Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bộ đề kiểm tra học kì 1 môn tin học 9 hình thức trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.75 KB, 18 trang )

TIN HỌC 9
A. Trắc nghiệm
I. Nhận Biết
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Câu 1: Các thành phần cơ bản của mạng máy tính là gì?
a) Máy tính, máy in, chuột, bàn phím
b) Môi trường truyền dẫn, các thiết bị đầu cuối, các thiết bị kết nối mạng
c) Máy tính, dây dẫn, chuột, bàn phím
d) Môi trường truyền dẫn, các thiết bị đầu cuối, các thiết bị kết nối mạng, giao thức
truyền thông
Đáp án: d
Câu 2: Tiêu chí nào được dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
a) Dựa vào môi trường truyền dẫn
b) Dựa vào phạm vi kết nối
c) Dựa vào cách kết nối có dây hoặc không dây
d) Dựa vào phạm vi kết nối và môi trường truyền dẫn
Đáp án: b
Câu 3: Dịch vụ nào của Internet được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin
a) Tổ chức và khai thác thông tin trên Web
b) Tìm kiếm thông tin trên Internet
c) Thư điện tử
d) Thương mại điện tử
Đáp án: a
Câu 4: Khi đặt mua bộ quần áo qua Internet, em đã sử dụng loại dịch vụ nào?
a) Tổ chức và khai thác thông tin trên Web
b) Tìm kiếm thông tin trên Internet
c) Thư điện tử
d) Thương mại điện tử
Đáp án: d
Câu 5: Lợi ích của thư điện tử là gì?
a) Chi phí thấp


b) Thời gian chuyển thư nhanh c) Có thể gửi kèm tệp d) Cả 3 ý trên
Đáp án: d
Câu 6: Siêu văn bản là gì?
A. Là loại văn bản được tích hợp từ nhiều dạng dữ liệu: văn bản, hình ảnh, âm thanh.
B. Là loại văn bản được tích hợp từ nhiều dạng dữ liệu: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
video, các phần mềm và các siêu liên kết.
C. Là loại văn bản được tích hợp từ nhiều dạng dữ liệu: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
video.
D. Các câu trên đều sai.
Đáp án: B
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Câu 1: Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây về tác hại của virus máy tính.
a) Tiêu tốn tài nguyên hệ thống
b) Phá huỷ dữ liệu, phá huỷ hệ thống, đánh cấp dữ liệu
c) Mã hoá dữ liệu để bảo vệ
d) Gây khó chịu khác
-1-


Đáp án: c.
Câu 2: Các con đường lây lan của virus
a) Qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus;
b) Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu;
c) Qua các thiết bị nhớ di động;
d) Cả ba phát biểu trên.
Đáp án: d.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phần mềm diệt virus là sai?
a) Phần mềm diệt virus có khả năng diệt mọi virus;
b) Phần mềm diệt virus có thể ngăn ngừa virus lây qua trình duyệt web;
c) Phần mềm diệt virus có khả năng diệt virus trong thư điện tử;

d) Phần mềm diệt virus cần phải được cập nhật thường xuyên để ngăn ngừa các loại
virus mới xuất hiện.
Đáp án: a.
Câu 4: Virus máy tính không thể lây lan qua
a) Mạng máy tính
b) Đĩa CD
c) Thẻ nhớ Flash
d) Lưu trữ USB
Đáp án: b.
Câu 5: Chương trình nào là chương trình diệt virus
a) Kaspersky
b) Microsoft Office
c) Outlook Express
d) Winrar
Đáp án: a.
CHƯƠNG III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Câu 1: Thao tác nào để trình chiếu các trang chiếu?
A. Nháy nút
ở góc trái bên dưới màn hình
B. Chọn lệnh Slide ShowView Show hoặc nhấn phím F5
C. Chọn lệnh Format View Show
D. Câu A và B đúng
Đáp án: d.
Câu 2: Các bước tạo bài trình chiếu ?
a. Chuẩn bị nội dung cho bài chiếu, Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu;
b. Nhập và định dạng nội dung văn bản,Thêm các hình ảnh minh họa;
c. Tạo hiệu ứng chuyển động,Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sửa và lưu bài trình chiếu;
d. Cả a), b) và c).
Đáp án: d
Câu 3: Em có thể chèn hình ảnh vào trang chiếu bằng cách nào?

