Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án học kì 1 ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.05 MB, 42 trang )

Ngày soạn:... /.... / 2012
Tiết: 1
Bài 1: Vẽ trang trí
Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
I / Mục tiêu bài học :
- KT: HS nhận ra vẻ đẹp của các loại hoạ tiết dân tộc miền xuôi
và miền núi.
- KN: HS vẽ đợc một số hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý
thích.
-TĐ: HS yêu quý các hoạ tiết dân tộc.
II/ chuẩn bị :
1.Tài liệu tham khảo.
- Sách về tinh thần dân tộc của nghệ thuật tạo hình , NXB
Văn hoá 1973.
- Các báo, các tạp chí có một số ảnh chụp về đình, chùa và
trang phục của các dân tộc miền núi...
2.Đồ dùng dạy học.
*Giáo viên.
- Minh hoạ hớng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Phóng to các bớc chép hoạ tiết dân tộc trong SGK.
- Phóng to một số hoạ tiết đã in trong SGK.
* Học sinh.
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở sách báo.
- Giấy vẽ, bút chì đen, tẩy, thớc và màu vẽ.
III.Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp quan sát, phơng pháp vấn đáp, phơng pháp
luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học
1/ ổn định tổ chức lớp.(1)
2/KTBC: KT chuẩn bị đồ dùng HS.(2)
3/Bài mới.


Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS quan
I/ Quan sát nhận xét.
sát ,nhận xét.(5)
1. Nội dung
GV giới thiệu một vài hoạ tiết trang - Hoạ tiết thờng là hình hoa lá
trí ở các công trình kiến trúc
chim ,thú , mây trời , sóng n( đình chùa ) hoạ tiết ở trang phục ớc ....đợc lấy trong thiên nhiên .
của các dân tộc.
- Hoạ tiết đòi hỏi phải đợc
Và hoạ tiết trong sách giáo khoa
đơn giản và cách điệu.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi:
2. Đờng nét Hình dáng.
? Tên hoạ tiết, hoạ tiết này đợc
- Nét vẽ hoạ tiết của dân tộc
trang trí ở đâu.
Kinh thờng mềm mại, uyển
? Hình vẽ ( hoa lá , chim thú .....)
chuyển, phong phú .


Hoạt động của thầy và trò
? Hình dáng chung của các hoạ
tiết ( hình tròn, hình vuông ,
hình tam giác...)
? Đờng nét ( mềm mại khoẻ
khắn ... )
? Bố cục ( đối xứng , xen kẽ hay

nhắc lại.....)
? Em có nhận xét gì về mầu sắc
của các hoạ tiết trên?
- Giáo viên giới thiệu một số vật
phẩm trang trí đẹp : bình đĩa ,
thổ cẩm, ( học sinh thấy đợc cách
sử dụng hoạ tiết )
? Hoạ tiết trên có hình dáng nh
thế nào.?
? Hoạ tiết trên vẽ gì ?
? Sự xắp xếp bố cục của các hoạ
tiết dân tộc nh thế nào? .
? Hoạ tiết đợc trang trí ở đâu ,
của dân tộc nào.?
- Các nhóm trình bày ý kiến theo
phiếu phảo luận.
Các nhóm bổ sung

Hoạt động 2.(7)
Giáo viên hớng dẫn học sinh cách
chép hoạ tiết trên đồ dùng dạy học
HS quan sát

Nội dung bài học
- Nét vẽ hoạ tiết của các dân tộc
miền núi thờng giản dị, thể
hiện bằng các nét chắc, khoẻ
( hình kỉ hà ).
- Hình dáng chung : hình tròn,
hình vuông , hình tam giác...

3. Bố cục .
- Hoạ tiết đợc sắp xếp cân
đối , hài hoà ( các hoạ tiết thờng
đối
Xứng qua trục ngang hoặc trục
dọc).
4. Màu sắc .
Một số hoạ tiết của các dân tộc
thờng có màu sắc rực rỡ hoặc tơng phản .

II/ Cách chép hoạ tiết trang
trí dân tộc.
1) Quan sát,nhận xét.
2) Phác khung hình chung và kẻ
trục.

3) Phác hình bằng nét trẳng.


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài học

4) Hoàn thiện hình và tô mầu.

Hoạt động 3. Hớng dẫn HS thực
hành.(20)
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Gợi ý chỉ dẫn HS cách chép hoạ
tiết


III/Thực hành.
+ Tự chọn 1 hoạ tiết trong SGK
hay hoạ tiết su tầm đợc.
+ Vẽ hoạ tiết vừa và cân đối với
khổ giấy.
+ Nhớ lại cách vẽ hoạ tiết.

