Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

giáo án ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.91 KB, 105 trang )

Giáo án văn 8
NS
TIẾT 73+74 : NHỚ RỪNG
( Thế Lữ)
A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp Hs cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được
thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bò nhốt.
- HS thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
B.Chuẩn bò:
- GV : sgk, sgv, giáo án.
- HS : sgk, vở.
C. Tiến trình lên lớp :
I. Khởi động:
1. Ổn đònh:
2. KTBC : Kiểm tra việc soạn bài của HS.
3. Bài mới:
II. Hình thành kiến thức mới :
-GV gọi HS đọc chú thích sgk / 5&6.
* GV nói thêm: Thế Lữ là nhà thơ tiêu biểu của
phong trào thơ mới. Tác phẩm nhớ rừng là tác
phẩm mở đường cho sự thành công của phong trào
thơ mới.
-GV giải thích 1 số từ khó cho HS hiểu.
-GV hướng dẫn cách đọc : Chú ý giọng phù hợp
nội dung, cảm xúc của mỗi đoạn thơ.
-GV đọc mẫu – HS đọc lại -> nhận xét.
GVh: Em đã học những thể thơ nào rồi?
->HSTL: thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, lục
bát, song thất lục bát, thất ngôn bát cú Đường
Luật.
GVh: Quan sát bài thơ và cho biết điểm mới về


hình thức của bài thơ này so với bài thơ khác ?
->HSTL: Không hạn đònh về số câu, số chữ, số
đoạn ; ngắt nhòp tự do, vần không cố đònh, giọng
thơ phóng khoáng.
GVh: Bài thơ thuộc thể thơ gì?
->HSTL: thơ 8 chữ.
GVh: Cho biết bố cục của bài thơ?
->HSTL: 5 đoạn:
+ Đ 1&4: Cảnh vườn bách thú nơi con hổ bò giam
+ Đ 2&3 : Nỗi nhớ thời oanh liệt của con hổ.
+ Đ 5 : Khao khát giấc mộng ngàn.
A.Tìm hiểu bài :
I. Tác giả – Tác phẩm :
( SGK / 5 & 6 )
II. Đọc – hiểu văn bản:
Trang1
Giáo án văn 8
-GV gọi HS đọc lại đoạn 1 & 4 :
GVh: Đoạn 1 thể hiện tâm trạng của nhân vật
nào? Trong hoàn cảnh nào ?
->HSTL: Tâm trạng của con hổ khi bò nhốt trong
củi ở vườn bách thú.
GVh: Hổ cảm nhận được nỗi khổ nào khi bò nhốt
trong vườn bách thú ?
_>HSTL: Nỗi khổ không được hoạt động trong 1
thời gian dài ; phải ở trong 1 không gian tù hãm ;
bò biến thành trò chơi cho thiên hạ ; nỗi bất bình vì
bò ở chung với bọn thấp kém.
Gvh: “Khối căm hờn” là gì ?
GVh: Trong những nỗi khổ đó, nỗi khổ nào đã tạo

thành khối căm hờn ? Vì sao ?
->HSTL: Nỗi nhục bò biến thành trò chơi lạ mắt
cho bọn người ngạo mạn, ngẩn ngơ.
* GV nói: Vì hổ vốn là chúa tể sơn lâm, vốn được
cả muôn loài kể cả loài người phải khiếp sợ. Vậy
mà bây giờ phải trở thành trò chơi. Nỗi nhục quá
lớn ấy đã biến thành khối căm hờn.
GVh: Theo em nhu cầu sống và thái độ của hổ lúc
này là gì?
->HSTL: Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng
; khao khát tự do ; ước được sống đúng với phẩm
chất của mình.
GVh: Cảnh vườn bách thú được miêu tả qua
những chi tiết nào ?
->HSTL: hoa chăm, cỏ xen, lối phẳng, cây trồng,
nước đen giả suối…
GVh: Em có nhận xét gì về những cảnh tượng ấy?
->HSTL: nhỏ bé, vô hồn và giả tạo.
GVh: Chính những cảnh tượng ấy đã gây nên
những phản ứng nào trong tâm trạng con hổ ?
->HSTL: niềm uất hận ngàn thâu.
*GV bình: đáng chán, đáng ghét, đáng khinh… tất
cả đều đơn điệu nhàm chán và giả dối, không phải
là thế giới tự nhiên như nơi hổ sống trước kia =>
tâm trạng bực bội, buồn bã khi phải sống chung
với mọi thứ quá tầm thường.
GVh: Theo em tâm trạng của hổ cũng là tâm trạng
của ai nữa ?
1. Cảnh con hổ ở vườn bách thú :
-> Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng, khao

khát tự do => khối căm hờn.
=> Bực bội, buồn bã, chán ghét cuộc sống nhỏ bé
, vô hồn, giả tạo => niềm uất hận ngàn thâu.
Trang2
Giáo án văn 8
->HSTL: còn là tâm trạng của tác giả. Chán ghét
cao độ đối với xã hội đương thời : tầm thường, giả
dối, tù túng.
- GV gọi HS đọc đoạn 2&3:
GVh: Cảnh núi rừng của chúa sơn lâm được miêu
tả như thế nào? Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó ?
->HSTL: sử dụng điệp từ “với” và các động từ
“gào, thét” => sức sống mãnh liệt của núi rừng
đầy bí ẩn.
GVh: Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên như
thế nào giữa không gian ấy? Hình ảnh đó mang vẻ
đẹp như thế nào ?
GVh: Em có nhận xét gì về thời gian ở đoạn 3 ?
->HSTL: rất nhiều thời điểm : đêm, ngày, bình
minh, chiều.
GVh: Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì nổi bật?
Thiên nhiên hiện lên như thế nào ?
->HSTL: rực rỡ, huy hoàng, hùng vó, bí ẩn .
*Gvnói: Đoạn 3 có thể coi như một bức tranh tứ
bình đẹp lộng lẫy. Với mỗi cảnh con hổ đều nổi
bật lên với tư thế lẫm liệt, kiêu hùng.
GVh: Giữa cảnh thiên nhiên ấy con hổ sống một
cuộc sống như thế nào ?

