câu hỏi bài tập SGK, đọc trước bài mới.
- Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………....
6. Phê duyệt của tổ chuyên môn

Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016.

Page 17


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

Ngày soạn:……/…../2016

Ngày dạy:

TIẾT 5 - BÀI 5: CHÂU PHI VÀ CÁC NƯỚC MĨ LATINH
(Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Nêu được những nét chính về châu Phi, khu vực Mĩ Latinh trước khi bị xâm lược.
- Hiểu được quá trình các nước ĐQ xâm lược và chế độ thực dân ở CP, Mĩ Latinh.
- Trình bày được PTĐTGĐL của nhân dân châu Phi, Mĩ Latinh cuối XIX đầu XX.
2. Về kĩ năng:
Nâng cao kỹ năng học tập bộ môn, biết liên hệ kiến thức đã học trong thực tế cuộc
sống hiện nay, phân tích tài liệu, sự kiện rút ra kết luận.
3. Về tư tưởng:
Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, Mĩ Latinh,
lên án sự thống trị áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân, giáo dục tinh thần đoàn kết quốc
tế.
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
1.GV: - Bản đồ châu Phi, bản đồ Mĩ Latinh, tranh ảnh, tài liệu có liên quan.
2. HS: SGK, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:

Lớp
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6
11A7

Ngày kiểm tra

Sĩ số

Tên HS vắng/P, KP

Page 18


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Giải thích vì sao trong khu vực ĐNA, Xiêm là nước duy nhất không trở thành
thuộc địa của các nước phương Tây?
3. Vào bài mới:
Nếu thế kỉ XVIII thế giới chứng kiến sự thắng thế của CNTB đối với CĐPK, thì thế
kỉ XIX là thế kỉ tăng cường xâm chiếm thuộc địa của các nước tư bản Âu - Mĩ. Cũng như
châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh không tránh khỏi cơn lốc xâm lược đó. Để hiểu
được chủ nghĩa thực dân đã xâm lược và thống trị châu Phi như thế nào, nhân dân các dân
tộc ở đây đã đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay.

4. Vào bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân

KTCB
1. Châu Phi

- Mục tiêu: tìm hiểu tình hình châu Phi,
quá trình châu Phi bị CNTD xâm lược.
GV dùng lược đồ để giới thiệu khái quát về
địa lí, LSVH, KT, CT của các nước châu
Phi.
- GV chia lớp làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Vì sao các nước tư bản lại xâm
lược châu Phi?
+ Nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc SGK +
lược đồ châu Phi để trình bày về quá trình
các nước TB xâm lược châu Phi.

- Nguyên nhân xâm lược:

+ Nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc SGK + + Có vị trí chiến lược quan trọng
lược đồ châu Phi để trình bày các phong + Thị trường rộng lớn, nhân công rẻ mạt
trào đấu tranh tiêu biểu.

+ Tài nguyên phong phú...
* Các cuộc đấu tranh:
- Nguyên nhân đấu tranh: do ách thống trị hà
khắc của CNTD.
- Các phong trào tiêu biểu:

Page 19


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

+ 1830-1847: cuộc đấu tranh của áp-đen-cađe (An-giê-ri) đã thu hút đông đảo các tầng
lớp nhân dân tham gia.
+ 1879-1882: Ai Cập thành lập tổ chức “Ai
Cập trẻ” chống lại các nước ĐQ.
+ 1889: Nhân dân Ê-ti-ô-pi-a đấu tranh
chống Italia giành thắng lợi.
- Em hãy nhận xét PTĐT chống xâm lược - Kết quả: Thất bại (trừ Êtiôpia).
của nhân dân Châu Phi (đặc điểm)? Vì sao - Nguyên nhân thất bại: Do trình độ tổ chức
PTĐT chống xâm lược của nhân dân CP thấp; chênh lệnh lực lượng.
đa số đều bị thất bại?

- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, tạo
tiền đề cho PTĐT ở giai đoạn sau.

Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân

2. Khu vực Mĩ Latinh

- Mục tiêu: tìm hiểu về phong trào đấu
tranh ở khu vực MLT.
- GV dùng lược đồ khu vực Mĩ Latinh giới - Thế kỉ XVI, XVII, đa số các nước MLT lần
thiệu khái quát về địa lí của khu vực.

lượt bị biến thành thuộc địa của Tây Ban


(?) Chính sách thống trị của các nước đế Nha, Bồ Đào Nha. Dưới ách thống trị hà
quốc ở khu vực Mĩ Latinh?

khắc của TD nhân dân MLT đã đứng lên đấu

(?) Tác động của những chính sách thống tranh.
trị đó?