4/ Củng cố(5)
Đánh giá kết quả học tập.
- Nhận xét về cách chép hoạ tiết dân tộc.
- Cách tô màu.
- GV đánh giá và tóm tắt 1 số bài làm về u điểm, nhợc điểm
đã đạt đợc.
5.Bài tập về nhà:
- Su tầm các hoạ tiết trang trí.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
......................................................................................
-------------***---------------Ngy son:... / ... / 2012
Tit: 2

Bài 2: Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật việt nam
Thời kì cổ đại


I. Mục tiêu bài học:

- KT: Hs đợc củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời
kì cổ đại.
- KN: HS hiểu thêm giá trị thẩm mĩ của ngời Việt cổ thông qua
các sản phẩm mĩ thuật.
- TĐ: HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông.
II. Chuẩn bị.
1. Tài liệu tham khảo.
- Bảo tàng mĩ thuật Việt Nam.
- Các bài báo, bài nghiên cứu nghệ thuật Việt Nam thời kì cổ
đại.
2. Đồ dùng dạy học.
* Giáo viên:
+ Tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
+ Bộ đồ dùng dạy học lớp 6.
* Học sinh:
+ Su tầm các bài viết, các hình ảnh về mĩ thuật Việt Nam
thời kì cổ đại in trên báo chí.
+ Bút màu giấy màu.
III. Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp thuyết trình.
- Phơng pháp minh hoạ qua đồ dùng DH.
- PP Vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS (2)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1:( 7)
I/ Sơ lợc về bối cảnh

Tìm hiểu một vài nét về bối cảnh lịch sử.
lịch sử.
-HS đọc sgk.và trả lời câu hỏi:
? Em hiểu biết gì về thời kì Cổ
Đại trong lịch sử Việt Nam.
- Thời kì Cổ Đại của nớc ta có thể
chia làm 2 giai đoạn: gđ đồ đá
( còn gọi là thời kì nguyên thuỷ
cách nay hàng vạn năm ) và gđ đồ
đồng ( Thời Hùng Vơng dựng nớc
hay thời Văn Lang - Âu Lạc cách
đây 4000-5000 năm )
? Em biết gì về gđ đồ đá,đồ
đồng?.


Hoạt động của thầy và trò
+ Thời kì đồ đá đợc chia thành
thời kì đồ đá cũ và thời kì đồ đá
mới )
+ Thời kì đồ đồng gồm 4 thời kì
kế tiếp từ thấp đến cao là Phùng
Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun, Đông
Sơn.
- Biết chế tạo ra rìu, đục, đồ gốm,
đồ trang sức bằng đá, chế tạo
những đồ vật bằng đồng nh rìu,
dao găm, mũi tên, trống đồng làm
thay đổi XH từ XH nguyên thuỷ
sang XH văn minh, mà đỉnh cao là

thời kì Đông Sơn.
Hoạt động 2:(15)
Tìm hiểu hình vẽ mặt ngời trên
vách hang Đồng Nội ( Hoà Bình )
+ Hình vẽ: Hình vẽ cách đây
khoảng 1 vạn năm là dấu ấn đầu
tiên của nghệ thuật thời kì đồ đá
( Đồ đá giữa)
+ Vị trí hình vẽ: Đợc khắc vào đá
ngay gần cửa hang trên vách nhũ ở
độ cao từ 1,5 1,75 m.
+ Trong nhóm mặt ngời có thể
phân biệt nam, nữ qua net mặt và
kích thớc )
+ Các mặt ngời đều có sừng cong
ra hai bên nh những nhân vật đợc
hoá trang, một vật tổ mà ngời
nguyên thuỷ thờ cúng.
- Về nghệ thuật diễn tả.
+ Hình vẽ đợc khắc trên đá sâu tới
2m ( công cụ chạm bằng đá, gốm )
+ Hình mặt ngời đợc diễn tả với
góc nhìn chính diện, đờng nét
dứt khoát, hình rõ ràng.
+ Cách sắp xếp bố cục cân xứng,
tỉ lệ hợp lí tạo đợc cảm giấc hài
hoà.
-?Bớc phát triển trong thời kì này?
Hoạt động 3 (15)
Tìm hiểu 1 vài nét về mĩ thuật


Nội dung bài học

II/ Sơ lợc về MTVN thời
kì Cổ Đại.
1/ Giai đoạn Đồ Đá.
-Tiêu biểu là hình vẽ
mặt ngời trên vách hang
Đồng Nội ( Hoà Bình )
là dấu ấn đầu tiên của
nghệ thuật thời kì đồ
đá ( 10.000 năm)

-Đồ gốm xuất hiện.
2) Giai đoạn Đồ Đồng.

