Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện cẩm khê, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
--------------------------------

CAO THỊ KIM OANH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
--------------------------------

CAO THỊ KIM OANH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ


Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã Số: 60620115

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ TRỌNG HÙNG

Hà Nội, 2013


i

LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết
hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác, sự nỗ lực cố gắng của
bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến
quý thầy, cô giáo trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ,
hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo, Phó Giáo sư - Tiến sĩ Lê Trọng Hùng - P.Vụ
trưởng, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học, Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện
Cẩm Khê, Lãnh đạo và chuyên viên các phòng thuộc huyện Cẩm Khê: phòng
Lao động - Thương binh và xã hội, Chi cục Thống kê, phòng Tài chính - Kế
hoạch, phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, phòng Nội vụ, phòng Tài nguyên và Môi trường; Các tổ chức Đoàn thể
huyện Cẩm Khê đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn động viên,
khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi
những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy,
cô giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn

Cao Thị Kim Oanh


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực, chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào và chưa có ai công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ
quản, cơ sở đào tạo và Hội đồng đánh giá khoa học của trường Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam về công trình và kết quả nghiên cứu của mình.

Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Tác giả

Cao Thị Kim Oanh



iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. i
Lời cam đoan............................................................................................................................. ii
Mục lục ..................................................................................................................................... iii
Danh mục các bảng ...............................................................................................................viii
Danh mục các hình .................................................................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................... 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP BỀN VỮNG ............................................................................................................ 6
1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................................... 6
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................................................ 6
1.1.2. Nội dung của phát triển nông nghiệp bền vững....................................................... 12
1.1.3. Các nguyên tắc chung trong xây dựng nền nông nghiệp bền vững ...................... 13
1.1.4. Những nguyên nhân làm cho nông nghiệp phát triển không bền vững...... 14
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững................................. 14
1.2. Kinh nghiệm phát triển nông ngiệp bền vững ở một số nước trên thế giới và ở Việt
Nam .......................................................................................................................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp bền vững ở một số nước trên thế giới ....... 19
1.2.2. Tình hình phát triển nông nghiệp bền vững tại Việt Nam...................................... 25
1.3. Những vấn đề đặt ra về phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay........................................................................................................................... 34
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 40
2.1. Đặc điểm cơ bản điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Huyện............................... 40
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Cẩm Khê................................................................... 40
2.1.2. Điều kiện kinh tế .......................................................................................................... 44



iv

2.1.3. Các đặc điểm về văn hóa, xã hội, môi trường .......................................................... 46
2.1.4. Cơ sở vật chất khác..................................................................................................... 54
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn về địa bàn nghiên cứu ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp bền vững............................................................................................................ 57
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 58
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu........................................................................ 58
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu........................................................................ 60
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................... 61
2.2.4. Phương pháp chuyên gia............................................................................................ 61
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tính bền vững .................................................................... 61
2.3.1. Chỉ tiêu về kinh tế ........................................................................................................ 61
2.3.2. Chỉ tiêu về sinh thái môi trường................................................................................. 62
2.3.3. Chỉ tiêu về xã hội.......................................................................................................... 62
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 64
3.1. Tình hình phát triển nông nghiệp huyện Cẩm Khê trong gđ 2008-2012 ......... 64
3.1.1. Giá trị sản xuất và cơ cấu của các ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản......... 64
3.1.2. Thực trạng ngành nông nghiệp .................................................................................. 66
3.1.3. Lao động cho các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản ......................................... 69
3.1.4. Vốn đầu tư, cơ sở vật chất – kỹ thuật trong nông nghiệp ....................................... 70
3.1.5. Tiến bộ khoa học – kỹ thuật áp dụng trong nông nghiệp ....................................... 71
3.1.6. Thị trường hàng hóa .................................................................................................... 71
3.2. Sản xuất nông nghiệp...................................................................................................... 72
3.2.1. Tổng diện tích các loại cây trồng chính trong sản xuất nông nghiệp .................... 72
3.2.2. Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng hàng năm trong sản xuất
nông nghiệp ............................................................................................................................. 74
3.2.3. Thực trạng sản xuất lâm nghiệp ................................................................................. 85