a. Insert  Text box;
b. Format Font;
-2-


c. Insert  Picture from file…;
d. Edit  Select All.
Đáp án: c
Câu 4: Để dụng màu nền cho toàn bộ trang chiếu thì nháy vào nút lệnh nào sau đây?
a. Apply;
b. Apply to All;
c. Apply to Selected;
d. Apply to all Slide.
Đáp án: b
Câu 5: Cách mở mẫu bố trí (slide layout)?
a. Insert  Slide layout…;
b. Format  New Slide…;
c. Format  Slide layout…;
d. Tools  Slide layout….
Đáp án: c
CHƯƠNG IV: ĐA PHƯƠNG TIỆN
Câu 1: Tại phần mềm Beneton Movie GIF, muốn chèn ảnh làm ảnh động ta nháy nút:
a. Add Picture
b. Add Frame(s)
c. Insert Picture
d. Insert Frame(s)
Đáp án: b
II. Thông hiểu
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Câu 1: Một máy tính ở hà nội kết nối với một máy tính ở Cần Thơ có thể được xếp vào

loại mạng nào?
a) Mạng có dây b) Mạng không dây
c) Mạng LAN
d) Mạng WAN
Đáp án: d
Câu 2: Đâu là một trình duyệt Web?
a) Mozillz Firefox b) Yahoo.com.vn c) Google.com.vn d) Pascal
Đáp án: a
Câu 3: Đâu là một địa chỉ của Website?
a) vi.wikipedia.org
b) Yahoo.vn
c) Google
d)
Đáp án: a
Câu 4: Đâu là địa chỉ trang Web của một máy tìm kiếm?
a) Opera mini
b) vietnamnet.vn
c) Google.com.vn
d) nasa.gov
Đáp án: c
Câu 5: Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
a)
b) www.dantri.com.vn
c) Google.com.vn
d) Yahoo.com.vn
Đáp án: a
Câu 6: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát?
A. <lop9b>@<yahoo.com>
B. <Tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>
C. <Tên đăng nhập>@<gmail.com>

D. <Tên máy chủ lưu hộp thư>@<Tên đăng nhập>
Đáp án: B
Câu 7: Internet là gì?
-3-


A. Là một hệ thống kết nối một máy tính và một mạng máy tính ở quy mô toàn thế
giới.
B. Là một hệ thống kết nối các máy tính ở quy mô toàn thế giới.
C. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
D. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính
Đáp án: C
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Câu 1: Virus máy tính là
a) Một chương trình hay đoạn chương trình không có khả năng nhân bản và lây nhiễm từ
máy tính này qua máy tính khác;
b) Một đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản và lây nhiễm từ máy tính này qua máy
tính khác bằng nhiều con đường, nhất là qua môi trường mạng máy tính, Internet và thư điện
tử;
c) Một đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản và không lây nhiễm từ máy tính này qua
máy tính khác bằng nhiều con đường khác nhau;
d) Một chương trình hay một đoạn chương trình không có khả năng nhân bản và không lây
nhiễm từ máy tính này qua máy tính khác;
Đáp án: b.
Câu 2: Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho các tệp được lưu trong máy tính?
a) Không bị hỏng và có thể chạy hoặc mở lại được để sử dụng.
b) Không bị xoá ngoài ý muốn.
c) Không bị sao chép mà không được sự đồng ý của người sở hữu thông tin.
d) Cả ba phát biểu trên.
Đáp án: a.

Câu 3: Loại file nào có thể phát tán được virus.
a) .exe
b) .com
c) .bat
d) Tất cả các file trên
Đáp án: d.
Câu 4: Vì sao việc mở các tập tin đính kèm theo thư điện tử lại nguy hiểm
a) Vì các tệp đính kèm thư điện tử là nguồn lây nhiễm của virus máy tính
b) Vì khi mở tệp đính kèm phải trả tiền dịch vụ
c) Vì tệp đính kèm có dung lượng lớn nên máy tính không chứa được
d) Vì tất cả lý do trên.
Đáp án: a.
Câu 5: Con đường lây lan virus chủ yếu và phổ biến nhất hiện nay là:
A. Qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus.
B. Qua mạng nội bộ, mạng internet, đặc biệt là thư điện tử.
C. Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu.
D. Qua các thiết bị nhớ di động.
Đáp án: B
CHƯƠNG III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Câu 1: Không sử dụng phần mềm trình chiếu cho hoạt động nào dưới đây?
-4-


A. Tạo các an bum ảnh, an bum ca nhạc, ... để giải trí;
B. Tạo các bài giảng điện tử và các bài kiểm tra trắc nghiệm để phục vụ dạy - học;
C. Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo trên giấy hoặc quảng cáo nội dung bằng màn hình
máy tính;
D. Soạn thảo các truyện ngắn hay các bài thơ.
Đáp án: D
Câu 2: Cách tạo màu nền cho 1 trang chiếu?