*) Đặc điểm chung: Đồ
đồng đợc trang trí đẹp
và tinh tế,kết hợp nhiều
kiểu hoa văn ,phổ biến
là sóng nớc, thừng
bện,hình chữ s


Hoạt động của thầy và trò
thời kì đồ đồng.
-GV giới thiệu những hình ảnh hiện
vật đồ đồng.
+ Sự xuất hiện của kim loại ( thay
cho đồ đá ) đầu tiên là đồng sau

đó là sắt.Đó là sự chuyển dịch từ
hình thái XH nguyên thuỷ sang
hình thái XH văn minh.
a. Thời kì Phùng Nguyên.
- Đồ gốm đa dạng và phong phú với
nhiều kiểu dáng đẹp. Hoa văn là 2
đờng vạch chìm có những đờng
chấm nhỏ xen giữa những giải
hình chữ S hoặc đờng cong uốn lợn phức tạp.
b. Thời kì Đồng Đậu.
- Các loại rìu, giáo mũi tên, lỡi câu
bằng đồng.
- Gốm Đồng Đậu có độ nung cao
hơn hoa văn là những đờng song
song hình khuôn nhạc.
c. Thời kì Gò Mun.
- Tại Lâm Thao, Phú Thọ tìm thấy
lỡi rìu và đồ trang sức bằng đồng
khá đẹp.
d. Thời kì Đông Sơn.
- Đồ đồng phát triển rực rỡ với
những trống đồng cực kì tinh xảo
đợc đúc với kĩ thuật rất cao.
+ Tạo dáng và nghệ thuật chạm
khắc bố cục là những vòng tròn
đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều
cánh ở giữa.
+ Nghệ thuật trang trí mặt trống
và tang trống ( thân ) là sự kết hợp
hoa văn hình học và chữ S với hoạt

động con ngời, chim thú. Rất
nhuần nhuyễn hợp lí.
+ Hoa văn diễn tả theo lối hình
học hoá nhất quán trong toàn thể
các hình trang trí ở trống đồng.
GV kết luận:
- Đặc điểm quản trọng của nghệ

Nội dung bài học
*) kết luận:
- Đặc điểm quan trọng
của nghệ thuật Đông Sơn
là hình ảnh con ngời
chiếm vị trí chủ đạo
trong thế giới muôn loài.
- Các nhà khảo cổ học
đã chứng minh VN có
một nền nghệ thuật
đặc sắc liên tục phát
triển mà đỉnh cao là
nghệ thuật Đông Sơn.


Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
thuật Đông Sơn là hình ảnh con
ngời chiếm vị trí chủ đạo trong
thế giới muôn loài.
4/ Củng cố.( 5)
Đánh giá kết quả học tập.

+ Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào>?
+ Vì sao nói trống đồng Đông Sơn không chỉ là nhạc cụ tiêu
biểu mà còn là tác phẩm mĩ thuật tuyệt đẹp của nghệ thuật
Việt namthời kì cổ đại.
5/ Bài tập:
- Học bài và xem kĩ các tranh minh hoạ.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
......................................................................................
----------------***-----------------

Ngày soạn: ... / .. / 2012
Tiết: 3

Bài 3: Vẽ theo mẫu
Sơ lợc về luật xa gần

I. Mục tiêu bài học.
- KT: HS hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần.
- KN: HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét mọi
vật trong bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
-TĐ: HS biết trân trọng giá trị luật xa gần.
II. Chuẩn bị.
-. Đồ dùng dạy học.
*GV:
- ảnh có lớp ảnh xa, lớp cảnh gần ( cảnh biển, con đờng, hàng
cây, nhà )
- Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.

- Một vài đồ vật ( hình hộp, hình trụ )
- Hình minh hoạ về luật xa gần.
* HS: sách ,vở, bút..
III. Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp minh hoạ - vấn đáp.
- Phơng pháp trực quan.


- Phơng pháp luyện tập.
IV. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ.(5)
? Thời kì đồ đá, đồ đồng để lại những dấu ấn lịch sử nào.
Gọi một HS trả lời: VN có một nền nghệ thuật đặc sắc liên tục
phát triển mà đỉnh cao là nghệ thuật Đông Sơn.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm về
I/ Quan sát,nhận xét.
luật xa gần.(10)
- Giáo viên giới thiệu 1 số bức tranh ảnh
có hình ảnh rõ về xa gần .1-2 hs lên
bảng
? Vì sao hình này lại to, rõ ràng hơn
hình kia ( cùng loại ).
? Vì sao hình con đờng hay con sông
ở chỗ này to, chỗ kia nhỏ dần.
-GV đa ra vài đồ vật nh hình lập phơng, cái bát, cái cốcđể ở vị trí khác
nhau.

? Vì sao hình mặt hộp khi là hình
vuông, khi là hình bình hành.
? Vì sao hình miệng cốc, cái bát lúc là
hình tròn, lúc là hình bầu dục. Khi là
đờng cong hay thẳng.
- HS quan sát hình ảnh và nhận ra đặc
điểm về xa gần.
Khái niệm: luật xa gần là một môn khoa Khái niệm: luật xa gần là
học giới thiệu phơng pháp vẽ dùng để
một môn khoa học giới thiệu
diễn đạt khoảng cách xa gần của các
phơng pháp vẽ dùng để diễn
vật thể nằm trong không gian lên bề
đạt khoảng cách xa gần của
mặt phẳng .
các vật thể nằm trong không
* Giáo viên: Hớng dẫn HS quan sát tranh
gian lên bề mặt phẳng.
( SGK)
*Kết luận :
+ Em có nhận xét gì về hình của hàng + Vật cùng loại có cùng kích
cột và hình đờng ray của tàu hoả ?
thớc khi nhìn theo xa - gần.
+ Hình các bức tợng ở gần khác ở xa nh
- ở gần : Hình to, cao,
thế nào.?
rộng, rõ hơn.
-HS quan sát đồ vật trả lời theo quan sát. - ở xa: hình nhỏ, thấp, hẹp
GV kết luận :
và mờ hơn.

