Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Tuần 1. Tiết 1
Ngày soạn: 20/07/2008
Bài 1: vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật
điện tử trong sản xuất và đời sống.
I. Mục Tiêu.
Qua bài giảng này học sinh cần nắm đợc:
1. Kiến thức: Tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật
điện tử trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng: Nêu đợc các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong các lĩnh vực.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu chung về kĩ thuật điện tử.
II. Chuẩn Bị.
1. Nội dung: Nghiên cứu kĩ bài 1 sgk và các tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng:
- Tranh su tầm các thiết bị, lĩnh vực có ứng dụng kĩ thuật điện tử
- Máy chiếu đa năng ( nếu cần).
III. Tiến Trình bài giảng.
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Giới thiệu bài mới.
3. Tiến trình.
Nội dung Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản
xuất và đời sống.
I.Tầm quan trọng của kĩ
thuật điện tử trong sản
xuất và đời sống.
Kĩ thuật điện tử đợc ứng
dụng rộng rãi trong mọi lĩnh
vực:
- Công nghệ chế tạo máy.
- Trong các nhà máy
Giới thiệu cho học sinh
hiểu tầm quan trọng của
kĩ thuật điện tử trong đời
sống và sử dụng phơng
pháp thuyết trình.
Kĩ thuật điện tử là ngành
kinh tế mũi nhọn, đòn
bẩy giúp các ngành kinh
tế khác phát triển.
Hs lắng nghe.
Hà Từ Điển
1
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
ximăng.
- Trong ngành luyện kim.
- Trong công nghiệp hoá
học.
- Trong ngành thăm dò và khai
thác.
- Trong công nghiệp.
- trong ng nghiệp.
- Trong Giao thông vận tải.
- Trong khí tợng thuỷ văn.
- Trong phát thanh và truyền
hình.
- Trong bu chính, viễn
thông.
- Trong lĩnh vực y tế.
- Trong ngành thơng nghiệp,
ngân hàng tài chính và văn
hoá nghệ thuật.
- Trong các thiết bị dân
dụng.
1. - Em hãy kể tên các
lĩnh vực đã ứng dụng kĩ
thuật điện tử?
2. - Em hãy kể tên các
thiết bị điện tử có ứng
dụng kĩ thuật điện tử
trong gia đình?
3. - Em hãy cho biết vai
trò của kĩ thuật điện tử
trong cuộc sống hiện đại
của xã hội loài ngời?
Hs trả lời.
Hs trả lời.
Hs trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu triển vọng của kĩ thuật điện tử.
II. Triển vọng của kĩ thuật
điện tử.
Trong tơng lai kĩ thuật điện
tử đóng vai trò bộ não trong
các thiết bị và quá trình sản
xuất.
Nhờ kĩ thuật điện tử mà có
thể chế tạo ra các thiết bị có
thể đảm nhiệm đợc công việc
mà con ngời không thể đảm
nhiệm đợc.
Nhờ có kĩ thuật điện tử mà
kích thớc của các thiết bị
1. - Em hãy cho biết
triển vọng của kĩ thuật
điện tử trong tơng lai?
2. - Em hãy cho biết
triển vọng phát triển của
một thiết bị điện tử cụ
thể?
Hs thảo luận và
phát biểu.
Hs suy nghĩ trả
lời.
Hà Từ Điển
2
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
giảm, chất lợng ngày càng
tăng.
4. Củng cố bài giảng.
- Giáo viên củng cố bài giảng, nhắc lại trọng tâm của bài.
- Gọi hs tóm tắt lại nội dung chính của bài và cho thí dụ minh hoạ.
- Dặn hs về nhà xem trớc bài 2 sgk.
Tuần 2.Tiết 2
Ngày soạn: 25/07/2008
Ch ơng 1
Linh kiện điện tử
Bài 2: điện trở, tụ điện, cuộn cảm
I. Mục tiêu.
Qua bài giảng này hs cần nắm đợc:
1. Kiến thức: Biết đợc cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của
các linh kiện điện tử: in tr, cun cm, t in.
2. K nng: V c s n gin cú cha t in, in tr, cun
cm,
3. Thỏi : Cú ý thc tỡm hiu v cỏc linh kin.
II. Chun b
1. Ni dung: Nghiờn cu k bi 2 sgk v cỏc ti liu liờn quan.
2. dựng: Tranh v cỏc hỡnh t 2-1 n 2-5 sgk.
Cỏc loi linh kin in t tht.
Mỏy chiu a ng nu cn.
III. Tin trỡnh bi ging.
1. ễn nh lp, kim tra s s.
2. Kim tra bi c.
- Hóy nờu vai trũ ca k thut in t trong sn xut v trong i sng?
- Cho bit d bỏo ca em v tng lai mt thit b in t m em quan tõm?
3. Tin trỡnh dy:
Ni dung Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Hà Từ Điển
3
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Hot ng 1: Tỡm hiu cu to, kớ hiu, s liu k thut v ng dng
ca in tr.
I. in tr.
1. Cu to v phõn
loi in tr.
- Cu to thng
dựng dõy in tr
hoc bt than ph
lờn lừi s.
- Phõn loi: (sgk).
2. Kớ hiu in tr
(sgk).
3. Cỏc s liu k
thut ca in tr.
- Tr s in tr( R)
l con s ch mc
cn tr dũng in
ca in tr.
- n v:
,,
- Cụng sut nh
mc: l cụng sut
tiờu hao trờn in
tr( m cú th chu
ng c trong
thi gian di m
khụng b t, chỏy)
n v: W.
4. Cụng dng:
- iu chnh dũng
in trong mch.
