Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Nguyen ly lam viec cua dong co dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 28 trang )

SV thực hiện
Dương Thị Thanh Loan
Lớp: SPKTCN4
Nhóm:2


KIỂM TRA BÀI CŨ

1. Hãy nêu khái niệm và cấu tạo động cơ đốt trong?


2. Hãy quan sát hình vẽ và chỉ rõ các chi tiết trên hình vẽ thuộc cơ
cấu hệ thống nào?
Xupap thải
Bộ chế hòa khí
Xupap nạp

Chốt pit-tông
Thanh truyền
Trục khuỷu

Cò mổ
Đũa đẩy
Nắp máy
Bugi
Pit-tông

Bơm nước

Con đội
Bánh đà


Trục cam

Bánh răng phân phối

Bơm dầu bôi trơn
Cacte



I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Điểm chết của pit-tông
Điểm chết của pit-tông là vị trí mà tại
đó pit-tông đổi chiều chuyển động.
Có hai loại điểm chết:
- Điểm chết dưới (ĐCD) là điểm chết
mà tại đó pit-tông ở gần tâm trục
khuỷu nhất.
- Điểm chết trên (ĐCT) là điểm chết
mà tại đó pit-tông ở xa tâm trục
khuỷu nhất.

ĐCT


ĐCD


I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì

2. Hành trình pit-tông (S)
- Hành trình của pit-tông là quãng
đường mà pit-tông đi được giữa hai
điểm chết.
- Khi pit-tông dịch chuyển được một
hành trình thì trục khuỷu sẽ quay được
một góc 1800.
R : Bán kính quay của trục khuỷu.

S = 2R


I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động

cơ 4 kì

3. Thể tích toàn phần (Vtp)
- Thể tích toàn phần là thể tích xilanh (giới
hạn bởi nắp máy, xilanh và đỉnh pit-tông)
khi pit-tông ở ĐCD.

Đơn vị : cm3 hoặc lít.


I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì

4. Thể tích buồng cháy (Vbc)
Là thể tích xilanh khi pit-tông ở
điểm chết trên (ĐCT).
Đơn vị : cm3 hoặc lít.


I - Một số
khái niệm
cơ bản

5. Thể tích công tác (Vct )


ĐCT

Thể tích công tác Vct là thể tích
xilanh giới hạn bởi hai điểm chết.
Như vậy :

II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì

ĐCD

Vct = Vtp - Vbc
Nếu gọi D là đường kính xilanh thì:

πD 2 S
Vct =
4


I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì

ε



I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì

6. Tỉ số nén ( ε )
Tỉ số nén là tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy.

ε =

Vtp
Vbc

- Ở động cơ xăng:

ε

= 6 ÷ 10

- Ở động cơ Điêzen:

ε

= 15÷ 21



I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì

7. Chu trình làm việc của động cơ
- Khi động cơ làm việc, trong xilanh diễn ra lần lượt các quá trình:
nạp, nén, cháy – dãn nở và thải khí. Tổng hợp các quá trình đó gọi là
chu trình làm việc của động cơ.

THẢI

CHÁY
DÃN NỞ

NẠP

NÉN


I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động

cơ 4 kì

8. Kì
- Kì là một phần của chu trình, diễn ra trong thời gian một
hành trình của pit-tông.
 Như vậy :
 Động cơ 4 kì : Pit-tông thực hiện 4 hành trình của pit-tông.
 Động cơ 2 kì : Pit-tông thực hiện 2 hành trình của pit-tông.


I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì

II. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 4 KÌ
1. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì
ống thải
7 vòi phun
8
ống nạp
xupap thải 9
Xilanh
Pit-tông
Thanh truyền

Trục khuỷu


Xupap nạp


I - Một số
khái niệm
cơ bản

a) Kì 1: Nạp
- Pit-tông đi từ ĐCT  ĐCD.
- Xupap nạp mở, xupap thải đóng.
trục khuỷu

II - Nguyên - Pit-tông
đi xuống.
lí làm việc
của động
- Áp suất trong xilanh giảm.
cơ 4 kì
- Do sự chênh lệch áp suất trong xilanh
và bên ngoài nên không khí bên ngoài sẽ
đi vào xilanh qua cửa nạp.


I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động

cơ 4 kì

b) Kì 2: Nén
- Pit-tông đi từ ĐCD  ĐCT.
- Cả hai xupap đều đóng.
- Thể tích xilanh giảm, áp suất và nhiệt độ
trong xilanh tăng.
- Cuối kì nén vòi phun, phun một lượng
nhiên liệu điêzen có áp suất cao vào
buồng cháy.