3.2.4. Thực trạng nuôi trồng thuỷ sản .................................................................................. 88


v

3.2.5. Nhận xét đánh giá về thực trạng sản xuất nông nghiệp huyện Cẩm Khê.......... 90
3.2.6. Đánh giá tính bền vững trong phát triển nông nghiệp của huyện Cẩm Khê, tỉnh
Phú Thọ.................................................................................................................................... 91
3.3. Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp ở các đối tượng điều tra ...................... 98
3.3.1. Tình hình về nhóm đối tượng điều tra....................................................................... 98
3.3.2. Tình hình sản xuất của nhóm hộ điều tra.................................................................. 98
3.4. Đánh giá về thực trạng phát triển nông nghiệp theo xu hướng bền vững ...101
3.4.1. Thành công .................................................................................................................101
3.4.2. Những hạn chế ...........................................................................................................102
3.4.3. Đánh giá các yếu tố tác động đến phát triển ngành nông nghiệp huyện Cẩm Khê
trong giai đoạn vừa qua........................................................................................................104
3.5. Các giải pháp phát triển KT nông nghiệp huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ ....109
3.5.1. Quan điểm phát triển nông nghiệp ..........................................................................109
3.5.2. Các giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững huyện Cẩm Khê.......................110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC CHŨ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa


BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CN

Chăn nuôi

CN-XD

Công nghiệp xây dựng

CNH-HĐH

Công nghiệp hoá hiện đại hoá

DT

Diện tích

DV

Dịch vụ

GDP


Tổng sản phẩm quốc dân

GO

Giá trị sản xuất

GTSX

Giá trị sản xuất

GTSXNN

Giá trị sản xuất nông nghiệp

Giá HH

Giá hiện hành

Giá CĐ 94

Giá cố định theo năm 1994



Lao động

LĐNN

Lao động nông nghiệp


KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KTTT

Kinh tế trang trại

NN-lN-TS

Nông nghiệp-Lâm nghiệp-Thuỷ sản

TDTT

Thể dục thể thao

PTTH

Phổ thông trung học

PTNN

Phát triển nông nghiệp

SL

Số lượng

SXNN


Sản xuất nông nghiệp

VA

Giá trị gia tăng


vii

WCED

Uỷ ban quốc tế về môi trường và phát triển

CSD

Đất chưa sử dụng

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

TT

Trang tại

P


giá

Y

Tổng sản lượng

Q

Sản lượng

UBMT

Uỷ ban mặt trận

UBND

Uỷ ban nhân dân


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1.1
1.2
2.1
2.2
2.3
2.4

2.5
2.6
2.7
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
3.20
3.21

Nộ dung bảng
Trang
Sản lượng cây có hạt giai đoạn 2006-2010.
27
Tình hình xuất khẩu nông, lâm, thủy sản

28
Hiện trạng sử dụng đất huyện Cẩm Khê năm 2012
43
GTSX và cơ cấu GTSX huyện Cẩm Khê gđ 2008-2012
45
Hiện trạng dân số và lao động huyện Cẩm Khê
48
Chuyển dịch cơ cấu lao động huyện Cẩm Khê 2008-2012
49
Kết quả giáo dục phổ thông huyện Cẩm Khê (2008-2012)
51
Một số chỉ tiêu về y tế cơ sở huyện Cẩm Khê (2008-2012)
53
Số hộ điều tra chia theo vùng, lĩnh vực sản xuất
59
GTSX và cơ cấu ngành nông nghiệp (2008-2012)
64
Quy mô đất sản xuất nông nghiệp theo công dụng kinh tế
66
Cơ cấu đất đai của các tiểu ngành NLN và thủy sản
67
Cơ cấu lao động huyện Cẩm Khê (2008-2012)
69
Diện tích các loại cây trồng hàng năm trong SX nông nghiệp
73
Năng suất và sản lượng các loại cây trồng chính
74
Giá trị và cơ cấu phát triển sản xuất nông nghiệp
78
Một số chỉ tiêu phát triển ngành chăn nuôi