- Phõn chia in ỏp.
t cõu hi:
+ Em hóy cho bit cu to
ca in tr?
+ Em hóy cho bit cỏc loi
in tr thng dựng?
+ Hóy cho bit trong s
mch in cỏc in tr
c kớ hiu nh th no?
+ Khi s dng in tr
ngi ta thng quan tõm
n cỏc thụng s no?
Dựng tranh hoc linh kin
tht gi hs lờn bng c.
+ Ngoi cỏch ghi trc tip
cỏc tr s trờn thõn in tr
cũn cỏch no th hin tr
s ú?
Gv gi hs lờn bng v
mch in n gin trong
ú cú th hin cụng dng
ca in tr.
Hs nờu cu to
theo hiu bit ca
mỡnh.
Hs lờn bng quan
sỏt v gi tờn cỏc
loi in tr.
Hs v cỏc kớ hiu.
Hs lờn bng c
cỏc thụng s.
Hs tr li.
Hs v mch in
theo yờu cu.
Hot ng 2: Tỡm hiu cu to, kớ hiu, s liu k thut v ng dng
ca t i n.
II. Tụ điện
1. Cấu tạo v phân loại.
- Cấu tạo: gồm các
bản cực (vật dẫn) cách
điện với nhau bằng lớp
Gv dùng tranh vẽ hoặc ảnh
chụp một số loại tụ điện để hs
quan sát sau đó đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết cấu tạo
của tụ điện?
HS trả lời theo sự
Hà Từ Điển
4
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
điện môi.
- Phân loại: (sgk).
Phổ biến là tụ giấy, tụ
mica, tụ nilon, tụ dầu,
tụ hoá.
2. Kí hiệu tụ điện:
hình 2-4 sgk.
3. các số liệu kĩ thuật
của tụ.
- Trị số điện dung (C)
là khả năng tích luỹ
năng lợng điện trờng
của tụ khi có điện áp
đặt lên hai đầu của tụ.
- Đơn vị: F,
pFnFF ,,
à
- Điện áp định mức
(Uđm) là trị số điện
áp lớn nhất cho phép
đặt lên 2 cực của tụ
điện mà vẫn an toàn.
4. Công dụng:
- Ngăn dòng một
chiều và cho dòng
xoay chiều đi qua.
- Lọc nguồn.
+ Hãy cho biết các loại tụ
điện? Hình 2-3 sgk.
+ Trong sơ đồ mạch điện tụ
điện đợc kí hiệu nh thế nào?
+ Các thông số cơ bản của tụ
điện là gì?
+ Em hãy cho biết công dụng
của tụ điện?
hiểu biết của mình.
Hs lên bảng quan
sát và gọi tên một
số loại tụ điện.
Hs lên bảng vẽ kí
hiệu theo yêu cầu
của thấy cô.
Hs đọc các thông
số.
Hs trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và ứng dụng của
cuộn cảm.
III. Cuộn cảm.
1. Cấu tạo và phận
loại cuộn cảm.
- Cấu tạo: Dây dẫn
quấn thành cuộn bên
trong có lõi.
- Phân loại: sgk.
2. Kí hiệu cuộn cảm.
Hình 2- 6 sgk.
3. Các số liệu kĩ
thuật của cuộn cảm.
Gv dùng tranh vẽ hoặc ảnh
chụp một số loại tụ điện để hs
quan sát sau đó đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết cấu tạo
của cuộn cảm?
+ Hãy cho biết các loại cuộn
cảm? Hình 2-3 sgk.
Hs trả lời theo sự
hiểu biết của mình.
Hs lên bảng quan
sát và gọi tên một
Hà Từ Điển
5
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
- Trị số điện cảm( L)
là trị số chỉ khả năng
tích luỹ năng lợng từ
trờng của cuộn cảm
khi có dòng điện chạy
qua.
- Đơn vị: H ( henry),
mH,
H
à
.
- Hệ số phẩm chất(Q)
đặc trng cho tổn hao
năng lợng của cuộn
cảm và đợc đo bằng:
2fL
Q =
r
4. Công dụng :
- Dùng dẫn dòng một
chiều, ngăn dòng cao
tần.
- Dùng trong mạch
dao động.
- Dùng để lọc nguồn.
+ Trong sơ đồ mạch điện
cuộn cảm đợc kí hiệu nh thế
nào?
+ Các thông số cơ bản của
cuộn cảm là gì?
+ Em hãy cho biết công dụng
của cuộn cảm?
số loại cuộn cảm.
Hs lên bảng vẽ kí
hiệu theo yêu cầu
của thấy cô.
Hs đọc các thông
số.
Hs trả lời.
5. Củng cố bài giảng.
- Em hãy cho biết công dụng của điện trở, tụ điện, cuộn cảm?
- Hãy cho biết các thông số cơ bản của điện trở, tụ điện, cuộn cảm?
- Dặn hs về nhà xem lại toàn bộ bài 2 để chuẩn bị cho bài thực hành tuần tới.
Tuần 3.Tiết 3
Ngày soạn: 01/08/2008
Bài 3. Thực hành:
Điện trở - Tụ điện - cuộn cảm.
I. Mục tiêu.
Qua bài thực hành này hs cần:
1. Kiến thức: Nhận biết đợc hình dạng các thông số của các linh kiện
điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
Hà Từ Điển
6
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
2. Kĩ năng: Đọc và đo các thông số kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ
điện, cuộn cảm.
3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy trình thực hành và quy định về an toàn.
II. Chuẩn bị.
1. Nội dung:
Đọc kĩ bài 2 sgk.
2. Dụng cụ, vật liệu cho một buổi thực hành.
- Đồng hồ vạn năng.
- Các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm cả tốt và xấu.