* Thắng lợi tiêu biểu:

(?) Tình hình khu vực Mĩ Latinh sau khi - 1804: Hai-ti giành độc lập, cỗ vũ mạnh mẽ
giành độc lập?

cho phong trào đấu tranh ở khu vực.
- 1811: Pa-ra-goay độc lập.
- 1816: Ác-hen-ti-na.

(?) Những chính sách bành trướng của Mĩ - 1821: Mê-hi-cô.
đối với khu vực Mĩ Latinh? Mục đích của - Sau khi giành độc lập các nước Mĩ La-tinh,
những chính sách đó?

có bước tiến bộ về kinh tế xã hội xong họ
phải tiếp tục đấu tranh chống lại sự bành
trướng của Mĩ ở khu vực này.
- Chính sách bành trướng của Mĩ:
Page 20


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11


+ Đưa ra học thuyết Mơnrô (1823) “Châu Mĩ
của người châu Mĩ”, thành lập tổ chức “Liên
Mĩ”.
+ Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi
Mĩ Latinh.
+ Đầu thế kỉ XX, Mĩ áp dụng chíng sách
“Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô la”.
=> Mĩ Latinh trở thành thuộc địa kiểu mới
của Mĩ.
5. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên khái quát lại quá trình xâm lược của các nước đế quốc và cuộc đấu tranh
chống thực dân tiêu biểu của nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
- Chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh và đặc điểm phong trào giải
phóng dân tộc ở đây.
- HS học bài cũ, làm câu hỏi bài tập SGK, đọc trước bài mới.
- Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………....
Phê duyệt của tổ chuyên môn
Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016.

Page 21


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

Ngày soạn:……../……./2016

Ngày dạy:

CHƯƠNG II: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)

TIẾT 6 - BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Trình bày được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.
2. Về kĩ năng:
- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết
luận, nhận định, đánh giá.
- Phân biệt các khái niệm: “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”, “Chiến
tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”.
3. Về tư tưởng: Lên án chủ nghĩa đế quốc - nguồn gốc của chiến tranh.
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
1.GV: - Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Tranh ảnh lịch sử về Chiến tranh thế giới thứ nhất, tài liệu có liên quan.
2. HS: SGK, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6

Ngày kiểm tra

Sĩ số

Tên HS vắng/P, KP


Page 22


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

11A7
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ latinh?
3. Vào bài mới:
Từ năm 1914 - 1918 nhân loại đã trải qua một cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc, lôi
cuốn hàng chục nước tham gia, lan rộng khắp các châu lục, tàn phá nhiều nước, gây nên
những thiệt hại lớn về người và của. Để hiểu được nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh
diễn biến, kết cục của chiến tranh chúng ta cùng tìm hiểu bài 6: Chiến tranh thế giới thứ
nhất 1914 - 1918.
4. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân

KTCB
I. Nguyên nhân của chiến tranh

(?) Quan hệ giữa các nước đế quốc cuối * Mối quan hệ giữa các nước đế quốc:
thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX biểu hiện như - Các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt, không
thế nào?

thế dung hòa, đặc biệt giữa các nước đế quốc

- Các nước đế quốc già: Anh , Pháp có hệ già với các nước đế quốc trẻ.
thống thuộc địa đứng đầu thế giới.

- Các nước đế quốc trẻ: Mĩ, Đức, Nhật
Bản cs nền kinh tế phát triển mạnh mẽ
nhưng lại có quá ít thuộc địa
- Nguyên nhân nào dẫn đến quan hệ đó? * Nguyên nhân chiến tranh:
Các nước đế quốc đã giải quyết mâu - Sâu sa: Do sự phát triển không đều giữa các
thuẫn đó như thế nào?hệ quả của cách nước đế quốc về kinh tế, thuộc địa.
giải quyết đó là gì?