a. Chọn trang chiếuChọn Format / BackgroundNháy nút
và chọn màu 
Nháy nút Apply to All trên hộp thoại;
b. Chọn trang chiếuChọn Format / BackgroundNháy nút

và chọn màu 

Nháy nút Apply trên hộp thoại;
c. Chọn trang chiếu Chọn Format / Background Nháy nút Apply trên hội thoại;
d. Chọn trang chiếuChọn Format / Background Nháy nút Apply to All trên hộp
thoại.
Đáp án: B
Câu 3. Các bước tạo hiệu ứng động tùy biến cho đối tượng:
a. Mở bảng chọn Slide Show chọn Animation Schemes… Nháy chọn hiệu ứng thích hợp
b. Chọn các trang chiếu. Mở bảng chọn Slide Show chọn Animation Schemes… Nháy chọn
hiệu ứng thích hợp.
c. Chọn các trang chiếu. Mở bảng chọn Slide Show chọn Animation Schemes…
d. Chọn các trang chiếu. Mở bảng chọn Slide Show chọn Animation Schemes…
Đáp án: b
CHƯƠNG IV: ĐA PHƯƠNG TIỆN
III. Vận dụng thấp
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Câu 1: Thiết bị nào dưới đây có thể dùng để kết nối Internet:
A. Modem ADSL
B. Bàn phím
C. Màn hình
D. Máy chiếu
Đáp án: A
Câu 2: Mạng máy tính được phân ra làm những loại nào?
A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng

B. Mạng có dây và mạng không dây
C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng LAN và mạng WAN
Đáp án: A
Câu 3: Để lưu hình ảnh trên trang Web, sau khi nháy nút phải chuột vào hình em sẽ:
a) Nháy Save Link As
b) Nháy Copy Image
c) Send Image d) Save Image As
Đáp án: D
-5-


Câu 4: Khi đặt mua vé xem các trận bóng đá cup C1 mà em yêu thích trên nternet, em sẽ sử
dụng loại dịch vụ internet nào?
A. Tìm kiếm trên internet
B. Thương mại điện tử.
C. Dịch vụ email.
D. Hội thảo qua mạng
Đáp án: B
Câu 5: Khi em tìm được nhiều tài liệu quý báu trên internet, em muốn gửi tài liệu đó cho các
bạn ở nơi xa, em sẽ sử dụng dịch vụ nào trên Internet?
A. Dịch vụ email.
B. Hội thảo qua mạng.
C. Thương mại điện tử.
D. Tìm kiếm trên
internet.
Đáp án: A
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Câu 1: Để bảo vệ thông tin máy tính em cần thực hiện những biện pháp nào dưới đây?
a) Thường xuyên kiểm tra máy tính, không cần sử dụng phần mềm diệt virus.

b) Định kỳ cài hệ điều hành máy tính sau 6 tháng.
c) Cài đặt chương trình duyệt Virus máy tính và thường xuyên sử dụng chương trình để
quét và diệt virus đã lây nhiễm vào máy tính. Tạo thói quen sao lưu dữ liệu định kỳ.
d) Thường xuyên vệ sinh các bộ phận lắp bên trong máy tính.
Đáp án: c.
Câu 2: Khi em nhận được thư điện tử có tệp đính kèm, em nên xử lí như thế nào? Chọn
cách xử lí an toàn nhất.
A. Trước khi mở tệp đính kèm, kiểm tra có đúng nguồn gốc không.
B. Mở tệp đính kèm và lưu tệp đó vào máy tính của mình.
C. Mở tệp đính kèm và xóa tệp đó ngay nếu nhận thấy tệp bị nhiễm virus.
D.Mở tệp đính kèm và quét virus khi thấy tệp bị nhiễm virus.
Đáp án: A
Câu 3: Em nên làm gì nếu phát hiện ra máy tính của mình bị nhiễm virus.
A.Sử dụng phần mềm diệt virus để quét máy tính.
B. Gửi thư điện tử thông báo cho các bạn để họ đề phòng.
C. Không mở máy vi tính để sử dụng.
D.Không làm gì hết.
Đáp án: A
Câu 4: Những thao tác hay sự cố nào dưới đây có thể dẫn đến việc mất mát hay hỏng thông
tin trong máy tính của em:
A. Mất kết nối mạng trong khi đang truy cập internet;
B. Nghe nhạc bằng máy tính trong khi đang soạn thảo;
C. Tắt màn hình máy tính trong khi máy tính vẫn hoạt động;
D. Quên lưu kết quả trước khi thoát khỏi chương trình đang làm việc.
Đáp án: C
Câu 5: Vì sao việc mở các tệp đính kèm theo thư điện tử lại nguy hiểm?
A. Vì các tệp đính kèm thư điện tử thường là nguồn lây nhiễm của virus máy tính.
B. Vì khi mở tệp đính kèm phải trả thêm tiền dịch vụ.
C. Vì tệp đính kèm có dung lượng lớn nên đĩa cứng không chứa được.
-6-