80
Một số chỉ tiêu phát triển ngành Lâm nghiệp
86
Hiện trạng sản xuất thủy sản huyện Cẩm Khê
89
Một số chỉ tiêu phát triển ngành nông nghiệp
92
Một số chỉ tiêu phát triển của trồng trọt
92
Một số chỉ tiêu phát triển của chăn nuôi
94
Một số chỉ tiêu phát triển của lâm nghiệp
94
Một số chỉ tiêu phát triển của thủy sản
94
Một số chỉ tiêu phát triển chủ yếu gđ (2006-2010)
97
Thông tin chung về hộ theo vùng
98
Chi phí sản xuất của nhóm hộ điều tra năm 2012
98
GTSX của nhóm hộ điều tra năm 2012
99
Thu nhập của nhóm hộ điều tra năm 2012
100
Hiệu quả sản xuất của nhóm hộ điều tra thông qua các chỉ tiêu 101


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên trang

STT

Trang

1.1

Tính bền vững

11

3.1

GTSX nông, lâm nghiệp và thủy sản gđ (2008-2012)

65

3.2

Cơ cấu GTSX của các tiểu ngành

65

3.3

Cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp năm 2008

67


3.4

Cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp năm 2012

67

3.5

Diện tích đất của các ngành NLN và thủy sản (2008-2012)

68

3.6

Cơ cấu lao động của các ngành kinh tế

69

3.7

Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm qua các năm

74

3.8

Giá trị các lĩnh vực trong sản xuất nông nghiệp

78


3.9

Giá trị các lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp

87


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nông nghiệp, nông thôn chiếm vị trí vô cùng quan trọng bởi
vì đây là lĩnh vực sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu nuôi sống con người.
Nước ta là một nước với hơn 70% dân số sống bằng nông nghiệp, gần 60%
lực lượng lao động xã hội làm việc trong ngành nông nghiệp, là nền tảng có
chiến lược trong thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh
lương thực. Tuy nhiên tỷ trọng GDP trong ngành nông nghiệp chưa cao trong
tổng GDP toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình công nghiệp hóa, đô
thị hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển các khu công nghiệp đã
khiến cho diện tích đất phục vụ nông nghiệp ngày càng giảm, môi trường tự
nhiên khu vực nông thôn bị ô nhiễm nghiêm trọng....
Trong những năm qua nhiều chương trình, mục tiêu về phát triển nông
nghiệp, nông thôn và nông dân đã được triển khai thực hiện, bước đầu đã làm
chuyển biến một phần bộ mặt nông thôn và thúc đẩy nền nông nghiệp phát
triển đáng kể. Đặc biệt theo Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X đã đề ra; đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp, tỷ trọng nông
nghiệp giảm dần trong cơ cấu GDP nhưng vẫn đảm bảo được an ninh lương
thực.
Việc gia nhập WTO cùng với quá trình hội nhập toàn diện với nền kinh

tế toàn cầu đã mang lại nhiều lợi thế cho ngành nông nghiệp, tuy nhiên nó
cũng khiến ngành nông nghiệp nước nhà phải đối mặt với nhiều thách thức đó
là sản phẩm nông nghiệp chịu sự cạnh tranh về giá cả, về chất lượng, về
thương hiệu.... Trước những biến đổi trong nước cũng như quốc tế đặt ra
những yêu cầu, thách thức mới cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông
thôn; đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải có những giải pháp, chính sách phù


2

hợp để đưa nền nông nghiệp phát triển theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại
hóa đúng hướng, góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Cẩm Khê là huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ. Trong những năm qua
Cẩm Khê là huyện có tốc độ phát triển kinh tế cao trong tỉnh, được tỉnh xác
định là trọng điểm kinh tế. Chính vì vậy, nông nghiệp sản xuất theo lối truyền
thống như lâu nay của các hộ nông dân ở Huyện không còn phù hợp nữa mà
sẽ phải dần chuyển mình sao cho phù hợp với sự phát triển của xã hội, từng
bước đáp ứng nhu cầu về nông sản thực phẩm có gía trị cao cung cấp cho các
tỉnh lân cận. Nhưng nông nghiệp của Huyện vẫn là sản xuất nhỏ lẻ, manh
mún, phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tran còn thấp; đất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp và bị bỏ hoang do thu nhập từ sản xuất nông nghiệp còn
thấp, các loại dịch bệnh như lở mồm long móng, cúm gia cầm, ngập úng, hạn
hán... thường xuyên xảy ra.
Có thể thấy, môi trường nông nghiệp và nông thôn trên phạm vi tỉnh
Phú Thọ và cả nước nói chung, huyện Cẩm Khê nói riêng đều chịu sức ép ô
nhiễm ngày càng lớn từ việc tập quán canh tác, sử dụng phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật bừa bãi, việc bỏ trống khâu xử lý chất thải của ngành chăn nuôi...
đang là những vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu, nhằm đưa ra những cơ
sở lý luận và thực tiễn cho phát triển nông nghiệp bền vững.
Vấn đề đặt ra là, phát triển nông nghiệp bền vững ở huyện Cẩm Khê sẽ