III. Tiến trình thực hành.
1. ổn định lớp, chia hs theo nhóm để thực hành.
2. ôn lại kiến thức bài 2 sgk.
Quy ớc về vòng màu và cách ghi trị số điện trở:
Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
3. Thực hành:
Nội dung và quy trình thực hành:
Trớc hết gv chia dụng cụ, vật liệu cho hs theo nhóm( 4 em/ nhóm).
Trình tự các bớc. Hoạt động của thầy và trò.
Bớc 1: Quan sát, nhận biết các
linh kiện.
Gv cho hs quan sát các linh kiện sau
đó cho hs chọn ra:
- Nhóm các linh kiện điện trở rồi xếp
chúng theo từng loại.
- Nhóm các linh kiện tụ điện rồi xếp
chúng theo từng loại.
- Nhóm các linh kiện cuộn cảm rồi
xếp chúng theo từng loại.
Bớc 2: Chọn ra 5 linh kiện đọc trị
số đo bằng đồng hồ vạn năng và
điền vào bảng 01.
Hs chọn ra 5 linh kiện đọc trị số và
điền vào bảng 01.
Bớc 3: Chọn ra 3 cuộn cảm và
điền vào bảng 02.
Hs chọn ra 3 cuộn cảm khác loại đọc
tên và điền kết quả vào bảng 02.
Hà Từ Điển
7
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Bớc 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực
tính và 1 tụ điện không có cực
tính và ghi các số liệu vào bảng
03.
Chọn các tụ điện theo yêu cầu sau đó
điền vào bảng chop sẵn.
4. Tự đánh giá kết quả thực hành.
- Hs hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá.
- Gv đánh giá kết quả và chấm bài của Hs.
Mẫu báo cáo thực hành:
Các linh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm
Họ và tên:
Lớp:
Bảng 01. Tìm hiểu về điện trở.
STT Vạch màu Trị số đọc Trị số đo Nhận xét
1
2
3
4
5
Bảng 02. Tìm hiểu cuộn cảm.
STT Loại cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi ôNhận xét
1
2
3
Bảng 03. Tìm hiểu tụ điện.
STT Loại tụ Thông số kĩ thuật Giải thích
1
2
5. Củng cố.
Gv tổng kết, đánh giá bài thực hành, nhấn mạnh trọng tâm của bài.
6. Gv giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu hs xem trớc nội dung bài 4 sgk.
Hà Từ Điển
8
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Tuần 4.Tiết 4
Ngày soạn: 06/08/2008.
Bài 4. linh kiện bán dẫn và ic
I. Mục tiêu.
Qua bài giảng này hs cần nắm đợc:
1. Kiến thức:
- Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại, công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết nguyên lí làm việc của thyritstor và triac.
2. Kỹ năng: Nhận biết đợc các linh kiện bán dẫn và IC trong sơ đồ mạch
điện đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về linh kiện bán dẫn và IC.
II. Chuẩn bị.
1. Nội dung: Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk và các tài liệu liên quan.
2. Phơng tiện: Tranh vẽ các hình từ 4-1 đến 4-4 sgk.
- Các loại linh kiện bán dẫn và IC thật.
- Máy chiếu nếu có.
III. Tiến trình dạy.
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Đặt vấn đề vào bài mới.
3. Bài mới.
Nội dung. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, kí hiệu, phân loại và ứng dụng của diode bán
dẫn.
I. Điốt bán dẫn.
1. Cấu tạo.
Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm
hai lớp bán dẫn P và N ghép
lại với nhau tạo nên tiếp giáp
P - N trong vỏ thuỷ tinh hoặc
nhựa.
Cực anốt cực catôt
1. Em hãy cho biết cấu
tạo của điốt?
Gọi lần lợt vài em lên
nêu cấu tạo của điôt và
giải thích đặc điểm của
lớp tiếp giáp P - N.
Học sinh nêu
cấu tạo của điôt
theo hiểu biết
của mình.
Hà Từ Điển
9
P N
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
2. Phân loại
- Điốt tiếp điểm dùng để tách
sóng và trộn tần.
- Điốt tiếp mặt dùng để chỉnh
lu.
- Điốt Zêne (ổn áp) dùng để
ổn áp.
3. Ký hiệu của Điôt (SGK)
A K
4. Các thông số của Điôt
- Trị số điện trở thuận.
- Trị số điện trở ngợc
- Trị số điện áp đánh thủng
5. Công dụng của Điốt.
- Đi ôt để chỉnh lu.
- Dùng để khuếch đại tín
hiệu.
2. Em hãy cho biết các
loại Điốt?
GV yêu cầu học sinh gọi
tên từng loại.
3. Em hãy cho biết trong
sơ đồ mạch điện các điôt
đợc kí hiệu nh thế nào?
GV yêu cầu học sinh lên
bảng tự vẽ ký hiệu các
loại Điôt:
- Điốt thờng
- Điốt ổn áp.
4. Khi sử dụng Điốt ngời
ta thơng quan tấm đến
các thông số nào?
5. Em hãy cho biết công
dụng của Điôt?
GV gọi tên học sinh lên
bảng vẽ một mạch điện
đơn giản trong đó thể
hiện công dụng của
Điốt.
Học sinh lên
bảng gọi tên các
loại Điốt.
Học sinh lên
bảng vẽ các ký
hiệu theo yêu
cầu của thầy
(cô).
Học sinh lên
bảng nêu các
thông số của
Điôt theo hiểu
biết của mình.
Học sinh lên
bảng vẽ sơ đồ
mạch điện trong
đó có mặt của
Điôt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của
tranzito.
Hà Từ Điển
10
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
II. Tranzito
1. Cấu tạo và phân loại
Tranzito.
