Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

ĐỒNG CHÍ TIẾT 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 17 trang )


GIÁO VIÊN: LẠI VIỆT DŨNG
TRƯỜNG THCS.B THANH NGHỊ - THANH LIÊM - HÀ NAM

TIẾT 46
BÀI 10
Chính Hữu

I- Giới thiệu tác giả và văn bản
1. Tác giả. (15 tháng 12 năm 1926 - 27 tháng 11
năm 2007)
2. Văn bản.
- Là nhà thơ của quân đội
- Thơ chủ yếu viết về người lính và
chiến tranh.
-
Thơ có cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn
lọc.
-
Sáng tác sau chiến dịch Việt Bắc 1947
in 2/1948.
- Trong tập thơ “Đầu súng trăng treo”.
Tiết số: 46
Bài 10
( Chính Hữu)
“Tôi thích những câu thơ hàm súc, cô đọng, nói rất ít nhưng gợi rất nhiều những tưởng tượng lan
xa. Thơ phải ngắn ở câu chữ nhưng phải dài ở sự ngân vang…Tôi học tập các nhà thơ phương
Đông khi họ nói :Phải kết hợp “xảo”(kỹ thuật tinh vi) với “phác” (mộc mạc, giản dị)…
- Đạt giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000

I- Giới thiệu tác giả và văn bản


1. Tác giả.
2. Văn bản.
1. Tác giả.
Tiết số: 46

Bài 10
II - Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
2. Tình đồng chí cao đẹp.
3. Biểu tượng của người lính.
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giầy
Ruộng nương
Gian nhà không, mặc kệ
anh gửi bạn thân cày
gió lung lay
nước mặn, đỒng chua
đất cày lên sỏi đá.
đôi người xa lạ
chẳng hẹn quen nhau,
đôi tri kỷ.
Đồng chí !
Quê hương anh
Làng tôi nghèo
Anh với tôi
Tự phương trời
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,

Đêm rét chung chăn thành
Giếng nước gốc đa, nhớ người gia lính.
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
trăng treo.
Đầu súng
chờ giặc tới
sương muốiĐêm nay rừng hoang
Đứng cạnh
bên nhau
(1948)
Chính Hữu

I- Giới thiệu tác giả và văn bản
1. Tác giả.
2. Văn bản.
Tiết số: 46
Bài 10
II - Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
- Tình bạn, tình đồng đội, tình tri kỷ trong khói
lửa chiến tranh, trong khắc nghiệt gian lao đã
kết thành tình đồng chí.(*)
Ruộng nương
Gian nhà không, mặc kệ
anh gửi bạn thân cày
gió lung lay
đất cày lên sỏi đá.
đôi người xa lạ
chẳng hẹn quen nhau,

đôi tri kỷ.
Đồng chí!
Quê hương anh
Làng tôi nghèo
Anh với tôi
Tự phương trời
sát
Đêm rét chung chăn
Giếng nước gốc đa nhớ người gia lính
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Anh với tôi
trăng treo.
Đầu súng
chờ giặc tới
sương muốiĐêm nay rừng hoang
Đứng cạnh
bên nhau
1948
thành
- Thấu hiểu những tình cảm thầm kín trong
nhau: Nhớ bờ xôi, ruộng mật, nhớ mái nhà
thân thương…Nén chặt nỗi nhớ thương, hy
sinh hạnh phúc riêng tư cho quê hương, cho
Tổ quốc.
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
2. Tình đồng chí cao đẹp.
biết từng cơn ớn lạnh
Áo anh rách vai
Quần tôi vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá

Chân không giầy
Gợi tả
chân
thực
Ngônngữ
mộc mạc
Nhịp thơ,
câu thơ
giàu sức
gợi hình
gợi cảm
- Sẻ chia khó khăn gian khổ thắp sáng và
truyền cho nhau niềm tin chiến thắng.
nước mặn, đồng chua
- Cùng xuất thân từ nông dân, ở những vùng
quê nghèo khó. Cùng ra đi vì Tổ quốc->Tình
bạn .(*)
Súng súng đầu đầu,bên bên
- Lời nói, hành động, suy nghĩ, tình cảm mộc
mạc giản dị mà tình đồng chí toát lên thật sâu
đậm ân tình, lắng đọng, ngân nga.
Chính Hữu

I- Giới thiệu tác giả và văn bản
1. Tác giả.
2. Văn bản.
Tiết số: 46
Bài 10
II - Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cơ sở hình thành tìnhđồng chí.

Ruộng nương
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
anh gửi bạn thân cày
đất cày lên sỏi đá.
đôi người xa lạ
Đồng chí !
Quê hương anh nước, mặn đồng chua
Làng tôi nghèo
Anh với tôi
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ.
Giếng nước gốc đa, nhớ người gia lính
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Anh với tôi
trăng treo.
Đầu súng
chờ giặc tới
sương muốiĐêm nayrừng hoang
Đứng cạnh
bên nhau
1948
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
biết từng cơn ớn lạnh
Quần tôi vài m ảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giầy
- Tình bạn, tình đồng đội, tình tri kỷ trong khói lửa chiến tranh,
trong khắc nghiệt gian lao đã kết thành tình đồng chí.(*)
- Thấu hiểu những tình cảm thầm kín trong nhau:

Nhớ bờ xôi, ruộng mật, nhớ mái nhà thân thương…
Nén chặt nỗi nhớ thương, hy sinh hạnh phúc riêng
tư cho quê hương, cho Tổ quốc.
2. Tình đồng chí cao đẹp.
- Sẻ chia khó khăn gian khổ thắp sáng và truyền cho
nhau niềm tin chiến thắng.
- Cùng xuất thân từ nông dân, ở những vùng quê nghèo khó.
Cùng ra đi vì Tổ quốc->Tình bạn(*)
Áo anh rách vai
- Lời nói, hành động, suy nghĩ, tình cảm mộc mạc
giản dị mà tình đồng chí toát lên thật sâu đậm ân
tình, lắng đọng, ngân nga.
3. Biểu tượng của người lính
-Thời gian, không gian vắng lặng, thiên nhiên khắc
nghiệt >< Người lính đoàn kết, sát cánh bên nhau,
thắp sáng ngọn lửa tinh thần, ý chí đón đánh kẻ thù.
-Hình ảnh vầng trăng, khẩu súng là biểu tượng cho
ý nghĩa cao đẹp của người lính: bảo vệ cái đẹp, bảo
vệ hoà bình, bảo vệ quê hương, đất nước.
(Chính Hữu)
Câu thơ của Huy Cận tặng Chính Hữu:
Một đời đầu súng trăng treo
Hồn thơ đeo đẳng bay theo chiến trường
Tiếng lòng trong đọng hạt sương
Cành hoa chiến địa mà gương tâm tình
Cho hay thơ ở lòng mình
Trăng hay súng vẫn bóng hình người thơ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×