Gvh: “ta” thuộc từ loại gì?
->HSTL: đại từ.
GVh: Việc lặp lại các đại từ ta có tác dụng gì ?
->HSTL:thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ.
*GV chốt : Tất cả chỉ là dó vãng huy hoàng , chỉ
hiện ra trong nỗi nhớ da diết tới đau khổ của con
hổ.
Gvh: Điệp từ “đâu” kết hợp với câu thơ cảm thán
“than ôi” có ý nghóa gì ?
->HSTL: nhấn mạnh nỗi tiếc nuối, thấm thía nỗi
buồn của con hổ khi không còn được nhìn thấy nơi
quen thuộc của mình.
Gvh: Em có nhận xét gì về nghệ thuật cũng như
nôi dung mà tác giả sử dụng ở đoạn 1 & 4 so với
đoạn 2 & 3 ?
->HSTL: đối lập.
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt :
=> Ngang tàng, lẫm liệt, uy nghiêm giữa cảnh
sơn lâm hùng vó, bí ẩn -> đầy uy lực của một vò đế
vương.
Trang3
Giáo án văn 8
-GV gọi HS đọc đoạn 5 :
GVh: Giấc mộng ngàn của hổ hướng tới một
không gian như thế nào ?
->HSTL: hùng vó, thênh thang, oai linh, bí ẩn .
*Gv nói : đó chỉ là không gian trong mộng vì đó là
“nơi ta không còn được thấy bao giờ”
Gvh: Em nhận xét giấc mộng của hổ là một giấc
mộng như thế nào ?

->HSTL: mãnh liệt, to lớn nhưng đau xót , bất lực
vì không thực hiện được -> đó là một nỗi đau bi
kòch.
GVh: từ hình ảnh và khát vọng của hổ , em hiểu
được hình ảnh và khát vọng nào của con người
trong xã hội đương thời ?
->HSTL: Khát vọng được sống chân thật với cuộc
sống của mình, trong xứ sở của mình -> khát vọng
được sống tự do, được giải phóng.
* GV bình và chốt : Đó là tâm trạng chung của mọi
người dân mất nước lúc đó. Bài thơ đã chạm đến
huyệt thần kinh nhạy cảm nhất của toàn dân VN
đang sống trong cảnh nô lệ, bò tù ngục, giam hãm
và họ cũng đang gậm một khối căm hờn và tiếc
nuối khôn nguôi thời oanh liệt vàng son với những
chiến tích chống ngoại xâm vẻ vang trong lòch sử
dân tộc. Vì thế bài thơ vừa ra đời đã được công
chúng đón nhận. Lời con hổ chính là tiếng lòng
sâu kín của họ.
-GV treo câu hỏi thảo luận : “Nếu nhớ rừng là 1
tác phẩm tiêu biểucủa thơ lãng mạn thì em hiểu
những điểm mới nào của thơ lãng mạn Việt nam”
-HS thảo luận trong 5 phút – GV gọi HS trả lời.
-> Lời thơ chán ghét thực tại giả dối, tầm thường .
hướng đến ước mơ về 1 cuộc sống tự do, chân thật.
Giọng thơ khoẻ khoắn, tràn đầy cảm hứng lãng
mạn.
III. Tổng kết : GV chốt toàn bài và gọi HS đọc
ghi nhớ.
IV. Luyện tập và củng cố :

3. Niềm khao khát của con hổ :
Hỡi oai linh…….hùng vó..
….ta ngự trò…
…ta vùng vẫy ngày xưa..
…ta đương theo giấc mộng ngàn
…hồn ta phảng phất ..
Hỡi cảnh rừng…của ta ơi!
=>Khao khát mãnh liệt được giải phóng, tự do
trên xứ sở của mình.
III. Ghi nhớ : ( SGK /7 )
B. Luyện tập :
Trang4
Giáo án văn 8
Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
V. Dặn dò :
- Học ghi nhớ và học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài : “ Câu nghi vấn”
+ Đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn ?
+ Xem trước phần luyện tập.
********************************************************
Trang5
Giáo án văn 8
NS:
TIẾT 75 : CÂU NGHI VẤN
A.Mục tiêu cần đạt :
- Giúp Hs biết được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn .
- Phân biệt được câu nghi vấn với các kiểu câu khác .
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn là dùng để hỏi.
B.Chuẩn bò :
- GV : sgk, sgv, giáo án, bảng phụ.