+ Vật cùng loại có cùng kích thớc khi nhìn - Vật ở phía trớc che khuất
theo xa - gần.
vật ở phía sau.
- ở gần : Hình to, cao, rộng, rõ hơn.
II/ Đờng tầm mắt và


Hoạt động của thầy và trò
- ở xa: hình nhỏ, thấp, hẹp và mờ
hơn.
- Vật ở phía trớc che khuất vật ở phía
sau.
Hoạt động 2(10)
Tìm hiểu những điểm cơ bản của luật
xa gần.
1. Đờng tầm mắt: ( đờng chân trời )
- GV giới thiệu hình minh hoạ.
? ở những hình này có đờng nằm
ngang không.
? Vị trí của đờng nằm ngang nh thế
nào.
-GV kết luận:
+ Khi đứng trớc cảnh biển rộng cánh
đồng ta cảm thấy có đờng nằm ngang
ngăn cách giữa trời và đất, nớc và trời. Đờng nằm ngang đó gọi là đờng chân
trời.
+ Vi trí của đờng tầm mắt.
+ Sự thay đổi của hình dáng.
2. Điểm tụ.
- GV giới thiệu hình minh hoạ - sgk

+ Là điểm gặp nhau của các đờng
thẳng song song với nhau ( ở chiều nằm
ngang ) và thờng nằm tại tại đờng tầm
mắt.
+ Tất cả những đờng nằm trên đờng
tầm mắt có hớng đi xuống.
+ Tất cả những đờng nằm dới đờng tầm
mắt có hớng đi lên.
- Những đờng thẳng đứng luôn ở vị trí
thẳng đứng.
Hoạt động 3:(15)
Hớng dẫn học sinh thực hành.
Gv yêu cầu học sinh vẽ lại hình hộp .
( Hình 4 trong sgk)
Gv quan sát và gợi ý các em vẽ theo luật
xa - gần.
HS làm bài tập trên giấy A4.
4/ Củng cố:(4)

Nội dung bài học
điểm tụ.
1. Đờng tầm mắt: (đờng
chân trời)
+ Khi đứng trớc cảnh biển
rộng cánh đồng ta cảm thấy
có đờng nằm ngang ngăn
cách giữa trời và đất, nớc và
trời. Đờng nằm ngang đó gọi
là đờng chân trời.


2/ Điểm tụ.
+ Là điểm gặp nhau của
các đờng thẳng song song
với nhau ( ở chiều nằm ngang
) và thờng nằm tại đờng tầm
mắt.

III/ Thực hành.
Gv yêu cầu học sinh vẽ lại
hình hộp .( Hình 4 trong
sgk)


Đánh giá kết quả học tập.
+ Đờng tầm mắt.
+ Một số tranh ảnh có luật xa - gần.
- GV giao bài tập:
+ Tìm đờng tầm mắt và điểm tụ ở các hình mà gv đã phát.
+ Phát hiện những gì khi nhìn ở ống hình trụ.
5/ Bài tập về nhà:
- Làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị một số đồ vật cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................
.....................................................................................................
......................................................................................
-------------***--------------Ngày soạn:... / .. / 2012
Tiết: 4
Bài 4: Vẽ theo mẫu
Cách vẽ theo mẫu

I. Mục tiêu bài học:
- KT: Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến
hành bài vẽ theo mẫu.
-KN: Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung
vào bài vẽ theo mẫu.
-TĐ: Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II. Chuẩn bị:
. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
+ Một số tranh hớng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
+ Một số đồ vật khác nhau để làm mẫu.
+ Mộ số bài vẽ của các học sinh, các hoạ sỹ.
* Học sinh:
Một số đồ vật, vở ghi + đồ dùng
III. Phơng pháp dạy học:
- Minh hoạ, vấn đáp, luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ:KT đồ dùng học tập của HS (2)


3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1:(15)
- Hớng dẫn học sinh quan sát
nhận xét hình 1 (SGK) và hỏi:
? Đây là hình vẽ cái gì
? Vì sao cùng là cái ca mà hình
vẽ lại không giống nhau.
Thế nào là vẽ theo mẫu?


* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS cách
vẽ theo mẫu. (22)
Giáo viên vẽ một số cái ca sai
lệch về kích thớc.
- Học sinh nhận xét xem cái ca
nào đẹp nhất? Tại sao?
? Khung hình là cái gì? Tại sao
phải vẽ khung hình? Cái ca quy
về hình cơ bản nào? - Khung
hình là hình bao quanh vật
mẫu (là chiều cao và chiều
ngang của mẫu).
- Vẽ khung hình sao cho cân
đối thuận mắt với khuôn khổ tờ
giấy.

Nội dung bài học
I/ Thế nào là vẽ theo
mẫu:
Kết luận: Vẽ theo mẫu là
vẽ lại mẫu có ở trớc mặt
thông qua nhận thức và
cảm xúc, ngời vẽ cần diễn tả
đợc đặc điểm cấu tạo
hình dáng, đậm nhạt và
mầu sắc của vật mẫu.

II/ Cách vẽ theo mẫu:
1. Quan sát, nhận xét:

- Quan sát mẫu để nhận
biết đợc đặc điểm cấu
tạo, hình dáng, màu sắc và
độ đậm nhạt.
- Tìm vị trí để xây dựng
bố cục cho hợp lý.
2. Vẽ phác khung hình:

- Quan sát mẫu, ớc lợng tỷ lệ giữa 3. Vẽ phác nét chính:
các bộ phận của mẫu.
- Vẽ phác nét chính bằng nét
thẳng mờ.
? Tại sao phải phác bằng các nét


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài học

thẳng mờ.
? Em hiểu thế nào là chi tiết.
- Quan sát mẫu điều chỉnh lại
tỷ lệ
- Dựa vào các nét chính, vẽ các
4. Vẽ chi tiết:
chi tiết cho giống mẫu.
? Bài vẽ đã xong cha? Còn bớc vẽ
nào nữa.
? Vẽ đậm nhạt là gì.
? Vẽ đậm nhạt nh thế nào.

- Tìm hớng ánh sáng chiếu vào
mẫu
5. Vẽ đậm nhạt:
- Vẽ phác các mảng đậm nhạt
- Diễn tả mảng đậm nhạt trớc từ
đó tìm ra độ đậm vừa và nhạt.
- Vẽ bằng các nét chì dày tha
nhỏ đan xen vào nhau.
- Bài vẽ thể hiện 3 độ đậm nhạt
chính
4/ Củng cố(5)
* Đánh giá kết quả học tập.
- Thế nào là vẽ theo mẫu? Gọi một số HS trả lời.
5/ Bài tập về nhà: bt SGK.
+ Xem mục 2 bài 4 sgk
+ Chuẩn bị bài sau.
V/ rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................
.....................................................................................................
......................................................................................
-------------***------------Ngày soạn:... / .. / 2012
Tiết: 6
Bài 6:

vẽ tranh


đề tài học tập - t1 vẽ chì
i. Mục tiêu bài học
- TĐ: Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy, cô giáo

bạn bè, trờng lớp, học tập qua tranh vẽ.
- KT:Luyện cho học sinh khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ
đề
- KN: Học sinh vẽ đợc
tranh về đề tại học tập.
ii. Chuẩn bị:
* Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Một số tranh về đề tài học tập của các hoạ
sỹ và của học sinh năm trớc.
- Học sinh: giấy vẽ, bút chì, tẩy, mầu.
III. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp. trực quan. luyện tập.
iV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp.(1)
2.Kiểm tra bài cũ:Chuẩn bị của HS.(2)
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung bài học
*Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm và
I./ Tìm và chọn nội dung đề
chọn nội dung đề tài.(5)
tài
- Gv:
- Cho học sinh xem một số tranh vẽ và - Đề tài rất phong phú là những
hoạt động thờng ngày rất quen
ảnh chụp.
? Cùng là đề tài học tập. Vậy tranh và thuộc .
VD: Giờ học bộ môn, học nhóm
ảnh khác nhau ở điểm nào?
- Học sinh quan sát một số tranh của
hoạ sỹ và của học sinh.

? Tranh của hoạ sỹ khác tranh học sinh
ở điểm nào?
? Qua quan sát tranh em thấy đề tài
này có phong phú về nội dung
không?
? Em sẽ vẽ gì để nêu rõ nội dung là
đề tài học tập?
II. Cách vẽ tranh:
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại 5 điều Bác - Sắp xếp bố cục.
Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng?
(Trong đó có học tập tốt )
*Hoạt động 2: Hớng dẫn HS cách vẽ
tranh.(7)


? Em hãy nêu lại phơng pháp làm bài
vẽ tranh gồm các bớc vẽ nào?
-Hs nờu cỏc bc.
-GV cho hc sinh quan sỏt tranh tng
bc.

- Phác hình bằng nét thẳng.