diễn ra như thế nào? Thực trạng sản xuất nông nghiệp bền vững ở huyện trong
những năm qua đạt kết quả ra sao? Giải pháp nào để có thể phát triển nông
nghiệp bền vững mà đảm bảo cả về số lượng, chất lượng và môi trường ?
Xuất phát từ thực tế phát triển kinh tế nói chung và phát triển nông
nghiệp nông thôn của huyện Cẩm Khê trong những năm qua cho thấy việc
nghiên cứu phát triển nông nghiệp của huyện nhằm đánh giá thực trạng phát


3

triển nông nghiệp trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp phù hợp để khai
thác có hiệu quả nguồn lực về đất đai, lao động và nguồn vốn; đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng; phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa theo hướng
bền vững là rất cần thiết. Trước những yêu cầu thực tế đòi hỏi nêu trên tôi đã
chọn đề tài “Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững trên
địa bàn huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ” cho luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển sản xuất nông
nghiệp của huyện; phát hiện những nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nông nghiệp
bền vững ở huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về
phát triển nông nghiệp bền vững;
- Đánh giá được thực trạng phát triển nông nghiệp của huyện Cẩm Khê,
tỉnh Phú Thọ trong những năm qua; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sản
xuất nông nghiệp bền vững và rút ra những hạn chế, tồn tại cần thay đổi.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp bền vững ở huyện
Cẩm Khê trong những năm tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề có liên quan đến phát
triển nông nghiệp bền vững.


4

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Phạm vi về nội dung
- Nghiên cứu thực trạng quá trình phát triển nông nghiệp trên địa bàn
huyện Cẩm Khê giai đoạn 2008-2012, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện từ đó đưa ra những giải
pháp chủ yếu nhằm phát triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Cẩm
Khê trong thời gian tới.
- Tính bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp được xem xét trên 3 khía
cạnh: bền vững về phát triển kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi
trường sinh thái
3.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Cẩm
Khê, tỉnh Phú Thọ.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
Số liệu thu thập được từ các tài liệu đã công bố trong khoảng thời gian
2008-2012, số liệu khảo sát năm 2012. Để đánh giá giá biến động tốc độ tăng
trưởng trong 5 năm 2008-2012.
4. Nội dung nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
- Một số khái niệm chung.
- Nội dung phát triển nông nghiệp bền vững.
- Cơ chế, chính sách trong phát triển nông nghiệp.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp.
4.2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu
- Nghiên cứu một số đặc điểm cơ bản của huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
- Nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Cẩm Khê tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2008-2012.


5

- Nghiên cứu thực trạng năng suât cây trồng và vật nuôi huyện Cẩm Khê.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tính bền vững trong phát triển nông
nghiệp của huyện.
4.3. Giải pháp đề xuất
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp bền vững trên
địa bàn huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ từ năm 2013 đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về phát triển
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “phát triển là phạm trù triết học
chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là
một thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn
tại trong trạng thái bất biến mà trải qua một loạt các trạng thái khác nhau từ