- HS : sgk, vở.
C.Tiến trình lên lớp :
I. Khởi động :
1. Ổn đònh :
2. KTBC : Kiểm tra việc soạn bài của HS .
3. Bài mới :
II. Hình thành kiến thức mới :
-GV treo bảng phụ VD 1 /11 – HS đọc to VD.
Gvh: Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi
vấn ?
GVh: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu
nghi vấn ?
->HSTL: kết thúc bằng dấu chấm hỏi và có từ
nghi vấn.
GVh: Những câu nghi vấn trên được dùng để làm
gì ?
->HSTL: dùng để hỏi .
Gvh: Cho thêm 1 vài VD về câu nghi vấn ?
HS tự đặt ví dụ có câu nghi vấn dùng để hỏi.
III. Tổng kết : GV chốt và gọi HS đọc ghi nhớ.
IV. Luyện tập và củng cố :
Gv hướng dẫn HS làm bài tập.
A.Tìm hiểu bài :
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính :
1. Đặc điểm :
- Kết thúc câu có dấu chấm hỏi.
- Có từ nghi vấn : gì, nào, sao,…
2. Chức năng chính:
- Dùng để hỏi.
II.Ghi nhớ : ( SGK /11 )

B. Luyện tập :
1/11: Xác đònh câu nghi vấn và cho biết đặc điểm của câu nghi vấn ?
2/12: Đặc điểm của câu nghi vấn ? Có thể thay “hoặc” cho “hay” được không?
-> không thể thay được vì như thế câu nghi vấn sẽ trở thành câu trần thuật và ý nghóa sẽ khác hẳn.
3/12: Không thể đặt dấu chấm hỏi vì đó không phải là câu nghi vấn .
- Ở câu a,b từ nghi vấn “có..không…”, “tại sao” chỉ làm chức năng bổ ngữ.
- Ở câu c,d từ “nào”, “cũng” là từ phiếm đònh -> khẳng đònh (không phải từ nghi vấn ).
4/13: Phân biệt hình thức và ý nghóa của 2 câu : “Anh có khoẻ không ?” và “Anh đã khoẻ chưa?”
+ Khác về hình thức : - Câu a : có…không…
- Câu b : đã…chưa…
+ Khác về nội dung và ý nghóa : - Câu a : hỏi 1 người bình thường.
Trang6
Giáo án văn 8
- Câu b : hỏi 1 người đã từng có vấn đề về sức khoẻ.
5/13: Sự khác nhau về hình thức và ý nghóa của 2 câu thể hiện ở trật tự từ :
+ Câu a : Bao giờ anh đi Hà Nội ? -> hỏi về hành động ở tương lai.
+ Câu b : Anh đi Hà Nội bao giờ ? -> hỏi về hành động đã xảy ra trong quá khứ.
V. Dặn dò :
- Học ghi nhớ và hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài : “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”
+ Đọc các ví dụ và tìm câu chủ đề ?
+ khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ?
**************************************************************
Trang7
Giáo án văn 8
NS:
TIẾT 76 : VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu cần đạt :
Giúp Hs biết cáh sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí .
B.Chuẩn bò :

- GV : sgk, sgv, giáo án .
- HS : sgk, vở.
C.Tiến trình lên lớp :
I. Khởi động :
1. Ổn đònh :
2. KTBC: Kiểm tra việc soạn bài của HS .
3. Bài mới :
II.Hình thành kiến thức mới :
-GV gọi HS đọc VD 1 a,b / 14.
GVh: Câu nào là câu chủ đề ? Các câu còn lại
làm nhiệm vụ gì ?
->HSTL:Câu 1 là câu chủ đề . Các câu còn lại bổ
sung, giải thích cho câu chủ đề.
GVh: Em có nhận xét gì về vò trí của câu chủ đề
so với các câu có ý giải thích, bổ sung ?
Gvh: Nội dung của đoạn a là gì ?
GVh: Ở ví dụ b, câu nào là câu củ đề ? Tìm từ ngữ
chủ đề ? Các câu còn lại làm nhiệm vụ gì ?
->HSTL: từ ngữ chủ đề : Phạm Văn Đồng.
Các câu tiếp theo làm nhiệm vụ cung cấp thông
tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt
động đã làm.
Gvh: Cho biết nội dung của đoạn b ?
-GV gọi Hs đọc VD 2 a,b /14.
GVh: Hãy nêu nhược điểm của mỗi đoạn và cho
biết cách sửa lại các đoạn văn đó cho đúng ?
Gvh: Để viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
cần xác đònhù điều gì ?
->HSTL: Xác đònh các ý lớn.
GVh: Khi viết đoạn văn thuyết minh cần chú ý điề

gì ?
III. Tổng kết : GV chốt và gọi HS đọc ghi nhớ .
IV. Luyện tập và củng cố :
V.Dặn dò : - Học ghi nhớ và hoàn thành bài tập.
- Soạn bài : “Quê hương”
A.Tìm hiểu bài :
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh :
II. Ghi nhớ : ( SGK /15 )
B. Luyện tập :
1/15: Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề bài “
Giới thiệu trường em “
Trang8
Giáo án văn 8
+ Tìm bố cục? Các biện pháp nghệ thuật?
+ Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản?
2/15: Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề “ Hồ
Chí Minh- lãnh tụ vó đại của nhân dân Việt Nam”
Trang9
Giáo án văn 8
NS :
TIẾT 77 : QUÊ HƯƠNG
( Tế Hanh )
A.Mục tiêu cần đạt :
- Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và
tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả .
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
B.Chuẩn bò :
- Gv : sgk, sgv, giáo án.
- HS : sgk, vở.
C.Tiến trình lên lớp :

I. Khởi động :
1. Ổn đònh :
2. KTBC: - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Nhớ rừng” ?
- Cho biết tâm trạng của hổ ở đoạn 1&4 so với đoạn 2&3 ?
3. Bài mới :
II. Hình thành kiến thức mới :
-GV gọi HS đọc chú thích /17.
Gvh: Cho biết một vài nét chính về tác giả ? tác
phẩm ?
-GV giải thích 1 số từ khó cho HS hiểu .
-GV hướng dẫn cách đọc .
-GV đọc mẫu – HS đọc -> nhận xét
GVh: Cho biết bố cục của bài thơ và nội dung
từng phần ?
->HSTL: 2 phần
+ Phần 1 : hình ảnh quê hương.
+ Phần 2 : Tình cảm của tác giả đối với quê .
GVh: Trong bài thơ tác giả đã sử dụng những
phương thức biểu đạt nào ?
->HSTL: Phần 1 : miêu tả ; Phần 2 : biểu cảm.
-GV gọi HS đọc phần 1 .
Gvh: Làng quê tác giả có gì đặc biệt ?
->HSTL: làm nghề chài lưới .
GVh: Hình ảnh dân chài hiện lên bằng những
cảnh nào?
->HSTL: - Cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá.
- Cảnh thuyền và người về bến .
GVh: Hãy tìm những đoạn thơ tương ứng ?
GVh: Làng chài được miêu tả với những hình ảnh
nổi bật nào ?