D. Vì tất cả các lý do trên.
Đáp án: A
CHƯƠNG III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Câu 1: Thao tác nào để trình chiếu các trang chiếu?
A. Nháy nút
ở góc trái bên dưới màn hình
B. Chọn lệnh Slide ShowView Show hoặc nhấn phím F5
C. Chọn lệnh Format View Show
D. Câu A và B đúng
Câu 2: Bạn Hà khởi động phần mềm trình chiếu và gõ phím để nhập văn bản vào trang
chiếu. Tuy nhiên văn bản không hiện lên trang chiếu. Em hãy chọn nguyên nhân đúng để
giải thích:
A. Để nhập văn bản, trước hết cần nháy chuột để chọn biểu tượng trang chiếu trong ngăn
bên trái mà bạn Hà chưa thực hiện điều đó.
B. Cần nháy chuột vào trang chiếu đang mở ở vùng chính của cửa sổ trước khi gõ phím. Bạn
Hà chưa nháy chuột vào đó.
C. Văn bản chỉ có thể nhập được vào khung văn bản. Bạn Hà chưa nháy chuột vào khung
văn bản.
D. Phần mềm bị lỗi.
Đáp án: C
Câu 3: Em có thể thực hiện thao tác nào sau đây đối với hình ảnh được chèn vào trang
chiếu:
a. Thay đổi vị trí của hình ảnh.
b. Thay đổi kích thước của hình ảnh.
c. Thay đổi thứ tự của hình ảnh.
d. Tất cả các thao tác trên đều thực hiện được.
Đáp án: d
CHƯƠNG IV: ĐA PHƯƠNG TIỆN

IV. Vận dụng cao
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Câu 1: Hãy cho biết các tình huống dưới đây thuộc dịch vụ nào trên Internet?
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa tạo môi trường học tập cho tất cả mọi người thông qua trang
web www.truonghocketnoi.edu.vn
b) Bạn Thảo đặt mua chiếc áo khoác (trên trang web chotot.com) để tặng mẹ của bạn ấy
nhân ngày 20/10.
c) Cô giáo cho học sinh làm bài kiểm tra thực hành và yêu cầu học sinh nộp bài qua địa chỉ

d) Tất cả học sinh lớp 9A1 (năm học 2015-2016) đều tham gia tốt phong trào thi giải Toán
và Tiếng Anh qua mạng.
e) Em đang ở Tây Ninh, em đăng kí mua vé trên mạng để xem trận bóng đá Seagames lượt
về giữa Việt Nam – Thái Lan, tại sân vận động Mỹ Đình – Hà Nội
-7-


Đáp án:
a. Dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin
b. Thương mại điện tử
c. Thư điện tử
d. Học tập qua mạng
e. Thương mại điện tử
Câu 2: Để soạn và gửi thư điện tử, ta cần thực hiện các thao tác sau: gửi (1); gõ địa chỉ
người nhận (2); soạn (3). Thứ tự thực hiện các thao tác là:
A. (1) → (2) → (3);
B. (3) → (2) → (1);
C. (2) → (1) → (3);
D. (1) → (3) → (2).
Đáp án: B
Câu 3: Một Chị đang học đại học ở Việt Nam nhưng chị ấy lại muốn cùng lúc học thêm một

trường nữa ở Singapor. Em sẽ giới thiệu cho chị ấy dịch vụ nào trên Internet?
A. Đào tạo qua mạng.
B. Char trên mạng xã hội.
C. Hội thảo trực tuyến.
D. Đặt vé máy bay.
Đáp án: A
Câu 4: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
 Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
 Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử
 Mở Internet
 Nháy chuột vào nút Đăng nhập
A. ---
B. ---
C. ---
D. ---
Đáp án: B
Câu 5: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác tìm kiếm thông tin trên mạng :
 Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá
 Truy cập vào máy tìm kiếm
 Nhấn phím enter hoặc nháy nút tìm kiếm
 Nháy vào liên kết chứa thông tin
A. ---
B. ---
C. ---
D. ---
Đáp án: B.
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Câu 1: Cần quan tâm đến việc bảo vệ thông tin máy tính bằng cách:
A. Sao lưu dữ liệu thường xuyên.
B. Phòng chống virus.