* Cấu tạo: Tranzito gồm hai
lớp tiếp giáp P - N trong vỏ
bọc nhựa hoặc kim loại.
Các dây dẫn ra đợc gọi là các
điện cực.
Cực E cực C
Cực B
Cực E cực C
Cực B
* Phân loại Tranzito (SGK)
- Tranzito PNP
- Tranzito NPN
2. Kí hiệu tranzito
Hình 4 - 2 SGK.
- Loại PNP
C
B
E
- Loại NPN
C
B
E
3. Các số liệu kỹ thuật của
GV dùng tranh vẽ hoặc
ảnh chụp một số tranzito
học để học sinh quan sát
sau đó đặt câu hỏi:
1. Em hãy cho biết cấu
tạo của Tranzito?
Gọi lần lợt vài em lên
nêu cấu tạo của Tranzito.
2. Em hãy cho biết các
loại Tranzito?
GV đa tranh vẽ hình
dạng một số loại
Tranzito hình 4 - 2 SGK
yêu cầu học sinh gọi tên
từng loại.
3. Em hãy cho biết trong
sơ đồ mạch điện tranzito
đợc ký hiệu nh thế nào?
GV yêu cầu học sinh lên
bảng tự vẽ ký hiệu các
loại Tranzito.
4. Các thông số cơ bản
của tranzito là gì?
Giáo viên dùng tranh vẽ
hoặc linh kiện thật, gọi
học sinh lên bảng quan
sát và đọc các thông số
tranzito.
Học sinh nêu
cấu tạo của
tranzito theo
hiểu biết của
mình.
Học sinh lên
bảng quan sát
và gọi tên các
loại Tranzito.
Học sinh lên
bảng vẽ các ký
hiệu theo yêu
của thầy (cô).
Học sinh lên
bảng đọc các
thông số của
các linh kiện
thầy (cô) giao
cho.
Hà Từ Điển
11
P N P
P N P
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Tranzito.
- Trị số điện trở thuận
- Trị số điện trở ngợc.
- Trị số điện áp đánh thủng.
4. Công dụng của Tranzito.
- Dùng để khuếch đại tín
hiệu.
- Dùng để tạo sóng.
- Dùng để tạo xung.
5. Em cho biết công
dụng của tranzito?
GV gọi học sinh lên
bảng nêu công dụng
hoặc có thể vẽ một mạch
điện đơn giản trong đó
thể hiện công dụng của
tranzito
Học sinh lên
bảng vẽ sơ đồ
mạch điện
trong đó có mặt
của tranzito và
nêu công dụng
của tranzito.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên ý làm việc của
tirixto.
III. Tirixto (Điôt chỉnh lu có
điều khiển = scr)
1. Cấu tạo tirixto.
Tirixto gồm ba lớp tiếp giáp P - N
trong vỏ bọc nhựa họăc kim loại.
Các dây dẫn ra đợc gọi là các điện
cực.
Cực anôt (A) Cực catôt (K)
Cực điều khiển (G)
2. Kí hiệu tirixto
Hình 4 - 2 SGK.
A G
K
3. Các số liệu kỹ thuật của tirixto.
- I
A
định mức
- U
AK
định mức
- U
GK
4. Công dụng của tirixto
- Dùng trong mạch chỉnh lu có
GV dùng tranh vẽ hoặc ảnh
chụp tiri xto để học sinh quan
sát sau đó đặt câu hỏi:
1. Em hãy cho biết cấu tạo
của tirixto?
Gọi lần lợt vài em lên nêu cấu
tạo của tirixto.
2. Em hãy so sánh cấu tạo
của tirixto với cấu tạo của
tranzito, điôt?
GV đa tranh vẽ hình dạng
tirixto hình 4-2 SGK yêu cầu
HS so sánh.
3. Em hãy cho biết trong sơ
đồ mạch điện tirixto đợc ký
hiệu nh thế nào?
GV yêu cầu học sinh lên
bảng tự vẽ ký hiệu các loại
tirixto.
4. Các thông số cơ bản của
tirixto là gì?
Giáo viên dùng tranh vẽ hoặc
linh kiện thật, gọi HS lên
bảng quan sát và đọc các
thông số tirixto.
5. Em cho biết công dụng của
tirixto?
GV gọi HS lên bảng nêu công
dụng hoặc có thể vẽ một
Học sinh nêu cấu
tạo của tirixto theo
hiểu biết của mình.
Học sinh lên bảng
quan sát so sánh cấu
tạo của tirixto với
tranzito và điôt.
Học sinh lên bảng
vẽ các ký hiệu theo
yêu cầu của thầy
(cô).
Học sinh lên bảng
nêu các thông số
của tirixto.
Học sinh lên bảng
vẽ sơ đồ mạch điện
trong đó có mặt
Hà Từ Điển
12
P1N1P2N2
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
điều khiển.
5. Nguyên lý làm việc của tirixto.
- Khi cha có điện áp dơng U
GK
tirixto không dẫn điện dù U
AK
> 0.
- Khi U
GK
và U
AK
đồng thời dơng
thì tirixto dẫn điện. Khi tirixto dẫn
điện U
GK
không còn tác dụng, dòng
điện chỉ dẫn theo một chiều từ A
sang K và sẽ ngng khi U
AK
= 0
mạch điện đơn giản trong đó
thể hiện công dụng của
tirixto.
5. Em cho biết nguyên lý làm
việc của tirixto?
GV gọi học sinh lên bảng yêu
cầu trình bày nguyên lý làm
việc của tirixto trên cơ sở
hình vẽ cấu tạo và ký hiệu.
của tirixto và nêu
công dụng của
tirixto.