A.Tìm hiểu bài :
I. Tác giả –Tác phẩm :
( SGK /17 )
II. Đọc - hiểu văn bản :

1. Hình ảnh quê hương :
…nghề chài lưới…
Nước bao vây …
Khi trời trong, gió nhẹ…
Chiếc thuyền …hăng như con tuấn mã…
Phăng mái chèo…vượt …
Cánh buồm ….mảnh hồn làng…
Trang10
Giáo án văn 8
->HSTL: chiếc thuyền và cánh buồm.
GVh: Ở đây tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
->HSTL: so sánh . Tuấn mã là ngựa đẹp, khoẻ, phi
nhanh -> ca ngợi vẻ đep dũng mãnh của con
thuyền khi lướt sóng.
GVh: Cánh buồm được miêu tả có gì độc đáo ?
->HSTL: Như mảnh hồn làng.
*Gv : Phép so sánh và ẩn dụ gợi liên tưởng con
thuyền như mang linh hồn , sự sống của làng chài.
* GV giảng : 2 câu thơ đầu bình dò mà tự nhiên .
Tác giả đã miêu tả cảnh trai tráng bơi thuyền đi
đánh cá . Tác giả đã sử dụng 1 loạt các từ ngữ :
hăng , phăng , vượt…-> khí thế dũng mãnh của con
thuyền khi ra khơi , toát lên 1 sức sống mạnh mẽ,
một vẻ đẹp hùng tráng và đầy tự tin.

Gvh: Đọc những câu thơ miêu tả chiếc thuyền và
cánh buồm. Em thấy được cảm xúc nào của tác giả
khi miêu tả về chúng ?
->HSTL: phấn chấn, tin yêu, tự hào về quê hương
mình.
GVh: Cảnh thuyền va người về bến được miêu tả
qua các chi tiết nào ? Người dân chài được gợi tả
bằng những chi tiết rất điển hình, hãy chỉ rõ ?
Gvh: Cho biết cảm nhận của em về những chi tiết
ấy ?
GVh: Qua những chi tiết ấy, em có cảm nhận gì
về cuộc sống nơi đây ?
GVh: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong câu “
chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm”, “Nghe chất
muối thấm dần trong thớ vỏ” ?
->HSTL: nhân hoá
* GV chốt : Cảm nhận con thuyền như 1 cơ thể
sống, 1 phần sự sống của làng chài, gắn bó mật
thiết với sự sống của con người nơi đây. Con
thuyền vô tri, vô giác nhưng nhờ phép nhân hoá
nó đã trở nên có hồn, 1 tâm hồn tinh tế . Nếu
không có tâm hồn tinh tế và tài hoa, 1 tấm lòng
gắn bó sâu nặng với quê hương thì không thể có
những câu thơ hay như vậy .
-GV gọi Hs đọc phần 2 :
-> so sánh
…ồn ào trên bến đỗ…
…tấp nập đón ghe về…
…cá đầy ghe…
…dân chài…làn da ngâm..

…nồng thở vò xa xăm…
-> hình ảnh phong phú , chân thật, sinh động, cụ
thể.
=> cuộc sống êm đềm, thanh bình, vui vẻ, giàu
đẹp.
Trang11
Giáo án văn 8
Gvh: mặc dù đã đi xa quê hương nhưng tác giả
vẫn luôn nhớ những gì ở quê ?
GVh: Cuộc sống như thế nào gợi lên qua các chi
tiết ấy ?
->HSTL: giàu đẹp, thanh bình, êm đềm , vui vẻ.
GVh: Tình cảm của tác giả đối với làng quê như
thế nào ? Tình cảm ấy được bộc lộ trực tiếp hay
gián tiếp ?
GVh: Qua bài thơ em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh?
->HSTL: một con người rất tinh tế, yêu quê hương,
tình cảm thuỷ chung.
GVh: Bài thơ có gì đặc sắc về nghệ thuật ?
->HSTL: sự sáng tạo hình ảnh thơ : hình ảnh
phong phú, chân thật, sinh động, không tô vẽ, từ
ngữ gợi hình, lãng mạn.
III. Tổng kết : GV chốt và gọi hS đọc ghi nhớ .
IV. luyện tập và củng cố :
Gv hướng dẫn HS làm bài tập.
2. Tình cảm của tác giả đối với quê hương :
…lòng…luôn tưởng nhớ
…nhớ cái mùi nồng mặn quá..
=> nhớ da diết , gắn bó sâu nặng, chung thuỷ đối
với quê hương.