C. Sử dụng máy tính đúng cách.
D. Sao lưu dữ liệu thường xuyên và phòng chống virus.
Đáp án: D
Câu 2: Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu ta cần thực hiện:
A. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus.
B. Thường xuyên vào các trang web không rõ nguồn gốc.
C. Thường xuyên dùng usb để sao chép dữ liệu từ máy khác.
D. Không thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm
-8-


Đáp án: A
Câu 3: Virus làm tiêu tốn tài nguyên hệ thống có thể gây cho máy tính hiện tượng nào?
a) Ẩn tệp tin
b) Chạy rất chậm, treo máy, tắt máy
c) Mất hoặc hỏng các tệp dữ liệu d) Mã hóa dữ liệu quan trọng
Đáp án: b
Câu 4: Trong các hiện tượng sau, đâu là do virus máy tính gây ra?
A. Sau khi sao chép các tệp từ thiết bị nhớ flash và khởi động lại máy tính, em nhận thấy
máy tính chạy chậm hơn so với bình thường;
B. Chiếc máy tính cũ của bạn em đôi khi không khởi động được vì không nạp được hệ điều
hành từ ổ đĩa cứng;
C. Em giặt chiếc áo có thiết bị nhớ flash để quên trong túi, sau đó không thể đọc được nội
dung trong đó nữa;
D. Em nhấn nút bật/tắt trên thân máy tính để tắt máy tính khi nó đang hoạt động. Khi bật lại,
máy tính khởi động rất lâu.
Đáp án: A
CHƯƠNG III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
CHƯƠNG IV: ĐA PHƯƠNG TIỆN


-9-


B. Tự luận
I. Nhận biết
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Câu 1:Internet là gì?
Đáp án:
Internet là mạng kết nối các máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi
người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như: Tổ chức và khai thác thông
tin trên Internet, tìm kiếm thông tin, thư điện tử, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng…
Câu 2: Tại sao cần bảo vệ thông tin và có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng và
internet?
Đáp án:
Vì thông tin là tài sản chung của mọi người, là nguyên liệu để tạo ra tri thức. Cùng với sự
phát triển của Internet, sẽ không có biên giới nào ngăn cản các dòng thông tin trên mạng. Do
vậy phải có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng.
Câu 3: Mạng máy tính gồm mấy thành phần?
Đáp án:
Các thành phần của mạng máy tính:
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng
ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các
thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
Câu 4: Phân biệt mạng có dây và mạng không dây?
Đáp án:
Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn bằng dây dẫn
Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn bằng sóng.

Câu 5: Trang Web, Website, siêu văn bản, trang chủ là gì ?
Đáp án:
- Siêu văn bản và trang web
Siêu văn bản:Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên
kết đến văn bản khác.
Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet.
Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web.
- Website, địa chỉ Website và trang chủ
Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ.
Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website
Trang chủ (Home page) là trang Web mở ra đầu tiên được gọi mỗi khi truy cập vào
1 Website,
Địa chỉ Website cũng chính là địa chỉ trang chủ của Website
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
- 10 -


Câu 1: Nguyên tắc chung cơ bản nhất để phòng tránh virus là gì? Hãy trình bày các cách
phòng tránh virus?
Đáp án:
- Nguyên tắt chung cơ bản nhất để phòng tránh virus là: Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus
trên chính những con đường lây lan của chúng.
- Các cách phòng tránh virus:
+ Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không chạy các chương trình tải từ internet hoặc
sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cây.
+ Không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội
dung thư.
+ Không truy cập các trang web có nội dung không lành mạnh.
+ Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả
hệ điều hành.

+ Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại.
+ Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus.
Câu 2: Trình bày:
a) Xã hội tin học hoá là gì?
b) Tại sao ta nói xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức?
Đáp án:
a) Xã hội tin học hoá là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ
của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia.
b) Xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức tri thức vì:
Trong xã hội tin học hoá, việc ứng dụng của tin học giúp nâng cao năng suất và hiệu quả
công việc, giải phóng lao động chân tay, đặc biệt là những công việc nguy hiểm, nặng nhọc
để con người có thể tập trung vào những công việc đòi hỏi tư duy. Đồng thời chất lượng
cuộc sống con người cũng được nâng cao nhờ các thiết bị đa dạng phục vụ sinh hoạt, giải trí
hoạt động theo các chương trình điều khiển.
Câu 3: Thế nào là virus máy tính ?
Đáp án:
Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự
nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi
đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt.
Câu 4: Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại
Đáp án:
Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại
a) Lợi ích của ứng dụng tin học
- Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý,
điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
- Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.
b) Tác động của tin học đối với xã hội:
- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý
các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.
- 11 -



- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp
phần phát triển kinh tế xã hội.
CHƯƠNG III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Câu 1: Hãy nêu các bước để tạo một bài trình chiếu?
Đáp án:
- Các bước tạo trình chiếu.
a. Chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu.
b. Chọn màu hoặc hình ãnh nền cho trang chiếu.
c. Nhập và định dạng nội dung văn bản
d. Thêm các hình ảnh minh họa.
e. Tạo hiệu ứng động
f. Trình chiếu kiểm tra và chinh sửa.
Câu 2: Nêu các bước cần thực hiện để chèn hình ảnh vào trang chiếu?
Đáp án:
- Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào
- Chọn lệnh InsertPictureFrom File
- Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh trong ô Look in
- Nháy chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy Insert.
Câu 3: Ta có thể nhập những đối tượng nào làm nội dung cho các trang chiếu?
Đáp án:
- Văn bản
- Hình ảnh, biểu đồ
- Các tệp âm thanh, các đoạn phim….
CHƯƠNG IV: ĐA PHƯƠNG TIỆN
Câu 1: Đa phương tiện là gì?
Đáp án:
Đa phương tiện (multimedia) là sự kết hợp thông tin từ nhiều dạng thông tin khác nhau và
các thông tin đó có thể được thể hiện một cách đồng thời.

Câu 2: Hãy cho biết một số ưu điểm của đa phương tiện?
Đáp án:
- Các ưu điểm của đa phương tiện:
+ Đa phương tiện thể hiện thông tin tốt hơn
+ Đa phương tiện thu hút sự chú ý hơn
+ Thích hợp với viêc sử dung máy tính
+ Rất phù hợp cho việc giải trí và dạy học
II. Thông hiểu
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Câu 1: Bạn Long đã cài phần mềm quét và diệt virus Kaspersky lên máy tính của mình và
đang sử dụng phần mềm này để diệt mọi virus. Long cho rằng không còn phải lo lắng về
- 12 -


virus có thể lây lan vào máy tính của minh nữa. Theo em, ý kiến của bạn Long đúng hay sai
và cho biết lý do?
Đáp án:
Ý kiến của bạn Long sai. Virus có thể lây vào máy tính bất cứ lúc nào, kể cả sau khi đã quét
và diệt virus. Các loại virus mới vẫn xuất hiện hầu như hàng tuần mà các chương trình diệt
virus đã cài đặt trên máy không nhận biết được. Vã lại, tại mỗi thời điểm, trình diệt virus chỉ
diệt được một số loại virus nhất định nào đó thôi. Vì thế các chương trình diệt virus phải
cập nhật thường xuyên các mẫu virus mới.
Câu 2: a. Thư điện tử là gì?
b. Trình bày hệ thống thư điện tử ?
Đáp án:
a. Thư điện tử là gì?
- Thư điện tử Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư
điện tử
b. Hệ thống thư điện tử
- Các máy chủ được cài đặt phần mềm quản lí thư điện tử, được gọi là máy chủ điện tử, sẽ là

bưu điện, còn hệ thống vận chuyển của bưu điện chính là mạng máy tính. Cả người gửi và
người nhận đều sử dụng máy tính với các phần mềm thích hợp để soạn và gửi, nhận thư.
Câu 3: Thư điện tử là gì? Dịch vụ thư điện tử cho phép người dùng làm được những gì?
Đáp án:
- Thư điện tử là một ứng dụng của internet cho phép giử và nhận thư trên mạng máy tính.
- Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và giử thư, trả lời thư và chuyển tiếp
thư cho người khác.
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Câu 1: Tác hại của vi rus máy tính ?
Đáp án:
Tiêu tốn tài nguyên hệ thống
Phá huỷ dữ liệu
Đánh cắp dữ liệu
Mã hoá dữ liệu tống tiền
Phá huỷ hệ thống
Gây khó chịu khác cho người dùng
CHƯƠNG III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Câu 1: Nêu các bước cần thực hiện để chèn hình ảnh vào trang chiếu?
Đáp án:
+ Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào.
+ Chọn lệnh Insert  Picture  From File. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện.
+ Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh trong ô Look in.
+ Nháy chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy Insert.
Câu 2: Nêu các bước cần thực hiện để tạo hiệu ứng chuyển trang?
- 13 -


Đáp án:
B1: Chọn các slide cần tạo hiệu ứng.
B2: Từ menu Slide Show  Slide Transition…