I - Một số
khái niệm
cơ bản

c) Kì 3 : Cháy – Dãn nở
- Pit-tông đi từ ĐCT  ĐCD.
§CT

II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì

- Cả hai xupap đều đóng.
§CD

- Nhiên liệu được phun tơi vào buồng
cháy hoà trộn với khí nóng tạo thành

hoà khí. Trong điều kiện áp suất và nhiệt
độ cao hoà khí tự bốc cháy sinh ra áp
suất đẩy pit-tông đi xuống, qua thanh
truyền làm trục khuỷu quay và sinh
công. Kì này là kì sinh công.


d) Kì 4 : Thải
I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì

- Pit-tông đi từ ĐCD – ĐCT.
- Xupap nạp đóng, xupap thải mở.
- Pit-tông được trục khuỷu dẫn động
đi lên đẩy khí thải trong xilanh qua
cửa thải ra ngoài.
- Khi pit-tông đi đến ĐCT, xupap thải
đóng, xupap nạp mở, trong xilanh lại
diễn ra kì 1 của chu trình mới.


I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên

lí làm việc
của động
cơ 4 kì

 Tại sao các xupap được bố trí mở
sớm và đóng muộn?
Trong thực tế ,để nạp được nhiều hơn và thải được
sạch hơn, các xupap được bố trí mở sớm và đóng
muộn hơn, đồng thời để quá trình cháy – dãn nở diễn
ra tốt hơn, vòi phun cũng được bố trí phun sớm ở
cuối kì nén, trước khi pit-tông tới điểm chết trên.


I - Một số
khái niệm
cơ bản
II - Nguyên
lí làm việc
của động
cơ 4 kì


T

H

nh Loan

À


H

N

Đ
T


I



M

C

H



T

Í

C

H

C


Ô

N

Đ

I

Ê

Z

E

N

G

T

Á

C

I

Đ

I




M

C

H



T

D

Ư



H

T

R

Ì

N

H


P

I

T

T

Ô



S



N

É

N

T

N

G


Câu 1:

Vị trí nào mà tại đó pit-tông đổi chiều chuyển động ?

HẾT
GIỜ
0:58
0:43
1:00
0:60
0:28
0:13
0:56
0:54
0:47
0:48
0:49
0:57
0:45
0:42
0:39
0:40
0:44
0:41
0:55
0:51
0:36
0:37
0:32
0:33
0:34
0:30

0:52
0:53
0:38
0:24
0:17
0:18
0:19
0:26
0:27
0:15
0:12
0:08
0:09
0:10
0:14
0:46
0:35
0:25
0:21
0:50
0:59
0:31
0:11
0:05
0:06
0:02
0:03
0:01
0:22
0:23

0:07
0:16
0:04
0:20
0:29


Câu 2:
Thể tích mà xilanh giới hạn bởi 2 điểm chết là......

HẾT
GIỜ
0:58
0:43
1:00
0:60
0:28
0:13
0:54
0:56
0:57
0:45
0:47
0:48
0:49
0:42
0:39
0:40
0:44
0:41

0:55
0:51
0:36
0:32
0:33
0:37
0:34
0:30
0:52
0:53
0:38
0:26
0:24
0:17
0:18
0:19
0:27
0:12
0:14
0:15
0:08
0:09
0:10
0:46
0:35
0:25
0:21
0:50
0:59
0:31

0:11
0:05
0:06
0:01
0:02
0:03
0:22
0:23
0:07
0:16
0:04
0:20
0:00
0:29


Câu 3:
Động cơ ........ có tỉ số nén cao hơn động cơ xăng.

HẾT
GIỜ
0:58
0:43
1:00
0:60
0:28
0:13
0:54
0:56
0:57

0:45
0:47
0:48
0:49
0:42
0:39
0:40
0:44
0:41
0:55
0:51
0:36
0:32
0:33
0:37
0:34
0:30
0:52
0:53
0:38
0:26
0:24
0:17
0:18
0:19
0:27
0:12
0:14
0:15
0:08

0:09
0:10
0:46
0:35
0:25
0:21
0:50
0:59
0:31
0:11
0:05
0:06
0:01
0:02
0:03
0:22
0:23
0:07
0:16
0:04
0:20
0:00
0:29


Câu 4:
Vị trí nào mà tại đó pit-tông gần tâm trục khuỷu nhất ?

HẾT
GIỜ

0:58
0:43
1:00
0:60
0:28
0:13
0:54
0:47
0:48
0:49
0:56
0:57
0:39
0:40
0:41
0:42
0:44
0:45
0:55
0:51
0:36
0:32
0:33
0:37
0:34
0:30
0:52
0:53
0:38
0:26

0:24
0:17
0:18
0:19
0:27
0:15
0:12
0:08
0:09
0:10
0:14
0:46
0:35
0:25
0:21
0:50
0:59
0:31
0:11
0:05
0:06
0:01
0:02
0:03
0:22
0:23
0:07
0:16
0:04
0:20

0:29
0:00


×