III. Ghi nhớ : ( sgk /18 )
B. Luyện tập :
1/18 : Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
2/18 : Sưu tầm một số câu thơ hoặc đoạn thơ nói
về quê hương mà em thích.
V. Dặn dò :
- Học thuộc bài thơ và ghi nhớ / 18 .
- Soạn bài : “ Khi con tu hú”
+ Bố cục ?
+ Phân tích tâm trạng của tác giả ?
+Cái hay của bài thơ thể hiện ở điểm nào ?
+ Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản .
************************************************************
Trang12
Giáo án văn 8
NS :
TIẾT 78 : KHI CON TU HÚ
( Tố Hữu )
A.Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến só cách mạng trẻ tuổi đang
bò giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm về thể thơ lục bát giản dò mà tha thiết .
B.Chuẩn bò :
- GV : sgk, sgv, giáo án .
- HS : sgk, vở.
C.Tiến trình lên lớp :
I. Khởi động :
1. Ổn đònh :
2. KTBC : - Đọc thuộc lòng bài thơ “Quê hương” ?
- Phân tích cái độc đáo trong nghệ thuật bài thơ và tâm trạng của tác giả ?
3. Bài mới :

II. Hình thành kiến thức mới :
- Gv gọi HS đọc chú thích / 19.
Gvh: Cho biết một vài nét về tác giả – tác phẩm?
-GV cùng HS giải thích 1 số từ khó .
-GV hướng dẫn cách đọc , chú ý ngắt nhòp chẵn.
-Gv đọc mẫu – HS đọc -> nhận xét .
GVh: Cho biết bố cục của bài thơ ? Nội dung
chính mỗi phần ?
-GV gọi HS đọc lại 6 câu thơ đầu :
GVh: Hãy kể những sự vật mà tác giả nhắc đến
trong bức tranh mùa hè ? Em có nhận xét gì về
phạm vi miêu tả đó ?
->HSTL: phạm vi miêu tả rộng lớn, tỉ mỉ, chi tiết,.
Vừa tả trên cao là bầu trời lại tả xuống thấp là
mảnh sân khu vườn . Theo thứ tự từ lớn -> nhỏ :
trời, đồng, vườn, sân, trái cây, bắp .
GVh: Màu sắc trong bức tranh mùa hè như thế
nào ?
->HSTL: rực rỡ, lộng lẫy : lúa vàng, vườn xanh ,
nắng hồng tươi, ngô vàng, trời xanh.
GVh: Ngoài màu sắc tác giả còn miêu tả gì nữa ?
->HSTL: âm thanh náo nức, rạo rực : tiếng chim tu
hú lảnh lót , tiếng ve ngân rộn rã, tiếng sáo diều
réo rắt .
GVh: ngoài màu sắc, âm thanh tác giả còn đề cập
đến gì khác ?
A.Tìm hiểu bài :
I. Tác giả – Tác phẩm :
( SGK / 19 )
II. Đọc – hiểu văn bản :

1. Cảnh mùa hè :
…tu hú gọi bầy…
Lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt dần
…vườn râm…
….ve ngân…
..bắp rây…
….nắng đào…
Trời xanh…
…diều sáo…
Trang13
Giáo án văn 8
->HSTL: hương vò.
Gvh: Hương vò có được miêu tả trực tiếp không ?
Em có thể cảm nhận được nó qua những sự vật
nào ?
->HSTL: hương của đồng lúa đang chín , của trái
cây đang ngọt, những vạt ngô đang rây vàng hạt .
GVh: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng
trong phần 1 ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó ?
->HSTL: miêu tả .
*GV giảng : Bầu trời như được mở ra, cao thêm,
rộng hơn tạo nên một khoảng không gian thoáng
đãng, phóng khoáng. Những cánh diều như được
thổi thêm vào sức sống của một sinh thể bay lượn,
lộn nhào một cách tự do trên bầu trời.
Gvh: Qua sự miêu tả của tác giả, em thấy mùa hè
như thế nào ?
-GV gọi HS đọc 4 câu cuối :
GVh: Theo em cảnh mùa hè tác giả có thấy trực

tiếp không ? Vì sao ? Câu thơ nào chứng minh
điều đó ?
->HSTL: Tác giả không nhìn thấy trực tiếp cảnh
mùa hè mà chỉ cảm nhận nó . “Ta nghe hè dây
trong lòng”
GVh: Tác giả cảm nhận mùa hè bằng giác quan
nào ? Tác giả nghe thấy những âm thanh nào ?
->HSTL: Dù không trực tiếp thấy được cảnh bê
ngoài nhưng qua những âm thanh nghe được tác
giả đã tưởng tượng và vẽ nên một bức tranh mùa
hè thật sinh động.
Gvh: Tâm trạng người tù được thể hiện ở những
dòng nào ? Đó là tâm trạng như thế nào ?
->HSTL: ngột ngạt, uất hận.
GVh: Vì sao tác giả có tâm trạng đó ?
->HSTL: ngột ngạt vì sự chật chội của phòng
giam. Uất hận vì sự vật thì được tự do con ông là
người chiến só mà phải bò giam hãm trong 4 bức
tường của phòng giam .
GVh: Chính từ tâm trạng đó, tác giả đã có những
hành động gì ? Hành động đó có ý nghóa như thế
nào ?
=> Vui tươi, sinh động, đầy sức sống .
2.Tâm trạng người tù :
…chân muốn đạp…
Ngột làm sao, chết uất thôi..
Trang14
Giáo án văn 8
->HSTL: ông muốn đạp tan căn phòng giam -> thể
hiện khát vọng tự do mãnh liệt .