B3: Nháy chọn hiệu ứng chuyển tiếp thích hợp ở ô bên phải.
Chú ý : No Transition (không hiệu ứng) là ngầm định.
B4. Chọn tốc độ chuyển trang tại dòng speed:
B5. Chọn âm thanh đi kèm tại dòng sound:
B6. Chọn chuyển trang khi nháy chuột tại dòng On mouse click hay tự động
chuyển trang sau một khoảng thời gian
tại dòng Automatically after.
B7. Chọn áp dụng cho mọi trang chiếu tại Apply to All Slides
CHƯƠNG IV: ĐA PHƯƠNG TIỆN
III. Vận dụng thấp
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Câu 1: Để truy cập trang web em cần sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập được
một trang web cụ thể ?
Đáp án:
Để truy cập được web ta cần sử dụng một trình duyệt web.
Các bước
B1: Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ của cửa sổ trình duyệt
B2 : Nhấn enter.
Câu 2: Để truy cập trang web em cần sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập được
một trang web cụ thể ?
Đáp án:
- Sử dụng trình duyệt web
Là phần mềm giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên
Internet
Để truy cập trang web ta cần thực hiện:
Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ của cửa sổ trình duyệt
- Nhấn enter.
Câu 3: Cách mở tài khoản thư điện tử ?
Đáp án:
Mở tài khoản thư điện tử.

Sử dụng yahoo, google,… để mở tài khoản điện tử miễn phí
Nhà cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp 1 hộp thư điện tử trên máy chủ điện tử.
Cùng với hộp thư , người dùng có tên đăng nhập và mật khẩu dùng để truy cập thư
điện tử.
- 14 -


Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử có dạng: <Tên đăng nhập>@máy chủ lưu hộp thư>..
Câu 4: Trình bày các bước truy cập vào hộp thư điện tử ?
Đáp án:
Các bước truy cập vào hộp thư điện tử.
- Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
- Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đănh nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi
nhấn Enter (Hoặc nháy vào nút đăng nhập).
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Câu 1: Nam là một nhân viên kế toán làm cho một công ty XYZ. Nam vừa mới mua được
một máy Laptop rất là đắc tiền. Nam rất sợ máy tính của mình bị nhiễm Virus, Nam chỉ biết
là Virus máy tính có thể lây qua việc dùng các thiết bị nhớ di động và qua việc sao chép các
tệp đã bị nhiễm Virus. Theo em, Virus máy tính còn có thể lây lan qua những con đường
nào? Nếu em là Nam, em sẽ phòng tránh Virus máy tính như thế nào là tốt nhất? Nêu những
việc làm cụ thể của bản thân để phòng tránh Virus máy tính?
Đáp án:
+ Virus máy tính còn có thể lây lan:
- Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu
- Qua mạng nội bộ, mạng Internet, thư điện tử
- Qua các “lỗ hỏng” phần mềm
+ Cách phòng tránh tốt nhất:
Là cảnh giác và ngăn chặn trên chính những con đường lây lan của chúng và cập nhật
phần mềm diệt Virus cũng như quét Virus thường xuyên

+ Những việc làm cụ thể:
- Hạn chế việc sao chép không cần thiết
- Không mở những tệp trong thư điện tử khi nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư
- Không truy cập các trang web không lành mạnh
- Thường xuyên cập nhật các bản sữa lỗi
- Định kì sao lưu dữ liệu
- Định kì quét và diệt Virus bằng các phần mềm diệt Virus
Câu 1: Bạn Hoa muốn tìm kiếm thông tin trên web về chủ đề vượt khó học giỏi, em
hãy giúp Hoa xác định từ khóa tìm kiếm.
Đáp án:
- Từ khóa tìm kiếm là: “vượt khó học giỏi”
CHƯƠNG III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Câu 1: Nếu thầy cô sử dụng bài giảng điện tử để giảng nội dung bài học, thì giờ học sẽ sinh
động và dễ hiểu hơn rất nhiều so với viết trên bảng.
a) Em hãy liệt kê một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử.
b) Giải thích tại sao giờ học lại sinh động và dễ hiểu hơn.
Đáp án:
a) Một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử là:
- 15 -


Toán, vật lí, hoá học, sinh học, địa lí, tin học, văn - tiếng Việt, tiếng Anh, lịch sử ....
b) Giờ học có sử dụng bài giảng điện tử sẽ sinh động và dễ hiểu hơn là vì trong bài giảng
điện tử có thể có:
Hình ảnh trực quan, ảnh động, âm thanh, đoạn phim, các đoạn văn bản, các hiệu ứng, các bài
tập trắc nghiệm, có bảng đồ, biểu đồ, bảng số liệu ... Chỉ trong thời gian ngắn cũng giúp ta
tiếp cận được nhều nội dung.
Câu 2: Các bước tạo hiệu ứng động cho các đối tượng?
Đáp án:
Các bước tạo hiệu ứng động cho các đối tượng