khi xuất hiện đến lúc tiêu vong. Nguồn gốc của sự phát triển là sự thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập.
1.1.1.2. Khái niệm tăng trưởng kinh tế
Trên giác độ lý thuyết, theo quan điểm của Pual A. Samuelson, tăng
trưởng kinh tế được thể hiện ở gia tăng sản lượng tiềm năng. Nói cách khác là sự
chuyển ra phía ngoài của đường giới hạn khả năng sản xuất (đường PPF).
Theo quan điểm này giúp chúng ta phân biệt rõ mục tiêu định tính của sản
lượng là ổn định và tăng trưởng.
Tất cả các quốc gia trên thế giới, không phân biệt khuynh hướng chính trị
khi đã giành được độc lập, có chủ quyền, đều xác lập cho mình chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội.
Những mục tiêu phát triển đều dựa vào khả năng khai thác nguồn lực
trong nước và ngoài nước. Mỗi quốc gia trên thế giới đều có sự kết hợp và khả
năng khai thác các nguồn lực khác nhau. Song quan niệm chung nhất là, phải tạo
ra sự tiến bộ toàn diện cả về kinh tế và xã hội, trong đó tăng trưởng là tiền đề cần
thiết cho sự phát triển.
Tăng trưởng kinh tế mới chỉ là giới hạn trong khuôn khổ làm tăng thêm
sản lượng, chứ chưa đáp ứng được mối quan hệ của nó với các vấn đề xã hội.


7

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thêm về quy mô, sản lượng sản xuất
hàng hoá và dịch vụ trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Nếu tổng
sản phẩm hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia tăng lên thì nó được coi là tăng
trưởng kinh tế.
Khi đo lường sự tăng trưởng, người ta thường sử dụng một số chỉ tiêu:
- Mức tăng trưởng tuyệt đối:
+ Theo tổng sản phẩm (GNP hay GDP) của nền kinh tế
Y = Yn - Y0

Trong đó : Y : Tổng sản phẩm tăng thêm của năm n so với năm gốc;
Yn : Tổng sản phẩm của năm n;
Y0 : Tổng sản phẩm của năm gốc.
+ Theo tổng sản phẩm bình quân đầu người
y = yn - y0
Trong đó: y là tổng sản phẩm bình quân đầu người của năm n so với năm
gốc;
yn là tổng sản phẩm bình quân đầu người năm n;
y0 là tổng sản phẩm bình quân đầu người của năm gốc.
- Tốc độ tăng trưởng:
+ Theo GNP (GDP) của nền kinh tế
Yn - Y0
g(Yn) =

x 100

Y0
Tất cả các chỉ tiêu phản ánh mức tăng trưởng kinh tế như GNP, GDP đều
tính theo hai loại giá, đó là giá hiện hành và giá cố định.
- Giá hiện hành : là giá thị trường phát sinh trong quá trình giao dịch, trao
đổi thực tế của năm tính toán ;
- Giá cố định : để so sánh quá trình tăng trưởng của nền kinh tế gữa các
năm, gữa các kỳ người ta không dùng giá hiện hành mà dùng giá cố định.


8

1.1.1.3. Khái niệm phát triển kinh tế
Mục tiêu của mỗi quốc gia là tạo ra sự tiến bộ toàn diện, mà tăng trưởng
kinh tế chỉ là một điều kiện quan trọng. Sự tiến bộ trong mỗi quốc gia trong một

giai đoạn nhất định được xem xét trên hai mặt : một là sự tăng trưởng kinh tế;
hai là sự tiến bộ xã hội.
Phát triển kinh tế bao hàm ý nghĩa rộng hơn, nó không chỉ bao gồm
những thay đổi về số lượng như tăng trưởng kinh tế, mà còn bao gồm cả những
thay đổi về chất lượng cuộc sống. Như vậy, phát triển kinh tế có thể hiểu là một
quá trình tăng trưởng về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu
kinh tế - xã hội. Đó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc sống tốt đẹp hơn.
Phát triển kinh tế là phạm trù kinh tế - xã hội rộng lớn, trong khuôn khổ
một định nghĩa hay một khái niệm ngắn gọn không thể bao hàm hết được nội
dung lớn của nó. Song nhất thiết khái niệm đó phải phản ánh được nội dung cơ
bản sau :
- Sự gia tăng lên về quy mô sản xuất làm tăng thêm giá trị sản lượng của
cải vật chất, dịch vụ và sự biến đổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu
kinh tế hợp lý có khả năng khai thác nguồn lực trong nước và nước ngoài.
- Sự tác động tăng trưởng kinh tế làm thay đổi cơ cấu xã hội, cải thiện đời
sống dân cư, giảm bớt đói nghèo, rút ngắn khoảng cách gữa các tầng lớp dân cư,
bảo đảm công bằng xã hội.
- Sự phát triển là quy luật tiến hoá. Song nó chịu tác động của nhiều nhân
tố, trong đó nhân tố nội lực của nền kinh tế có ý nghĩa quyết định, còn nhân tố
bên ngoài có vai trò quan trọng.
Phát triển kinh tế phản ảnh sự vận động của nền kinh tế từ trình độ thấp
lên trình độ cao.


