Tên học sinh:
Phạm Chí Đức
Dương Thị Tường Vy
Lớp: 11A6
I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN
LOẠI
1. Nhiệm vụ:
Giữ cho nhiệt độ của các chi tiết
không vượt quá giới hạn cho phép.
2. Phân loại:
Theo chất làm mát, hệ thống được
chia ra 2 loại:
Hệ thống làm mát bằng nước.
Hệ thống làm mát bằng không khí.
Đường dầu chính
Két
Làm
mát
Các mặt ma sát
Van 6
Van 4
Đường
hồi
dầu
Bầu
lọc
Bơm
Đường hồi dầu cặn
Cácte dầu
Đường dầu chính
Két
Làm
mát
Các mặt ma sát
Van 6
Van 4
Đường
hồi
dầu
Bầu
lọc
Bơm
Đường hồi dầu cặn
Cácte dầu
Đường dầu chính
Két
Làm
mát
Các mặt ma sát
Van 6
Van 4
Đường
hồi
dầu
Bầu
lọc
Bơm
Đường hồi dầu cặn
Cácte dầu
II.HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC
1. Cấu tạo:
Van hằng nhiệt
Két nước
Nước nóng ra khỏi ĐC
Ống của két
Nắp máy
Thân máy
Ống phân
phối nước
lạnh
Quạt gió
Két LM dầu
Ống nước về bơm
Puli và đai truyền
Bơm nước
1. Cấu tạo:
Nước làm mát được chứa trong các đường
ống, bơm, két và áo nước.
Bơm nước 10 tạo sự tuần hoàn của nước trong
hệ thống. Bơm nước và quạt gió 7 được dẫn
động từ trục khuỷu thông qua đai truyền 9.
Két nước 5 gồm hai bình chứa phía trên và
dưới được nối thông với nhau bởi một giàn ống
nhỏ 6.
Nước nóng chảy qua giàn ống này sẽ được
làm mát nhanh chóng nhờ điện tích tiếp xúc rất
lớn của vỏ ống với không khí.
Tốc độ làm mát nước còn được tăng thêm khi
quạt gió 7 hút không khí qua giàn ống.
2. Nguyên lý làm
việc
Động cơ làm việc, nước trong áo nước nóng
dần.
TH1:Nhiệt độ nước còn thấp
Nhiệt độ thấp
Khi nhiệt độ nước trong áo nước còn thấp
hơn giới hạn định trước, van 4 đóng cửa
thông với đường nước về két, mở hoàn
toàn cửa thông với đường nước 8 để nước
trong áo nước chảy thẳng về trước bơm 10
rồi lại đươc bơm vào áo nước. Như vậy,
nhiệt độ nước trong áo nước tăng nhanh,
rút ngắn thời gian hâm nóng động cơ.
két
bơm
bọc
nước
nước
nước
đường dẫn
nước
Chi tiết làm
m
Van
nhiệt
Đường 8
TH2:nhiệt độ nước tới giới hạn
NhiÖt ®é
trung bình
Khi nhiệt độ nước trong áo xấp xỉ giới
hạn đã định, van 4 mở cả hai đường
để nước trong áo nước vừa chảy vào
két 5, vừa chảy qua đường nước 8.
KÐt n
íc
B¬m
níc
Bäc n
íc
êng dÉn®
níc
Chi tiÕt
lµm m¸t
Van
nhiÖt
êng 8®
kÐt lµm m¸t
TH3:Nhiệt độ nước quá giới hạn
Nhiệt độ cao
Khi nhit nc trong ỏo
nc vt qua gii hn nh trc,
van 4 úng ca thụng vi ng
nc 8, m hon ton ca thụng
vi ng nc vo kột 5, ton b
nc núng ỏo nc i qua kột 5,
c lm mỏt ri c bm 10 hỳt
a tr li ỏo nc ca ng c.
Két n
ớc
Bơm
nớc
Bọc n
ớc
ờng dẫnđ
nớc
Chi tiết
làm mát
Van
nhiệt
két làm mát
II. Hệ thống làm mát bằng nước:
II. Hệ thống làm mát bằng nước:
III. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG
KHÍ
1. Cấu tạo
Chủ yếu là các cánh tản nhiệt được đúc
bao ngoài thân xilanh và nắp máy.
Để tăng lượng không khí đi qua các cánh
tản nhiệt, trên các động cơ tĩnh tại hoặc
động cơ nhiều xilanh có cấu tạo thêm
quạt gió, tấm hướng gió và vỏ bọc.
III. Hệ thống làm mát bằng không khí:
1. Cấu tạo:
1. Quạt gió
2. Cánh tản nhiệt
3. Tấm hướng gió
4. Vỏ bọc.
5. Cöûa tho¸t
gioù
Bên ngoài xilanh có
các cánh tản nhiệt.
2. Nguyên lý làm việc
Khi động cơ làm việc, nhiệt từ các chi tiết bao
quanh buồng cháy được truyền tới các cách tản nhiệt
rồi tản ra không khí. Nhờ các cách tản nhiệt có diện
tích tiếp xúc với không khí lớn nên tốc độ làm mát
được tăng cao.
Hệ thống có sử dụng quạt gió không chỉ tăng tốc
độ làm mát mà còn đảm bảo làm mát đồng đều hơn.
Xilanh động cơ có các cánh tản
nhiệt
Động cơ làm mát bằng không khí có lắp
quạt gió