IV. Triac và Điac
Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc
của Triac và Điac.
1. Cấu tạo triac và Điac
Triac và Điac là linh kiện
bán dẫn có cấu trúc 4 lớp, có
3 điện cực là A
1
, A
2
và G.
A
1
A
2
2. Kí hiệu Triac và Điac
Hình 4-4 SGK.
A
1
A
2
G
Ký hiệu Triac
A
1
GV dùng tranh vẽ hoặc
ảnh chụp Triac và Điac
để học sinh quan sát sau
đó đặt câu hỏi:
1. Em hãy cho biết cấu
tạo của Triac và Điac?
Gọi lần lợt vài em lên
nêu cấu tạo của Triac và
Điac.
2. Em hãy so sánh cấu
tạo của tirixto với cấu
tạo của Triac và Điac?
GV đa tranh vẽ hình
dạng Triac và Điac hình
4-2 SGK yêu cầu học
sinh so sánh.
3. Em hãy cho biết trong
sơ đồ mạch điện Triac
và Điac đợc ký hiệu nh
thế nào?
GV yêu cầu học sinh lên
bảng tự vẽ ký hiệu các
loại Triac và Điac.
Học sinh nêu
cấu tạo của
Triac và Điac
theo hiểu biết
của mình.
- Học sinh lên
bảng quan sát so
sánh cấu tạo của
tirixto với Triac
và Điac.
Học sinh lên
bản vẽ các ký
hiệu theo yêu
cầu của thầy
(cô).
Học sinh lên
Hà Từ Điển
13
P
1
N
4
N
1
N
3
N
2
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
A
2
Kí hiệu Điac
3. Công dụng của triac và
Điac.
- Dùng điều kiển trong mạch
điện xoay chiều.
4. Nguyên lý làm việc của
Triac và Điac.
Khi G và A
2
có điện thế âm
so với A1 thì Triac mở cho
dòng điện đi từ A
1
sang A
2
- Khi G và A
2
có điện thế d-
ơng so với A
1
thì triac mở
dòng diện đi từ A
2
sang A
1
.
Điac không có cực điều
khiển nên đợc kích mở bằng
cách nâng cao điện áp ở hai
cực.
5. Em cho biết công
dụng của Điac và Triac?
GV gọi học sinh lên
bảng công dụng hoặc có
thể vẽ một mạch điện
đơn giản trong đó thể
hiện công dụng của
Triac và Điac.
5. Em cho biết nguyên
lý làm việc của Triac và
Điac?
GV gọi học sinh lên
bảng yêu cầu trình bày
nguyên lý làm việc của
Triac và Điac trên cơ sở
hình vẽ cấu tạo và ký
hiệu.
bảng vẽ sơ đồ
mạch điện trong
đó có mặt của
Triac và Điac và
nêu công dụng
của Triac và
Điac.
5. Củng cố bài giảng.
- Em hãy cho công dụng của điôt, tranzito, tirixto, triac và Điac?
- Hãy cho biết các thông số cơ bản của điôt, tranzito, triac và Điac?
- Dặn học sinh về nhà xem lại toàn bộ bài 4 để chuẩn bị kiến thức cho
buổi thực hành tuần tới.
Hà Từ Điển
14
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Tuần 5.Tiết 5
Ngày soạn: 13/08/2008.
Bài 5.
Thực hành: Điôt, tiriac, triac
I. Mục tiêu.
Qua bài giảng này, học sinh cần nắm đợc:
1. Kiến thức: Nhận dạng đợc các loại điôt, tirixto và triac.
2. Kỹ năng: Đo điện trở thuận điện trở ngợc của các linh kiện để xác
định các cực anôt và catot và xác định tốt hay xấu.
3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy trình và các quy định an toàn.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kỹ bài 4 SGK
2. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho một nhóm học sinh.
- Đồng hồ vạn năng một chiếc
- 09 Điôt các loại: tiếp điểm, tiếp mặt, Zêne gồm cả loại tốt và xấu.
III. Tiến trình thực hành
1. ổn định lớp, chia học sinh theo nhóm để chuẩn bị thực hành.
2. Ôn lại kiến thức lý thuyết bài 4 và cách sử dụng đồng hồ vạn năng
Trình tự các bớc Hoạt động của thầy trò
Bớc 1: Quan sát nhận biết các linh
kiện
Điôt tiếp điểm vỏ thuỷ tinh màu đỏ
Điôt ổn áp có ghi trị số ổn áp.
Điôt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2
điện cực.
Tirixto và triac có 3 điện cực.
Giáo viên đa ra một số điôt để cho
học sinh nhận biết đó là loại Điôt nào?
Sau đó GV giải thích để cho các em
hiểu.
Tơng tự đối với tirixto và Điôt
Bớc 2: Chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x 100
Tìm hiểu đồng hồ đo
GV giới thiệu đồng hồ đo vạn năng
cách sử dụng đồng hồ đo vạn năng.
Hà Từ Điển
15
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Bớc 3: Đo điện trở thuận và điện
trở ngợc.
Điện trở thuận khoảng vài chục
ôm. Điện trở ngợc khoảng vài
trăm K
a. Chọn ra 2 loại điôt sau đó thực
hiện đo điện trở thuận và điện trở
ngợc.
b. Chọn ra tirixto sau đó lần lợt đo
điện trở thuận và điện trở ngợc
trong 2 trờng hợp U
GK
= 0 và U
GK
> 0
c. Chọn ra triac và đo trong 2 trờng
hợp - Cực G để hở
- Cực G nối với A
2
- Tìm hiểu cách đo
GV giới thiệu cách đo điôt, cách đo
tirixto và điac.