9

1.1.1.4. Khái niệm về nông nghiệp
Theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy, Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa X thì: “Nông nghiệp là tên chung chỉ những ngành sản xuất lấy

đất đai, mặt nước, đồng cỏ, quy trình sinh học … làm đối tượng và là tư liệu
sản xuất chủ yếu. Nông nghiệp có đặc điểm riêng, nổi bật là quá trình sản xuất
chịu sự chi phối khá nhiều của các yếu tố: tài nguyên thiên nhiên, thời tiết, khí
hậu… Nông nghiệp là sản nghiệp cơ sở (nền tảng) của các sản nghiệp thứ hai
(công nghiệp) và sản nghiệp thứ ba (dịch vụ); là sản nghiệp chính của nông
dân và là sản nghiệp đầu tiên cần thiết cho sự sinh tồn của xã hội”.
1.1.1.5. Khái niệm về phát triển nông nghiệp
Theo GS.TS Đỗ Kim Chung: “Phát triển nông nghiệp thể hiện quá trình
thay đổi của nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và
thường đạt ở mức độ cao hơn cả về lượng và về chất. Nền nông nghiệp phát triển
là một nền sản xuất vật chất không những có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và
dịch vụ) đa dạng hơn về chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về
tổ chức và thể chế, thoả mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội về nông nghiệp.
Phát triển nông nghiệp là một quá trình, không phải trong trạng thái
tĩnh. Quá trình thay đổi của nền nông nghiệp chịu sự tác động của quy luật thị
trường, chính sách can thiệp vào nền nông nghiệp của Chính phủ, nhận thức
và ứng xử của người sản xuất và người tiêu dùng về các sản phẩm và dịch vụ
tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp. Nền nông nghiệp phát triển là kết quả của
quá trình phát triển nông nghiệp.
Phát triển nông nghiệp khác với tăng trưởng nông nghiêp: Tăng trưởng
nông nghiệp chỉ thể hiện ở thời điểm nào đó, nền nông nghiệp có nhiều đầu ra
so với giai đoạn trước, chủ yếu phản ánh sự thay đổi về kinh tế và tập trung
nhiều về lượng. Còn phát triển nông nghiệp không những bao hàm cả tăng
trưởng mà còn phản ánh các thay đổi cơ bản trong cơ cấu của nền nông


10

nghiệp, sự thích ứng của nông nghiệp với hoàn cảnh mới, sự tham gia của
người dân trong quản lý và sử dụng nguồn lực, sự phân bố tài nguyên giữa

các nhóm dân cư trong nội bộ nông nghiệp và giữa nông nghiệp với các
ngành kinh tế.
Như vậy, phát triển nông nghiệp còn bao hàm cả kinh tế, xã hội, tổ
chức, thể chế và môi trường. Tăng trưởng và phát triển nông nghiệp có quan
hệ với nhau. Tăng trưởng là điều kiện cho sự phát triển nông nghiệp [6].
1.1.1.6. Phát triển bền vững
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nảy sinh từ sau cuộc khủng
hoảng môi trường.
Theo Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển (World Commission
and Environment and Development, WCED) thì “phát triển bền vững là sự phát
triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng
các nhu cầu của các thế hệ tương lai”.
Về nguyên tắc, muốn phát triển bền vững thì phải cùng đồng thời thực
hiện 3 mục tiêu: (1) Phát triển có hiệu quả về kinh tế; (2) Phát triển hài hòa
các mặt xã hội; nâng cao mức sống, trình độ sống của các tầng lớp dân cư và
(3) cải thiện môi trường môi sinh, bảo đảm phát triển lâu dài vững chắc cho
thế hệ hôm nay và mai sau.
Như vậy, khái niệm "Phát triển bền vững" nó không chỉ là nỗ lực nhằm
hoà giải kinh tế và môi trường, hay thậm chí phát triển kinh tế - xã hội và bảo
vệ môi trường. Với ý nghĩa này, nó được xem là "tiếng chuông" cảnh báo
hành vi của loài người trong thế giới đương đại.