-Hoàn thiện hình.(vẽ hình)

III/ Thc hnh.
-HS v mt bc tranh ti hc
tp tt (thc hin li dy ca
Bỏc)vo kh giy A4.(vẽ hình)


*Hoạt động 3: Hớng dẫn HS thực
hành.(25)
- GV :gi ý giup hs phát hin tinh tích
cc v ch ng khi lm bi.
4/ Cng c: (5) Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Giáo viên nhận xét các bớc vẽ của học sinh qua bài làm
theo từng yêu cầu; tìm bố cục, phác hình .
-GV gợi ý để HS tự nêu nhận xét của mình.
5/ Bài tập về nhà:
Chuẩn bị cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
...................................................................................


Ngày soạn:... / .. / 2012
Tiết: 7

Vẽ tranh

đề tài học tập
Tiết 2 vẽ màu
i. Mục tiêu bài học
- TĐ: Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy, cô giáo
bạn bè, trờng lớp, học tập qua tranh vẽ.
- KT: Luyện cho học sinh khả năng vẽ màu theo nội dung chủ
đề.
- KN: Học sinh vẽ đợc

tranh về đề tại học tập.
ii. Chuẩn bị:
* Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Một số tranh về đề tài học tập của các hoạ
sỹ và của học sinh năm trớc.
- Học sinh: bài vẽ của giờ trớc.
III. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp.trực quan.luyện tập.
iV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp.(1)
2.Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị của HS.(2)
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1:Hớng dẫn HS quan sát
nhận xét.(5)
- Gv:
- Cho học sinh xem một số tranh vẽ
màu.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
? Vậy với đề tài này em sẽ vẽ màu
nh thế nào?
- Học sinh quan sát và trả lời.
*Hoạt động 2:Hớng dẫn HS cách vẽ
màu.(7)
? Em hãy nêu lại phơng pháp vẽ màu
gồm các bớc vẽ nào?
-Hs nờu cỏc bc.

Nội dung bài học
I./ quan sát, nhận xét:


II. Cách vẽ màu:
- Vẽ các mảng màu chính.
- Vẽ màu chi tiết.


-GV cho hc sinh quan sỏt tranh
tng bc.

III/ Thc hnh.
-HS hoàn thiện bài vẽ của giờ trớc

*Hoạt động 3: Hớng dẫn HS thực
hành.(25)
- GV :gi ý giup hs phat hin tinh tich
cc v ch ng khi lm bi.
4 Cng c: (5) Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Giáo viên nhận xét các bớc vẽ của học sinh qua bài làm
theo từng yêu cầu; tìm bố cục, phác hình và màu sắc.
- GV gợi ý để HS tự nêu nhận xét của mình.
5/ Bài tập về nhà: Chuẩn bị cho bài học sau.
V/ Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
......................................................................................

---------------***------------------

Ngày soạn: ... / ... / 2012
Tiết : 8


Vẽ trang trí
Cách sắp xếp ( bố cục ) trong trang trí
I. Mục tiêu bài học
- TĐ:Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí
ứng dụng
-KT: Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ
bản và trang trí ứng dụng.
- KN: Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí.
II. Chuẩn bị


*Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: + Một số vật có hoạ tiết trang trí
+ Phóng to một số hình trong SGK
+ Một số bài của học sinh năm trc.
- Học sinh: vở ghi, vở bài tập, đồ dùng
III.PHNG PHP DY HC:
Vấn đáp, trực quan.
IV. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức lớp.(1)
2.Kiểm tra bài cũ:? Nêu các bc vẽ tranh đề tài? (- Tìm và
chọn nội dung đề tài sao cho sát, rõ với đề tài sẽ vẽ.Phác
mảng.vẽ hình. Vẽ mầu) (5)
3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

* Hoạt động 1: Thế nào là cách


I. Thế nào là cách sắp xếp
sắp xếp trong trang trí.?(5) trong trang trí.?
- Học sinh quan sát H1 (SGK).
Một số bài trang trí đẹp cần:
- Em có nhận xét gì về cách
- Sắp xếp các hình mảng đsắp xếp trong các bài vẽ?
ờng nét, hoạ tiết, đậm nhạt,
? Trang trí có cân đối thuận
mầu sắc sao cho thuận mắt và
mắt không?
hợp lý.
Vậy 1 bài trang trí đẹp cần các - Sắp xếp các hình mảng lớn
yếu tố nào?
nhỏ cho phù hợp với các khoảng
trống của nền.
- Sắp xếp hài hoà các hoạ tiết

* Hoạt động 2:Tìm hiểu một

vài cách sắp xếp trong trang
II/ Một vài cách sắp xếp
trí.(5)
trong trang trí
- Quan sát hình qua SGK
1. Nhắc lại:
? Các hoạt tiết có giống nhau


không?
? Thế nào là hình nhắc lại?