Cách phân biệt chân, cách phân biệt
tốt xấu sau đó ghi voà bảng đã cho
sẵn.
Đối với tirixto khi đo phải có nguồn
điện và đo khi U
GK
= 0 và khi U
GK
>
0.
Đo triac khi G để hở và khi G nối với
A
2
Trong hai trờng hợp này chú ý dấu
đúng chiều nguồn điện.
4. Tự đánh giá kết quả thực hành.
- Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá.
- Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh.
IV. Mẫu báo cáo
Điôt, tirixto, Triac
Họ và tên:
Lớp:
Tìm hiểu và kiểm tra điôt:
Các loại điôt Trị số điện trở Trị số điện trở ngợc Nhận xét
Điôt tiếp điểm
Điôt tiếp mặt
Tìm hiểu và kiểm tranzito
UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngợc Nhận xét
Khi UGK =
0
Khi UGK >
0
Hà Từ Điển
16
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Tìm hiểu và kiểm tra triac
UG
Trị số điện trở
thuận giữa A1 và
A2
Trị số điện trở ngợc
giữa A1 và A2
Nhận xét
Khi cực G hở
Khi cực G nối với
A2
Bớc 4: Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học, nhận xét buổi thực hành.
Bớc 5: Giao nhiệm vụ về nhà.
Tuần 6.Tiết 6
Ngày soạn: 20/08/2008
Bài 6: Thực hành Tranzito
I. Mục tiêu
- Nhận dạng đợc các loại Tranzito PNP và NPN các loại tranzito cao tần,
âm tần, các loại tranzito công suất lớn và công suất nhỏ.
- Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại
PNP và NPN phân biệt tốt xấu và xác định các cực của tranzito.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
Đọc kĩ các phần có liên quan tới tranzito
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- 1 đồng hồ vạn năng
- 8 tranzito các loại
III. Tiến trình thực hành
1. ổn định lớp, chia học sinh theo nhóm để chuẩn bị thực hành.
2. Ôn lại kiến thức lý thuyết bài 4 thống nhất cách đặt tên cho tranzito
của Nhật Bản nh sau:
A. Là loại cao tần PNP C. Là loại cao tần NPN
Hà Từ Điển
17
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
B. Là loại âm tần PNP D. Là loại âm tần NPN
Các con số sâu để chỉ thông số của tranzito
3. Cách đo.
Giữa B và E là tiếp giáp P - N
Giữa B và C là tiếp giáp N - P
Cách đo hai tiếp giáo này gióng nh đo một điôt
4. Nội dung và quy trình thực hành
Trình tự các bớc Hoạt động của thầy và trò
Bớc 1
Quan sát nhận biết và phân loại
các loại tranzito NPN - PNP cao
tần, âm tần, công suất nhỏ và lớn.
Hoạt động 1
Quan sát
GV cho học sinh quan sát và nhận biét
một số loại tranzito
Bớc 2.
Chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x 100
chập hai que do và chỉnh cho kim
chỉ 0
Hoạt động 2.
Cách sử dụng đồng hồ vạn năng
GV hớng dẫn các em sử dụng đồng hồ
vạn năng.
Bớc 3.
Xác định loại tranzito, tốt, xấu và
phân biệt các cực sau đóg hi vào
mẫu báo cáo
Hoạt động 3
Tìm hiểu cách đo tranzito
Gv đo mẫu và hớng dẫn các em đo
5. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành.
1. Học sinh hoàn thành mẫu báo cáo thoả luận và tự đánh giá.
2. Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài
Mẫu báo cáo:
Tranzito
Họ và tên:..............................................................................
Lớp ........................................... .
Loại
tranz
ito
Ký
hiệu
tranzit
Trị số điện trở B - E
()
Trị số điện trở B - C
()
Nhận
xét
Que đỏ ở
B
Que đen ở
B
Que đỏ ở B Que đen ở
B
Hà Từ Điển
18
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Tranz
ito
PNP
A ........
B ........
Tranz
ito
NPN
C ........
D ........
Tuần 7.Tiết 7
Ngày soạn: 25/08/2008.
Ch ơng 2
Một số mạch điện tử cơ bản
Bài 7.
Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lu
nguồn một chiều
I. Mục tiêu
Qua bài giảng này, học sinh cần nắm đợc:
1. Kiến thức: Biết đợc khái niệm, phân loại mạch điện tử.
Hiểu đợc chức năng nguyên lý làm việc mạch chỉnh lu lọc và ổn áp.
2. Kỹ năng: Đọc đợc sơ đồ mạch chỉnh lu và mạch nguồn một chiều.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các mạch chỉnh lu và mạch nguồn một
chiều.
II. Chuẩn bị
1. Nội dung: nghiên cứu kỹ bài 7 (SGK) và các tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng
- Tranh vẽ các hình 7 - 1; 7 - 2; 7 - 3; 7 - 4; 7 - 5; 7 - 6; trong SGK
- Các mô hình mạch điện (nếu có)
- Máy chiếu đa năng (nếu cần).
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Đặt vấn đề cho bài mới
Hà Từ Điển
19
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Các linh kiện điện tử, linh kiện bán dẫn và IC mà chúng ta nghiên cứu ở
các bài trớc đã đợc dùng để xây dựng nên cách mạch điện dùng trong kỹ thuật
điện tử. Bài này chúng ta nghiên cứu mạch chỉ lu và mạch nguồn
một chiều.
3. Tiến trình bài mới.
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm, phân loại mạch điện tử.
I. Khái niệm,
phân loại mạch điện
tử
1. Khái niệm
Mạch điện tử là mạch
điện mắc phối hợp giữa
các linh kiện điện tử để
thực hiện một chức
năng nào đó trong kỹ
thuật điện tử.