+ Để giải quyết mâu thuẫn các nước đã gây
chiến tranh giành thuộc địa:
+ Chiến tranh Trung - Nhật (1894 – 1895).
+ Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha (1898).
+ Chiến tranh Anh – Bôơ (1899 – 1902).
+ Chiến tranh Nga - Nhật (1904 – 1905).
=> hình thành 2 khối đối địch nhau:
+ Khối Liên minh: Đức, Áo-Hung, Italia
(1882).
Page 23


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

+ Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga (1907).
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến - Duyên cớ trực tiếp: Ngày 28/6/1914, Thái tử
tranh là gì?

Áo - Hung bị ám sát => Đức, Áo - Hung gây
chiến.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.


II. Diễn biến của chiến tranh

- GV cho lớp thảo luận nhóm. GV chia 1. Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916)
lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm → Ưu thế thuộc phe Liên minh, chiến tranh
hoàn thiện phiếu học tập.

lan rộng với quy mô toàn thế giới.

- N1: Tìm hiểu diễn biến chính của giai 2. Giai đoạn thứ hai (1917 - 1918)
đoạn 1(1914-1916).

- Ưu thế thuộc phe Hiệp ước, phe Hiệp ước

- N2: Tìm hiểu diễn biến chính của giai tiến hành phản công.
đoạn 2(1917-1918).
Thời gian

- Phe Liên minh thất bại, tuyên bố đầu hàng.

Diễn biến

Thời

Kết quả

Chiến sự

gian


Kết quả

Giai đoạn 1 (1914 – 1916)
- Phía Tây: 3/8 Đức tràn vào Bỉ, đánh - Đức chiếm Bỉ, uy hiếp thủ đô Pari.
1914

1915
1916

sang Pháp.

- Cứu nguy cho Pari.

- Ở phía Đông: Nga tấn công Đông Phổ.

- Hai bên ở vào thế cầm cự.

- 9/1914, Pháp phản công Đức.
- Đức, Áo - Hung dồn toàn lực tấn công

- Hai bên ở vào thế cầm cự.

Nga.
- Đức tấn công pháo đài Véc-đoong - Đức không hạ được Vécđoong, 2

(Pháp)
Giai đoạn 2 (1917 – 1918)

bên thiệt hại nặng.


Page 24


Nguyễn Thị Dung - Giáo án Lịch sử 11

2/1917

4/1917

- CMDCTS ở Nga thành công.

- Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga

tiếp tục chiến tranh.
- Mĩ tuyên chiến với Đức, tham chiến - Có lợi cho phe Hiệp ước.
cùng phe Hiệp ước.
- Chiến sự diễn ra trên cả mặt trận - 2 bên ở vào thế cầm cự.

Đông-Tây
11/1917 - CM tháng 10 Nga thành công.
3/1918
1918

- Chính phủ Xô Viết thành lập.

- Chính phủ Xô Viết kí với Đức hiệp - Nga rút khỏi chiến tranh.
ước Bretlitop.
- Đức tấn công Pháp.

- Pari bị uy hiếp.


- Mĩ đổ bộ vào Châu Âu, Anh – Pháp - Đồng minh Đức đầu hàng: Bungari
7/1918

phản công Đức.

(29/9), Thổ Nhĩ Kỳ (30/10), Áo –
Hung.
- Nền quân chủ ở Đức bị lật đổ.

9/11/19 - CM Đức bùng nổ.
18
11/11/1 - Chính phủ Đức đầu hàng.

- Chiến tranh kết thúc.

918
Hoạt động 3: Cá nhân.

III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ

- GV: Nhấn mạnh: Cách mạng tháng Mười nhất
Nga bùng nổ và giành thắng lợi => sự ra - Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu
đời của nhà nước XHCN đầu tiên góp phần người bị thương, nền kinh tế châu Âu kiệt
buộc Đức nhanh chóng đầu hàng

quệ.

(?) Qua nguyên nhân, diễn biến, kết cục - Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi đưa
của chiến tranh, em hãy rút ra tính chất của đến sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên

chiến tranh?

trên thế giới.

- HS: Là cuộc CT phi nghĩa phản động.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh là do mâu thuẫn giữa các đế quốc về
vấn đề thị trường và thuộc địa. Sự kiện Hoàng thân Áo - Hung bị ám sát châm ngòi cho
cuộc chiến bùng nổ.
- CTTG I là cuộc chiến tranh phi nghĩa, phản động.
Page 25


×