11

Hình 1.1: Tính bền vững
Ở Việt Nam, thể hiện cụ thể nhất là Quyết định số 153/2004/QĐ - TTg
ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Định hướng chiến lược
phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam).
Về mặt học thuật, thuật ngữ này được giới khoa học nước ta tiếp thu

nhanh. Đã có hàng loạt công trình nghiên cứu liên quan mà đầu tiên phải kể
đến là công trình do giới nghiên cứu môi trường tiến hành như "Tiến tới môi
trường bền vững” (1995) của Trung tâm tài nguyên và môi trường, Đại học
Tổng hợp Hà Nội. "Nghiên cứu xây dựng tiêu chí phát triển bền vững cấp
quốc gia ở Việt Nam - giai đoạn I” (2003) do Viện Môi trường và phát triển
bền vững, Hội Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam tiến hành. Trên
cơ sở tham khảo kinh nghiệm các nước trên thế giới, các tác giả đã đưa ra các
tiêu chí cụ thể về phát triển bền vững đối với một quốc gia là bền vững kinh
tế, bền vững xã hội và bền vững môi trường. Đồng thời cũng đề xuất một số
phương án lựa chọn bộ tiêu chí phát triển bền vững cho Việt Nam.
1.1.1.7. Khái niệm phát triển nông nghiệp bền vững
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) năm 1992
cho rằng “Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi
về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con


12

người cho cả hiện tại và mai sau. Sự phát triển như vậy của nền nông nghiệp
(bao gồm cả lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản) sẽ đảm bảo không tổn hại đến
môi trường, không giảm cấp tài nguyên, sẽ phù hợp về kỹ thuật và công nghệ, có
hiệu quả về kinh tế và được chấp nhận về phương diện xã hội”
Từ việc kế thừa những thành tựu nghiên cứu trước đó và căn cứ vào
điều kiện của Việt Nam, Tiến sỹ Vũ Văn Nâm đưa ra định nghĩa: Phát triển
nông nghiệp bền vững (bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp) là quá trình sử
dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giải quyết tốt các vấn đề xã hội
với bảo vệ môi trường sinh thái trên cơ sở đảm bảo thỏa mãn các nhu cầu của
con người trong hiện tại và tương lai và được xã hội chấp nhận. [18]
1.1.2. Nội dung của phát triển nông nghiệp bền vững
Theo Tiến sĩ Vũ Văn Nâm, phát triển nông nghiệp bền vững gồm bốn

nội dung cơ bản sau:
Một là: Tăng năng suất nông nghiệp một cách bền vững và ổn định
Việc tăng năng suất phải được thực hiện một cách ổn định, bền vững,
không bị tác động bới các yếu tự nhiên, yếu tố kinh tế thị trường. Tăng năng
suất nông nghiệp trước hết phải tăng hiệu quả sử dụng đất đai, lao động và
vốn, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng về
sản phẩm nông nghiệp.
Hai là: Phân phối công bằng sản phẩm và tài nguyên nông nghiệp
Sự phát triển nông nghiệp bền vững bao gồm biện pháp thực hiện sự
công bằng về phân phối, chia sẻ sản phẩm nông nghiệp và tài nguyên nông
nghiệp. Đạt được sự công bằng thường là điều khó. Vì vậy, chiến lược phát
triển thuỷ lợi, phân bón, giống phải tính đến yếu tố công bằng cho sự phát
triển của nền nông nghiệp.
Ba là: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Nông nghiệp có thể phát triển bền vững khi tài nguyên thiên nhiên
được sử dụng đúng đắn không bị giảm cấp, không bị tàn phá bởi những kỹ