2. Phân loại
a. Theo chức năng và
nhiệm vụ
- Mạch khuếch đại
- Mạch tạo sóng hình
sin
- Mạch tạo xung
- Mạch nguồn chỉnh lu
lọc và ổn áp
b. Theo phơng thức gia
công xử lý tín hiệu.
- Mạch kỹ thuật tơng tự
- Mạch kỹ thuật số.
GV đa tranh hình 7-2; 7 - 2; 7-3; 7-4
SGK để học sinh quan sát.
1. Em hãy cho biết trong sơ đồ mạch
gồm các linh kiện nào?
2. Em hãy cho biết mạch điện tử là
gì?
3. Em hãy cho biết các loại mạch
điện tử?
Học sinh lên bảng
nhận diện các linh
kiện bán dẫn đã học.
Học sinh phát biểu trả
lời trên cơ sở quan sát
các mạch điện tử.
Học sinh lên bảng nêu
các loại mạch điện tử.
Hoạt động 2. Tìm hiểu chỉnh lu và nguồn một chiều.
II. Chỉnh lu và nguồn
một chiều
1. Mạch chỉnh lu
+ Công dụng: Mạch chỉnh
GV dùng tranh vẽ lần lợt giới
thiệu mạch chỉnh lu nửa chu
kỳ:
1. Em hãy cho biết các linh
Học sinh nêu tên các linh
kiện và quan hệ lắp nối
giữa chúng trong mạch.
Hà Từ Điển
20
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
lu dùng điôt để chuyển đổi
xoay chiều thành dòng một
chiều.
a) Mạch chỉnh lu nửa chu
kỳ.
(hình SGK)
b) Mạch chỉnh lu toàn kỳ.
(Hình SGK)
C) Mạch chỉnh lu cầu
(Hình SGK)
2. Nguồn một chiều
a/ Sơ đồ khối:
1. Biến áp nguồn
2. Mạch chỉnh lu
3. Mạch lọc nguồn
4. Mạch ổn áp
5. Mạch bảo vệ
b. Mạch nguồn thực tế.
1. Biến áp hạ áp từ 220V
xuống còn 6 - 24 V tuỳ
theo yêu cầu của từng máy.
2. Mạch chỉnh lu cầu dùng
các điôt để đổi nguồn xoay
chiều thành một chiều.
3. Mạch lọc dùng tụ điện
và cuộn cảm có trị số lớn
để san bằng đội gợn sóng.
4. Mạch ổn áp dùng IC để
ổn định điện áp ra.
(Hình 7 - 6 SGK)
kiện trong mạch chỉnh lu nửa
chu kỳ?
Gọi lần lợt vài em lên trả lời.
2. Em hãy cho biết nguyên lý
hoạt động của mạch?
GV dùng tranh vẽ lần lợt giới
thiệu mạch chỉnh lu toàn kỳ:
3. Em hãy cho biết các linh
kiện trong mạch chỉnh toàn
kỳ?
Gọi lần lợt vài em lên nêu gọi
tên.
4. Em hãy cho biết nguyên lý
hoạt động của mạch?
GV dùng tranh vẽ lần lợt giới
thiệu mạch chỉnh lu cầu:
3. Em hãy cho biết các khối
trong mạch nguồn một chiều?
Gọi lần lợt vài em lên nêu
tên.
GV dùng tranh vẽ giới thiệu
mạch nguồn một chiều trong
thực tế:
Em hãy cho biết các linh kiện
trong mạch nguồn một chiều
trong thực tế?
Gọi lần lợt vài em lên nêu gọi
tên.
4. Em hãy cho biết nguyên lý
hoạt động của mạch?
Học sinh lên bảng nêu
nguyên lý của mạch.
Học sinh nêu gọi tên các
linh kiện và quan hệ lắp
nối giữa chúng trong mạch.
Học sinh lên bảng nêu
nguyên lý của mạch.
Học sinh nêu tên các khối
và quan hệ lắp nối giữa
chúng trong mạch.
Học sinh nêu tên các linh
kiện và quan hệ lắp nối
giữa chúng trong mạch.
HS lên bảng nêu nguyên lý
của mạch.
4. Củng cố bài giảng
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài giảng chức năng,
nguyên lý của các mạch chỉnh lu, lọc và ổn áp.
- Dặn học sinh về nhà xem lại toàn bộ bài 7 và đọc trớc bài 8 để chuẩn bị
kiến thức cho bài sau.
Hà Từ Điển
21
1
2
3
4
Tải
5
~
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
Tuần 8.Tiết 8
Ngày soạn: 01/09/2008.
Bài 8.
Mạch khuếch đại - mạch tạo xung
I. Mục tiêu
Qua bài giảng này, học sinh cần nắm đợc:
1. Kiến thức: Biết đợc chức năng sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch
khuếch đại và tạo xung đơn giản.
2. Kỹ năng: Đọc đợc sơ đồ mạch, mạch khuếch đại và tạo xung đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các mạch khuếch đại và tạo xung đơn giản.
II. Chuẩn bị
1. Nội dung: Nghiên cứu kỹ bài 8 (SGK) và các tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 8-1;8-2;8-3;8-4; trong SGK.
- Các mô hình mạch điện (nếu có)
- Máy chiếu đa năng (nếu có).
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
a. Hãy vẽ sơ đồ và nêu nguyên lý mạch chỉnh lu hai nửa chu kỳ va mạch
chỉnh lu cầu?
b. Hãy vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lý mạch nguồn một chiều?