B1. Chọn các trang chiếu.
B2. Mở bảng chọn Slide Show chọn Animation Schemes…
B3. Nháy chọn hiệu ứng thích hợp
B4: Nháy chọn apply all slides để áp dụng cho mọi trang chiếu.
CHƯƠNG IV: ĐA PHƯƠNG TIỆN
Câu 1: Nêu ba ứng dụng tiêu biểu của đa phương tiện trong cuộc sống?
Đáp án:
- Trong nhà trường: Giáo viên sử dụng đa phương tiện để minh họa cho bài giảng, học
sinh sử dụng đa phương tiện để học tập.
- Trong y học: Sử dụng đa phương tiện để mổ nội soi, chữa bệnh bằng máy tính.
- Trong thương mại: Dùng đa phương tiện để quảng cáo, mua bán trực tuyến,…
( các ví dụ khác đảm bảo yêu cầu đều được điểm tối đa)
IV. Vận dụng cao
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Câu 1: Bạn Sơn muốn lưu một số hình ảnh hoạt động “Gương người tốt việc tốt” trên trang
web về máy tính, nếu em là Sơn thì em sẽ thực hiện thế nào?
Đáp án:
Bước 1: click phải chuột vào hình ảnh cần lưu
Bước 2: chọn Save Image As...
Bước 3: chọn vị trí lưu ảnh
Bước 4: nháy Save
Câu 2: Cuộc thi giải toán qua mạng do ai tổ chức? Trang web của cuộc thi này là gì? để đăng
nhập tham gia cuộc thi em cần phải cung cấp những thông tin gì?
Đáp án:
- Cuộc thi giải toán qua mạng do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam tổ chức.
- Trang web của cuộc thi này là: Violympic.vn
- Để đăng nhập tham gia cuộc thi em cần phải cung cấp những thông tin: Tên tài khoản, mật
khẩu

- 16 -



CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Câu 1: Em và một nhóm bạn đi tham quan ở Trung Ương cục Miền Nam và đã có chụp ảnh
lưu niệm, một bạn tên Hằng trong nhóm đã đăng những tấm ảnh đó lên mạng xã hội mà
không hỏi ý kiến của ai trong nhóm. Theo em việc làm của bạn Hằng là đúng hay sai, vì sao?
Đáp án:
- Việc làm của bạn Hằng là sai vì bạn ấy đã vi phạm quyền cá nhân của người khác
Câu 2: Nam là một nhân viên kế toán làm cho một công ty XYZ. Nam vừa mới mua được
một máy Laptop rất là đắc tiền. Nam rất sợ máy tính của mình bị nhiễm Virus, Nam chỉ biết
là Virus máy tính có thể lây qua việc dùng các thiết bị nhớ di động và qua việc sao chép các
tệp đã bị nhiễm Virus. Theo em, Virus máy tính còn có thể lây lan qua những con đường
nào? Nếu em là Nam, em sẽ phòng tránh Virus máy tính như thế nào là tốt nhất? Nêu những
việc làm cụ thể của bản thân để phòng tránh Virus máy tính?
Đáp án:
+ Virus máy tính còn có thể lây lan:
- Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu
- Qua mạng nội bộ, mạng Internet, thư điện tử
- Qua các “lỗ hỏng” phần mềm
+ Cách phòng tránh tốt nhất:
Là cảnh giác và ngăn chặn trên chính những con đường lây lan của chúng và cập nhật
phần mềm diệt Virus cũng như quét Virus thường xuyên
+ Những việc làm cụ thể:
- Hạn chế việc sao chép không cần thiết
- Không mở những tệp trong thư điện tử khi nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư
- Không truy cập các trang web không lành mạnh
- Thường xuyên cập nhật các bản sữa lỗi
- Định kì sao lưu dữ liệu
- Định kì quét và diệt Virus bằng các phần mềm diệt Virus
CHƯƠNG III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU

Câu 1: Hãy trình bày những điểm cần tránh khi tạo bài trình chiếu?
Đáp án:
Những điểm cần tránh khi tạo bài trình chiếu:
- Sai lỗi chính tả
- Sử dụng cỡ chữ quá nhỏ
- Bố trí quả nhiểu nội dung trên cùng một trang chiếu
- Sử dụng màu chữ và màu nền khó phân biệt.
CHƯƠNG IV: ĐA PHƯƠNG TIỆN
Câu 1: Các bước tạo ảnh động bằng phần mềm BMG?
Đáp án:
B1. Nháy chuột lên nút New project
trên thanh công cụ.
B2. Nháy chuột lên nút Add Frame(s)
trên thanh công cụ.
B3. Chọn tập tin ảnh (tĩnh hoặc động) từ cửa sổ chọn tập tin cần tạo.
- 17 -


B4. Nháy nút Open để đưa tập tin ảnh đã chọn vào ảnh động.
B5. Lặp lại các bước từ 2 đến 4 để đưa các tập tin ảnh khác vào ảnh động.
B6. Nháy nút Save để lưu kết quả.

- 18 -



×