13

thuật canh tác không phù hợp. Trong chiến lược phát triển nông nghiệp cần
phải có các nội dung bảo vệ, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên kết hợp với việc
phát triển nông lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
Bốn là: Làm tăng sự công bằng giữa các thế hệ và hoàn thiện chất
lượng cuộc sống
Sự phát triển nông nghiệp được gọi là bền vững khi mà các hoạt động
hiện tại về nông nghiệp không ảnh hưởng xấu mà chỉ làm tốt hơn các khả
năng phát triển của thế hệ mai sau. Vì thế giải quyết vấn đề hôm nay sẽ làm
cơ sở để hạn chế và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong tương lai. Để làm
được điều này, sự tham gia của nhóm người hưởng lợi, sự phân bố công bằng

lợi ích và khả năng tự lập là những yếu tố cơ bản của mọi chương trình phát
triển nông nghiệp và nông thôn.[18]
1.1.3. Các nguyên tắc chung trong xây dựng nền nông nghiệp bền vững
- Đảm bảo bền vững về môi trường: Sử dụng hợp lý, bền vững và
chống thoái hoá tài nguyên đất; Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tài
nguyên khoáng sản; Bảo vệ môi trường nước và sử dụng bền vững tài nguyên
nước; Bảo vệ và phát triển rừng; Giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu
công nghiệp; Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại; Bảo tồn đa dạng sinh
học; Giảm nhẹ biến đổi khí hậu góp phần phòng, chống thiên tai.
- Đảm bảo bền vững về kinh tế: Duy trì tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn
định trên cơ sở nâng cao không ngừng tính hiệu quả, hàm lượng khoa họccông nghệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và cải thiện môi
trường; Thay đổi công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng theo hướng sạc hơn
và thân thiện với môi trường; thu nhập bình quân đầu người, phân phối thu
nhập (tiết kiệm, tích lũy) ngày càng cao hơn. tPhát triển nông nghiệp và nông
thôn biền vững, xây dựng các cộng đồng địa phương phát triển bền vững.
- Đảm bảo bền vững về xã hội: Tập trung nỗ lực để xoá đói, giảm
nghèo, tạo thêm việc làm; Hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số; Phân bố hợp lý dân


14

cư và lực lượng lao động theo vùng, bảo vệ môi trường bền vững ở các địa
phương; Nâng cao chất lượng giáo dục để nâng cao dân trí, trình độ nghề
nghiệp thích hợp với yêu cầu của sự nghiệp phát triển đất nước; Tăng số
lượng và nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ nhân
dân, cải thiện các điều kiện lao động và vệ sinh môi trường sống.
1.1.4. Những nguyên nhân làm cho nông nghiệp phát triển không bền vững
Suy giảm về lượng và chất một số tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa cơ
bản đối với đời sống con người: đất, rừng, thủy sản, khoáng sản, năng lượng,
đa dạng sinh học. Một số nhà nghiên cứu cho đã dự báo nguy cơ thiếu hụt

trầm trọng về lương thực tại một số quốc gia trong vài thập kỷ tới.
Ô nhiễm môi trường sống đang tăng lên với tốc độ nhanh, phạm vi lớn
hơn trước. Các vùng nông thôn, vùng sản xuất nông nghiệp, ven biển và biển
đang ngày càng bị ô nhiễm, nhất là tại các nước đang phát triển thu nhập thấp.
Trái đất đang nóng lên dưới tác động của khí nhà kính, một số băng
khổng lồ tại Nam Cực, Bắc Cực sẽ tan chảy làm cho nước biển dâng lên ngập
các vùng đất thấp và thay đổi khí hậu toàn cầu.
Các vấn đề xã hội cấp bách: nghèo đói, thất nghiệp, cách biệt về mức
sống và thu nhập ngày càng gia tăng tạo nên nguyên nhân sâu sắc về bất ổn
kinh tế, chính trị thế giới để thu lợi riêng của một số cường quốc. Tính chất
hai mặt của xu thế toàn cầu hóa đang tăng lên nhanh chóng.
Việc giải quyết những thách thức này đang đòi hỏi nâng cao nhận thức
của mọi người về phát triển bền vững, nỗ lực to lớn về khoa học, công nghệ,
về tổ chức quản lý và hợp tác trong từng địa phương, từng quốc gia, từng khu
vực và trên toàn thế giới.
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững
Từ đặc điểm của sản xuất nông nghiệp cho thấy, phát triển nông nghiệp
bền vững do tác động của nhiều yếu tố.


×