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu về mạch khuếch đại
Nội dung chính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Mạch khuếch đại
1. Chức năng của mạch
khuếch đại
Mạch khuếch đại mắc phối
hợp các linh kiện để khuếch
đại tín hiệu về điện áp dòng
điện công suất.
1. Em hãy cho biết chức năng
của mạch khuếch đại là gì?
2. Em hãy vẽ sơ đồ và chỉ rõ
các đầu của IC thuật toán?
Học sinh nêu chức năng
của mạch khuếch đại.
Học sinh vẽ sơ đồ
Hà Từ Điển
22
U
VĐ
U
VK
-
+
+E
U
ra
-E
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
2. Sơ đồ và nguyên lý làm
việc của mạch khuếch đại
a. Sơ đồ khuếch đại dùng IC
và IC khuếch đại thuật toán
viết tắt là OA thực chất là bộ
khuếch đại dòng điện một
chiều có h số khuếch đại lớn
có 2 đầu vào và một đầu ra.
Đầu vào không đảo. U
VK
đánh
dấu (+). Đầu vào đảo. U
VĐ
đánh dấu (-) và một đầu ra
U
ra_.
b) Nguyên lý làm việc của
mạch khuếch đại điện áp dùng
OA.
Mạch OA có 2 đầu vào đảo
U
VĐ
- và không đảo U
VK
+ và
một đầu ra U
ra
.
Khi tín hiệu vào đầu đảo thì
tín hiệu ra ngợc chiều địên áp
vào. Khi tín hiệu đầu vào
không đảo thì tín hiệu ra cùng
chiều điện áp vào.
3. Em hãy cho nguyên lý của
IC thuật toán.
4. Em hãy biết hồi tiếp âm là
gì?
5. Em hãy vẽ hồ sơ và nêu rõ
các linh kiện trong mạch
khuếch đại điện áp dùng OA?
Nguyên lý của IC thuật toán.
Học sinh lên trình bày
nguyên lý của IC thuật toán.
Học sinh giải thích.
Học sinh vẽ sơ đồ
Học sinh lên trình bày
nguyên lý của IC thuật
toán.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mạch tạo xung
II. Mạch tạo xung
1. Chức năng của mạch
tạo xung
Mạch tạo xung là mạch
điện tử nhằm phối hợp
các linh kiện điện tử để
biến đổi dòng một chiều
1. Em hãy cho biết công
dụng của mạch tạo xung?
Gọi lần lợt vài em lên nêu
tên.
Học sinh nêu chức năng
của mạch tạo xung.
Hà Từ Điển
23
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
thành năng lợng điện
xoay chiều có hình dạng
và tần số theo yêu cầu.
2. Sơ đồ và nguyên lý
làm việc của mạch toạ
xung đa hài tự dao động.
a) Sơ đồ: Hình 8-3 SGK
b) Nguyên lý làm việc
Khi đóng điện ngẫu nhiên
một tranzito thông còn
tranzito kia tắt sau một
thời gian ngắn tranzito tắt
lại thông tranzito thông
lại tắt quá trình cứ nh thế
lặp lại chu kỳ tuỳ thuộc
vào hằng số RC.
2. Em hãy vẽ sơ đồ và nêu
rõ các linh kiện trong
mạch tạo xung?
3. Em hãy cho biết
nguyên lý hoạt động của
mạch tạo xung?
Học sinh vẽ sơ đồ và
gọi tên các linh kiện trong
mạch.
Học sinh lên trình bày
nguyên lý của IC thuật
toán.
8. Củng cố bài giảng.
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài giảng. Sơ đồ và nguyên lý
của mạch khuếch đại, mạch tạo xung.
- Dặn học sinh về nhà xem lại toàn bộ bài 8 và đọc trớc bài 9 để chuẩn bị
kiến thức cho bài sau.
Tuần 9.Tiết 9
Ngày soạn: 08/09/2008.
Bài 9
Thiết kế mạch điện tử đơn giản.
I. Mục tiêu
Qua bài giảng này, học sinh cần nắm đợc:
1. Kiến thức: Biết đợc nguyên tắc chung và các bớc cần thiết tiến hành thiết
kế mạch điện tử.
2. Kỹ năng: Thiết kế đợc một mạch điện tử đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu và thiết kế mạch điện tử đơn giản.
II. Chuẩn bị
1. Nội dung: Nghiên cứu kỹ bài 9 (SGK) và các tài liệu liên quan.
2. Đồ dùng
Hà Từ Điển
24
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải Giáo án Công Nghệ 12
- Tranh vẽ các hình 9-1 trong SGK.
- Các mô hình mạch điện (nếu có).
- Máy chiếu đa năng (nếu có).
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
a. Hãy vẽ sơ đồ và nêu nguyên lý mạch khuếch đại dùng OA?
b. Hãy vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lý mạch tạo xung đa hài tự dao động?
3. Tiến trình bài mới.
Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên tắc chung để thiết kế mạch điện tử đơn giản.
I. Nguyên tắc chung
1. Nguyên tắc chung
Thiết kế mạch điện tử
cần tuân thủ theo
nguyên tắc:
- Bám sát và đáp ứng
yêu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn
giản, tin cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt,
vận hành và sửa chữa.
- Hoạt động chính xác.
- Linh kiện có sẵn trên
thị trờng.
1. Em hãy cho biết
nguyên tắc chung khi
thiết kế mạch điện tử?
2. Em hãy cho biết trong
số các nguyên tắc chung
ấy thì nguyên tắc nào là
quan trọng nhất đối với
mạch điện tử?
Học sinh nêu nguyên
tắc chung khi thiết kế
mạch điện tử.
Học sinh lên trình bày ý
kiến của mình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bớc thiết kế mạch điện tử đơn giản.
Hà Từ Điển
25