(Một hoạ tiết hay một nhóm hoạ
tiết đợc vẽ lặp lại nhiều lần, có
thể đảo ngợc theo một trật tự
nhất định.)
- Quan sát H2b (SGK)
? Trong bài có mấy loại hoạ tiết?
? Sắp xếp xen kẽ là gì?( Hai
hay nhiều hoạ tiết đợc xen kẽ
nhau và lặp lại.)
Quan sát hình 2C
? Em có nhận xét gì về 2 nửa
của hoạ tiết?( Hoạ tiết đợc vẽ
giống nhau qua một trục hay
nhiều trục.)
* Mảng hình không đều: Các
mảng hình, hoạ tiết tuy không
đều nhng vẫn tạo ra sự thăng
bằng cân xứng, thuận mắt
trong bài vẽ.

2. Xen kẽ

3. Đối xứng:

4. Mảng hình không đều

III/ Cách làm bài trang trí cơ
bản
1. Kẻ trục đối xứng


* Hoạt động 3: Cho học sinh
quan sát một số bài trang trí cơ
bản và ứng dụng tìm ra cách
làm bài trang trí.(10)
2. Tìm các mảng hình:
? Bài trang trí ứng dụng có sắp
Chú ý tỷ lệ giữa các mảng hoạ
xếp hết các cách không?
tiết với các khoảng trống của
? Nhận xét tỷ lệ các mảng hình
nền.
với nền?


3. Tìm và chọn các hoạ tiết cho
phù hợp với các mảng hình.

4. Tìm chọn mầu và vẽ mầu
theo ý thích.

III/ Thực hành.
*Hoạt động 4: Hớng dẫn HS
thực hành.(14)
-GV hớng dẫn HS tìm mảng
hình và hoạ tiết cho hình
vuông 10x10cm
4/Củng cố.(4)
* Đánh giá kết quả học tập
- Bài trang trí có cách sắp xếp đẹp đảm bảo những yêu
cầu nào?

- Có những cách sắp xếp trang trí nào? Các bớc làm bài
trang trí cơ bản?
-HS trả lời.
5/Bài tập về nhà:(1') Đọc và chuẩn bị cho bài sau.
V /rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
......................................................................................


---------------***-----------------Ngày soạn: ... / ... / ....
Tiết : 9

Vẽ trang trí -

KIM TRA 1 TIT
Trang trí đờng diềm

I. Mục tiêu bài học:
-KT: Học sinh hiểu cái đẹp của trang trí đờng diềm và ứng
dụng của đờng diềm vào đời sống.
- KN:Học sinh biết cách trang trí đờng diềm theo trình tự và
bớc đầu tập tô mầu theo hoà sắc nóng lạnh.
- TĐ:Học sinh vẽ và tô mầu đợc một đờng diềm theo ý mình.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
+ Một số đồ vật có đờng diềm trang trí
+ Một số bài trang trí đờng diềm của học sinh năm trớc.
+ Một số hình minh hoạ cách trang trí đờng diềm.
- Học sinh: Vở bài tập, thớc, chì, mầu.

III. Phơng pháp dạy học:
- Trực quan,vấn đáp, luyện tập.
iV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp.(1)
2.Kiểm tra bài cũ.(ddht)(2)
3.Bài mới
Hot ng ca thy v
trũ
* Hoạt động 1: Hớng
dẫn HS quan sát nhận
xét:(5')
*GV Cho học sinh quan sát
một số đồ vật có đờng
diềm trang trí.
? Trên các vật có trang trí

Ni dung bi hc
I/ Thế nào là trang trí đờng
diềm?
Là hình thức trang trí kéo dài,
trên đó các hoạ tiết đợc sắp xếp
lặp đi lặp lại, đều đặn và liên tục,
giới hạn trong 2 đờng song song
(thẳng, cong, hoặc tròn).



? Cho quan sát một số bài
vẽ của học sinh. Từ các đờng diềm trên em hiểu
thế nào là trang trí đờng

diềm?
* Hoạt động 2:Hớng dẫn

II/ Cách trang trí một đờng diềm
cơ bản:
1. Kẻ đờng thẳng song song: chú ý
đến chiều dài, chiệu rộng.

HS cách trang trí một
đờng diềm cơ bản:(7')
2. Chia khoảng để vẽ hoạ tiết nhắc
-Giáo viên treo bảng phụ vẽ
lại hoặc xen kẽ.
hình minh hoạ cách trang
- Đều nhau
trí đờng diềm.
? Gồm mấy bớc vẽ?
Nhận xét cách chia
khoảng

Cho học sinh quan sát bài
vẽ mầu Nhận xét?

- Không đều nhau.

3. Vẽ hoạ tiết vào các khoảng đã
chia.

4. Lựa chọn mầu sắc
a) Tìm mầu nền

b) Tìm mầu ngả về nóng hoặc lạnh
sao cho có hoà sắc trong bài.