*GV: Ông không chỉ muốn đạp tan phòng giam mà
ông còn muốn đạp đổ chế độ thực dân đang kìm
hãm và bóp chết lí tưởng của những chiến só cách
mạng .
GVh: Hãy so sánh tiếng chim tu hú ở đầu và cuối
bài thơ ?
->HSTL: -Ở đầu bài thơ là tiếng chim gọi bầy .
-Ở cuối bài thơ là tiếng kêu khắc
khoải .GVh: Em có nhận xét gì về nghệ thật và
nội dung của bài thơ ?
III.Tổng kết : GV chốt và gọi HS đọc ghi nhớ .
IV.Luyện tập và củng cố :
=> Khát vọng tự do mãnh liệt .

III. Ghi nhớ : (SGK /19)
B.Luyện tập :

V. Dặn dò :
- Học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ .
- Soạn bài : “Câu nghi vấn ( tt)”
+ Những chức năng khác của câu nghi vấn ?
+ Xem trước phần luyện tập .
*****************************************************
NS:
Trang15
Giáo án văn 8
TIẾT 79 : CÂU NGHI VẤN ( TT )
A.Mục tiêu cần đạt :
- Giúp HS hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng đònh, phủ đònh, đe doạ, bộc lộ
tình cảm, cảm xúc.

- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp .
B.Chuẩn bò :
- GV : sgk, sgv, giáo án , bảng phụ.
- HS : sgk, vở, bảng phụ con.
C.Tiến trình lên lớp :
I.Khởi động :
1. Ổn đònh :
2.KTBC : Cho biết đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn ?
Cho ví dụ minh hoạ ?
3.Bài mới : Ngoài chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn cón có chức năng nào khác …
II.Hình thành kiến thức mới :
-GV treo bảng phụ các ví dụ /21 – HS đọc to VD.
Gvh: Hãy chỉ ra các câu nghi vấn trong các ví dụ?
Các câu nghi vấn đó có dùng để hỏi hay không ?
Gvh: Nếu không dùng để hỏi thì chúng có chức
năng gì ?
Gvh: Em có nhận xét gì về dấu câu kết thúc các
câu nghi vấn ?
III. Tổng kết : GV chốt và gọi HS đọc Ghi nhớ .
IV. Luyện tập và củng cố :
GV hướng dẫn HS làm bài tập .
A.Tìm hiểu bài :
III. Các chức năng khác :
Ví dụ /21 .
a, Hồn ở đâu bây giờ ?
-> bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( nuối tiếc )
b, Mày đònh nói cho cha mày nghe đấy à ?
-> Đe doạ.
c, Có biết không ? Lính đâu ?...
-> đe doạ.

d, cả đoạn trích
-> khẳng đònh
e, cả 2 câu
-> bộc lộ cảm xúc ( ngạc nhiên )
IV. Ghi nhớ : ( sgk /22 )
B. Luyện tập
1/22 : Xác đònh câu nghi vấn và chức năng của nó
a, Con người đáng kính ấy bây giờ cũng phải theo
gót Binh Tư để có ăn ư ?
-> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc .
b, Cả đoạn thơ ( trừ than ôi )
-> Phủ đònh; Bộc lộ tình cảm, cảm xúc .
c, Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một
chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
-> Cầu khiến ; Bộc lộ cảm xúc .
d, Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ?
Trang16
Giáo án văn 8
-> Phủ đònh ; Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
2/22 : Xác đònh câu nghi vấn ? Chức năng và đặc
điểm của câu nghi vấn đó ? Hãy viết những câu có
ý nghóa tương đương ?
a, -Sao cụ lo xa quá thế ?
-> Phủ đònh
=> Cụ không phải lo xa như thế .
- Tội gì bây giờ nhòn đói mà để tiền lại ?
-> Phủ đònh.
=> Không nên nhòn đói mà để tiền lại.
- n mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo
liệu?

-> Phủ đònh.
=> n hết thì lúc chết không có tiền lo liệu .
b, - Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người
không ra ngơm ấy, chăn dắt làm sao ?
-> Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại .
=> Không biết chắc là thằng bé có chăn dắt được
đàn bò hay không ?
c, Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình
mẫu tử ?
-> khẳng đònh.
=> Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
d, Thằng bé kia, mày có việc gì?
Sao lại đến đây mà khóc ?
-> hỏi .
3/23 : Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi.
a, yêu cầu một người bạn kể lại nội dung một bộ
phim vừa được trình chiếu .
b, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một
nhân vật văn học .
4/23 : Những câu “ Anh ăn cơm chưa ?” hay “ cậu
đọc sách đấy à/” hay “Em đi đâu đấy ?” không
dùng để hỏi và người nghe không nhất thiết phải
trả lời .
- Sử dụng những câu như vậy trong những trường
hợp người nói và người nghe có quan hệ thân thiết
với nhau.
V. Dặn dò :
- Học ghi nhớ và hoàn thành các bài tập .
- Soạn bài : “ thuyết minh về một phương pháp ( cách làm )”
Trang17

Giáo án văn 8
+ Đọc kó 2 văn bản mẫu và trả lời câu hỏi .
+ Xem trước phần luyện tập.
*****************************************************
NS:
Trang18
Giáo án văn 8
TIẾT 80 : THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP ( CÁCH LÀM )
A.Mục tiêu cần đạt :
- Giúp HS biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm .
B.Chuẩn bò :
- GV : sgk, sgv, giáo án.
- HS : sgk, vở.
C.Tiến trình lên lớp :
I. Khởi động :
1. Ổn đònh :
2. KTBC : Khi làm bài văn thuyết minh cần chú ý điều gì ?
Làm bài tập 2/ 15 ?
3. Bài mới :
II. Hình thành kiến thức mới :
- GV gọi 2 HS đọc 2 văn bản / 24, 25.
GVh: Đoạn a gồm những mục nào ? Đoạn b gồm những
mục nào ?
Gvh: Vậy em có nhận xét gì về cả 2 văn bản ?
GVh: Khi giới thiệu, thuyết minh về một phương pháp
( cách làm ) người viết cần chú ý chuẩn bò những gì ?
->HSTL: phải nắm chắc phương pháp và cách làm đó .
GVh: Cách làm được trình bày theo thứ tự nào ?
Gvh: Có nhận xét gì về lời văn thuyết minh ?
-> HSTL: ngắn gọn, rõ ràng.