III/ Thực hành:

* Hoạt động 3: Hớng

Trang trí một đờng diềm có kích thớc 20x8cm. Hoạ tiết tự chọn. Dùng 4


dẫn học sinh làm bài.
mầu.
(20')
4/ Củng cố.(4')
Đánh giá kết quả học tập.
Thu bi chm im 1 tit
Đáp án :
Sắp xếp bố cục mảng hình cân đối, rõ ràng, thuận
mắt ( 2 điểm ).
Màu sắc, hoạ tiết phù hợp với hình trang trí, màu sắc
phong phú.( 2 điểm ).
Tính sáng tạo độc đáo ( 3 điểm ).
Trang trí một số đồ vật, sản phẩm trong cuộc sống .(3
điểm )
5/ Dặn dò ra bài tập.(1')
- Chuẩn bị cho bài học sau.
V/rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
........................................................................................

****************************************************************
Ngy son:... / ... / 2012.
Tit: 10

Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật thời lý
(1010-1225)
i. Mục tiêu bài học
- KT:Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung
về kỹ thuật thời lý.
- KN:Phân biệt đợc một số công trình MT thời Lý
- TĐ:Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ
thuật dân tộc trân trọng, yêu quý những di sản của cha ông
để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của nghệ thuật dân tộc.
ii. Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy học:
*GV:Hình ảnh một số tác phẩm , công trình MT thời Lý.
*HS :Su tầm tranh ảnh liên quan tới mỹ thuật thời Lý.
III. Phơng pháp: Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp.
iV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức lớp.(1)


2.Kiểm tra bài cũ :KT đồ dùng HS (2)
3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1:(5) Vài nét về

bối cảnh lịch sử


Nội dung bài học
I/ Vài nét về bối cảnh lịch sử

- Đất nớc ổn định, cờng thịnh, ngoại
- Học sinh đọc nghiên cứu
thơng phát triển cộng với ý thức dân
SGK? Trình bày một số nét
tộc đã tạo điều kiện để xây dựng
cơ bản của triều đại Lý ở giai
một nền văn hoá nghệ thuật đặc
đoạn này?
sắc, toàn diện.
* Hoạt động 2:Hớng dẫn HS
tìm hiểu sơ lợc về MT thời
Lý.(25)
- Học sinh đọc SGK ? Trình
bày kiến trúc kinh thành
Thăng Long?

? Em hãy kể tên một số công
trình kiến trúc thời Lý còn ở
Hà Nội?

- Đọc và nghiên cứu SGK
? Tợng tiêu biểu của nghệ
thuật điêu khắc thời Lý?
- Nhận xét về hình ảnh con
rồng thời Lý?

II. Sơ lợc về Mỹ Thuật thời Lý

1. Nghệ thuật kiến trúc
a) Kiến trúc cung đình: Thăng Long
- Là một quần thể kiến trúc gồm 2 lớp
trong là Hoàng Thành, bên ngoài là
kinh thành.
- Hoàng thành: là nơi ở, nơi làm việc
của Vua và Hoàng tộc.
- Kinh thành là nơi ở và sinh hoạt của
các tầng lớp xã hội. Tiêu biểu là Quán
Thánh văn miếu, Quốc Tử giám.

b) Kiến trúc phật giáo:
Đạo phật thịnh hành nhiều công
trình kiến trúc phật giáo đợc xây
dựng: chùa có qui mô khá lớn đặt ở
những nơi có cảnh đẹp.
2. Nghệ thuật điêu khắc và trang
trí:
a) Tợng: tiêu biểu là tợng Adiđà bằng


đá xanh ở chùa Phật Tích

*Hoạt động 3.Hớng dẫn HS
tìm ra đặc điểm chung của
MT thời Lý.(7)
? Qua nghiên cứu mỹ thuật
thời Lý em cho biết mỹ thuật b) Chạm khắc: tinh xảo với các loại
thời Lý có đặc điểm chung hình hoa lá mây sóng nớc độc đáo
nhất nào?

và hấp dẫn. Đặc biệt là con rồng hiền
lành, mềm mại.

3. Nghệ thuật gốm: Trang trí trau
chuốt bằng kỹ thuật chế tác cao.

III. Đặc điểm của mỹ thuật thời Lý
1. Các công trình kiến trúc có quy mô
to lớn đợc đặt ở những nơi có địa
hình đẹp, thoáng đãng.


2. Điêu khắc, trang trí, đồ gốm độc
đáo, phát huy đợc nghệ thuật truyền
thống kết hợp với tinh hoa thế giới.

4/ Củng cố (5)
* Đánh giá kết quả học tập
- Học sinh trả lời lại một số câu hỏi - giáo viên nhận xét
?Vì sao các công trình kiến trúc phật giáo thời Lý lại phát
triển?
?Em hãy nêu đặc điểm Gốm thời lý?
5/ Bài tập về nhà: Học và trả lời các câu hỏi theo SGK
v/ rút kinh nghiệm.

****************************************************************
********
Ngy son: ... / .. / 2012.
Tit: 11


Thờng thức mĩ thuật

Một số công trình tiêu biểu
Của mĩ thuật thời lý
i. Mục tiêu bài học
- KT:Học sinh hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mỹ
thuật thời Lý đã học ở bài 8.


×