III. Tổng kết : GV chốt và gọi HS đọc ghi nhớ .
IV. Luyện tập và củng cố :
-GV hướng dẫn HS làm bài tập .
A. Tìm hiểu bài :
I. Nhận xét bài làm :
Có 3 phần :
- Nguyên vật liệu.
- Cách làm .
- Yêu cầu thành phẩm .
II.Ghi nhớ : (SGK /16)
B. Luyện tập :
1/26 : Lập dàn bài thuyết minh cách làm,
cách chơi một trò chơi.
- MB : Giới thiệu khái quát trò chơi .
- TB : a, Số người chơi , dụng cụ chơi.
b, Cách chơi, luật chơi.
c, Yêu cầu đối với trò chơi.
- KB : Cảm nghó về trò chơi.
V. Dặn dò :
- Học ghi nhớ và hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài : “ Tức cảnh Pác Bó”
+ Thể thơ ? Bố cục ? Phương thức biểu đạt ?
Trang19
Giáo án văn 8
+ Em hiểu từ “sang” trong câu “Cuộc đời cách mạng thật là sang” là như thế nào ?
**********************************************************
NS :
Trang20
Giáo án văn 8
TIẾT 81 : TỨC CẢNH PÁC BÓ

( HỒ CHÍ MINH )
A.Mục tiêu cần đạt :
- Giúp HS cảm nhận được niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó. Qua đó thấy
được vẻ đẹp tâm hồn của Bác , vừa là người chiến só say mê cách mạng , vừa như một khách tuyền lâm ung dung sống
hoà nhòp với thiên nhiên .
- Hiểu được giá trò độc đáo của bài thơ.
B.Chuẩn bò :
- GV : sgk, sgv, giáo án .
- HS : sgk, vở.
C.Tiến trình lên lớp :
I. Khởi động :
1. Ổn đònh :
2. KTBC : - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Khi con tu hú” ?
- Phân tích bức tranh mùa hè và tâm trạng của người tù cách mạng ?
3. Bài mới :
II. Hình thành kiến thức mới :
Gvh: nêu những hiểu biết cảu em về Bác Hồ ?
-Gv gọi Hs đọc chú thích :
Gvh: Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
->HSTL: 2/1941 Bác trực tiếp lãnh đạo phong trào
cách mạng trong nước tại hang Pác Bó .
-GV hướng dẫn cách đọc : chú ý ngắt nhòp câu 2 &
3 . Giọng điệu thoải mái, tâm trạng sảng khoái.
-GV đọc mẫu – Hs đọc -> Gv nhận xét .
Gvh: Bài thơ thuộc thể thơ gì ? Chỉ rõ đặc điểm
của thể thơ này ?
->HSTL: thất ngôn tứ tuyệt.
Gvh: Tìm thêm một số bài thơ của Bác có cùng
thể thơ này?
->HSTL: Cảnh khuya…

GVh: “tức cảnh” là gì ? Em hiểu gì về tựa đề ?
>HSTL: tức cảnh là cảm hứng làm thơ nhân một
sự việc, một cảnh tượng nào đó.
Tựa đề : Cảnh Pác Bó tạo nên cảm xúc để Bác cất
thành lời thơ.
Gvh: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
->HSTL: tự sự và biểu cảm.
GVh: Cho biết bố cục của bài thơ và nội dung
từng phần ?
-GV gọi Hs đọc lại 3 câu thơ đầu :
A.Tìm hiểu bài :
I. Tác giả – Tác phẩm :
( SGK /28 )
II. Đọc –hiểu văn bản :

1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở hang
Trang21
Giáo án văn 8
GVh: Câu thơ mở đầu, tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó ?
->HSTL: Phép đối giữa 2 vế câu :
+ thời gian : sáng – tối
+ không gian : suối – hang
+ hành động : ra – vào .
=> diễn tả hoạt động đều đặn của con người ->
diễn tả quan hệ gắn bó, hoà hợp giữa con người và
thiên nhiên ở Pác Bó.
GVh: Em hiểu gì về cuộc sống của Bác ở hang
Pác Bó ?

->HSTL: khó khăn thiếu thốn mọi thứ nhưng Bác
vẫn vượt lên trên hoàn cảnh.
*GV bình : Câu thơ đầu có giọng điệu thoải mái,
phơi phới cho thấy Bác sống rất ung dung, hoà
nhòp với cuộc sống núi rừng. Cuộc sống của Bác
diễn ra rất nhòp nhàng và đều đặn -> con người
luôn làm chủ hoàn cảnh : sáng ra, tối vào.
Gvh: hãy giải thích nghóa của câu 2 ?
->HSTL: ngô và rau là măng rừng. Là những thứ
luôn có trong bữa ăn của Bác ở Pác Bó.
GVh: Em có nhận xét gì về bữa ăn của Bác ?
->HSTL: đơn sơ , giản dò .
GV chốt : câu 1 nói về ở, câu 2 nói về ăn .
GVh: Qua 2 câu đầu cho thấy tâm trạng của Bác
như thế nào ?
->HSTL: trong gian khổ nhưng Bác vẫn thư thái,
vui tươi, say mê cách mạng, hoà nhòp với thiên
nhiên Pác Bó .
Gvh: Trong câu 3 tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó ?
->HSTL:+ Đối ý : điều kiện làm việc tạm bợ ( bàn
đá chông chênh) <-> nội dung công việc quan
trọng, trang nghiêm( dòch sử Đảng ).
+ Đối thanh : chông chênh (B)- (dòch sử
Đảng (T).
=> Với người cách mạng những khó khăn vật chât
không thể cản trở tinh thần cách mạng , trong bất
cứ hoàn cảnh nào người cách mạng cũng có thể
Pác Bó :

Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
Bàn đá chông chênh dòch sử Đảng.
=> Khó khăn, thiếu thốn mọi thứ nhưng Bác vẫn
vượt lên hoàn cảnh.
Trang22
Giáo án văn 8
hoà nhòp với thiên nhiên .
Gvh: Qua 3 câu đầu kể về việc ăn ở làm việc của
Bác Hồ ở hang Pác Bó. Từ đó em hiểu gì về Bác
nói riêng và những người cách mạng Việt Nam nói
chung ?
->HSTL: luôn yêu thiên nhiên , yêu công việc
cách mạng. Luôn tìm thấy niềm vui trong gian khổ
, khó khăn , luôn làm chủ hoàn cảnh.
-GV gọi HS đọc câu cuối :
- GV treo câu hỏi – HS thảo luận :
“ Người cách mạng ở Pác Bó sau bao nhiêu gian
khổ vẫn cảm thấy “cuộc đời cách mạng thật là
sang”. Em hiểu cái sang này như thế nào ?
->HSTL: Sang giàu về mật tinh thần của những
cuộc đời làm cách mạng, luôn lấy lí tưởng cứu
nước làm lẽ sống, không hề bò khó khăn, gian khổ
khuất phục => Cái sang giàu của một nhà thơ luôn
tìm thấy sự hoà hợp, tự tin, thoải mái với thiên
nhiên đất nước.
GVh: Trong thơ Bác hay nói về cái sang của người
cách mạng, kể cả khi chòu tù đày. Em còn biết
những câu thơ nào như thế ?
->HSTL: - Tuy bò tình nghi là gián điệp

Mà như khanh tướng vẻ ung dung.
- Hôm nay xiềng xích thay dây trói
Mỗi bước leng keng tiếng nhạc rung .
GVh: Niềm vui trước cái sang của 1 cuộc sống
đầy gian khổ, cho ta hiểu biết thêm về những vẻ
đẹp nào trong cách sống của Bác ?
->HSTL: lạc quan, tin vào sự nghiệp cách mạng
mà mình theo đuổi.
GVh: theo em thú vui được sống với rừng suối
( thú lâm tuyền) của Bác có gì khác so với Nguyễn
Trãi?
->HSTL: Bác không sống ẩn lánh đời mà sống hoà
hợp với thiên nhiên để làm cách mạng và cứu
nước.
III. Tổng kết : GV chốt và gọi Hs đọc ghi nhớ .
IV. Luyện tập và củng cố :
GV hướng dẫn HS làm bài tập
2. Cảm nghó của Bác :
Cuộc đời cách mạng thật là sang .
=> lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng
mà mình đang theo đuổi.
III. Ghi nhớ : ( SGK / 30 )
B. Luyện tập :
Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
Trang23
Giáo án văn 8
V. Dặn dò :
- Học ghi nhớ và học thuộc lòng bài thơ .
- Soạn bài : “ Câu cầu khiến”
+ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến .

+ Xem trước phần luyện tập.
************************************************************
NS :
Trang24
Giáo án văn 8
TIẾT 82 : CÂU CẦU KHIẾN
A.Mục tiêu cần đạt :
- Giúp Hs hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến . Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác .
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp .
B.Chuẩn bò :
- GV : sgk, sgv, giáo án, bảng phụ.
- HS : sgk, vở.
C.Tiến trình lên lớp :
I. Khởi động :
1. Ổn đònh:
2. KTBC : - Ngoài chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác ?
- Xác đònh chức năng của những câu nghi vấn sau :
a, Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?
b, Kìa non non nước nước mây mây
“Đệ nhất động “ hỏi là đây có phải?
c, Sao mày muốn tao chơi lại cái món hôm qua hả?
3. Bài mới :
II. Hình thành kiến thức mới :
- Gv treo bảng phụ VD 1 /30 – HS đọc VD.
Gvh:Cho biết câu nào là câu cầu khiến ?
->HSTL: a, -Thôi đừng lo lắng .
- Cứ về đi.
b, Đi thôi con .
GVh: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu
khiến ?

->HSTL: có những từ ngữ cầu khiến .
GVh: Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên
được dùng để làm gì ?
->HSTL: a, - khuyên bảo.
- yêu cầu.
b, yêu cầu.
- GV treo bảng phụ VD 2 /30 – HS đọc to VD.
GVh: Cách đọc “mở cửa” trong 2 ví dụ có gì khác
nhau ?
->HSTL: -VD a : trần thuật.
- VD b : cầu khiến ->giọng nhấn mạnh .
GVh: Cho biết chức năng của mỗi câu “mở cửa” ?
->HSTL: a, để trả lời câu hỏi.
b, để đề nghò, ra lệnh.
Gvh: vậy câu cầu khiến có những chức năng chủ
yếu nào ?
A.Tìm hiểu bài :
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
1. Đặc điểm :
-Có những từ ngữ cầu khiến .
- Có ngữ điệu cầu khiến .
2. Chức năng :
-Ra lệnh
-Yêu cầu
-Đề nghò
-Khuyên bảo
Trang25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×