Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Chuong 2 thue XNK 2 3 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 63 trang )

LOGO

CHƯƠNG 5
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

Ths. Trần Thị Mơ



Luật thi hành










Luật số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005, có hiệu lực thi hành từ
1
ngày 01/01/2006.
Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành Luật thuế XNK.
Thông tư số 128/2013/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục HQ; kiểm
3tra, giám sát HQ; thuế XNK và quản lý thuế đối với HH XNK
Luật, nghị định, thông tư hướng dẫn về Luật quản lý thuế
Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 1/7/2002 của CP quy định
4về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà
biếu, tặng NK được miễn thuế


Luật HQ, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015
3
Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ
quy định về việc xác định trị giá HQ đối với HH XNK
TT 205/2010 ngày 15/12/2010 hướng dẫn NĐ40/2007/NĐ-CP
Company Logo


2.1 Khái niệm, mục đích:
Khái niệm

Thuế XNK là loại thuế gián
thu đánh vào những mặt
hàng được phép xuất khẩu,
nhập khẩu qua biên giới Việt
Nam kể cả thò trường trong
nước vào khu phi thuế quan
và từ khu phi thuế quan vào
thò trường trong nước.

4


2.1 Khaùi nieäm, muïc ñích:
Muïc ñích

5


2.1 Khaùi nieäm, muïc ñích:


6


Thu thuế XNK trong NSNN

www.themegallery.com

Company Logo


2.2 Ñoái töôïng chòu thueáá
XNK:

8


Khu phi thuế quan
Là khu vực nằm trên lãnh thổ thuộc chủ
quyền Việt nam, có ranh giới phân chia với
khu vực khác được thành lập theo Quyết
đònh của Thủ tướng CP như: khu chế xuất,
DN chế xuất, kho bảo thuế, khu KT TM đặc
biệt, khu thương mại – cơng nghiệp, …

Nước ngoài Khu chế xuất
Không Nhập khẩu
Mua NK

XK


Bán

Thò trường Việt Nam

Nước ngoài
Không Xuất


2.3. Đối tượng không thuộc
diện chòu thuế:


2.4. ẹoỏi tửụùng noọp thueỏ


2.5. Căn cứ và phương pháp tính th
2.5.1 Hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ %

Số lượng đơn
Thuế
vị từng mặt
Trị giá Thuế
XNK = hàng thực tế x tính x suất
phải
XNK ghi
thuế
nộp
trên tờ khai
HQ



2.5. Căn cứ và phương pháp tính
thuê

Đối với hàng hóa xuất khẩu:
Giá tính thuê: là giá bán tại cửa khẩu
xuất theo hợp đồng (giá FOB).
 Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuê: là giá thực tê phải trả
tính đên cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên;
được xác định bằng cách áp dụng tuần
tự sáu phương pháp và dừng ngay ở
phương pháp xác định được trị giá tính
thuê.


2.5. Căn cứ và phương pháp tính
thuê
 Đối với hàng xuất khẩu:
- Là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng FOB
(Free On Board) không bao gồm phí bảo hiểm I
(Insurance) và phí vận tải F (Freight).

 Đối với hàng nhập khẩu:
- Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu
đầu tiên theo hợp đồng. Giá CIF (Cost – Insurance –
Freight).
CIF = FOB + I + F



2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
Sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng NK:
(1) Trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu là trị giá
giao dịch
(2) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu
giống hệt
(3) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập
khẩu tương tự
(4) Phương pháp trị giá khấu trừ
(5) Phương pháp trị giá tính toán
(6) Phương pháp suy luận


2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
(1) Xác định trị giá tính thuế là trị giá giao dịch
Là tởng sớ tiền người mua thực trả hay sẽ phải trả, trực tiếp hoặc gián
tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu sau
khi đã cộng thêm, trừ ra một số khoản điều
chỉnh.
Điều kiện áp dụng trị giá giao dịch:
- Người mua khơng bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng
hóa sau khi nhập khẩu
- Giá cả hoặc việc bán hàng khơng phụ tḥc vào những điều kiện
hay các khoản thanh tốn.
- Người mua và người bán khơng có mới quan hệ đặc biệt nào, nếu
có thì mới quan hệ đó khơng ảnh hưởng gì đến giá trị giao dịch.


2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế:

(1) Các khoản điều chỉnh
*  Các khoản cộng thêm:
- Tiền hoa hồng, phí môi giới
(trừ hoa hồng mua hàng).
- Chi phí bao bì
- Chi phí đóng gói hàng hóa
- Tiền bản quyền, phí giấy phép
- CP vận chuyển, bảo hiểm
hàng NK đến đòa điểm nhập
khẩu.


2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
(1) Các khoản điều chỉnh

Các khoản không được tính vào trò
giá tính thuế:
 - Chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu
hàng hóa: xây dựng, lắp đặt, bảo
dưỡng, …
 - Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong
nội đòa VN
 - Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp
ở Việt Nam.
 - Chi phí do người mua chòu, liên quan
đến tiếp thò hàng hóa nhập khẩu:
nghiên cứu thò trường, mở L/C,…
 - Tiền lãi phải trả liên quan đến số
tiền mua hàng NK



2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
2) Xaùc ñònh trò giaù tính thueá theo trò giaù
giao dòch hàng nhập khẩu giống hệt
Là những hàng hóa giống nhau về mọi phương diện:
- Đặc điểm vật chất: bề mặt sản phẩm, vật liệu cấu thành
- Phương pháp chế tạo
- Tính chất, mục đích sử dụng
- Chất lượng của sản phẩm, danh tiếng của sản phẩm…


2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
3) Xaùc ñònh trò giaù tính thueá theo trò giaù
giao dòch hàng hóa nhập khẩu tương tự
- Không giống hệt nhau, nhưng có các đặc trưng cơ bản
giống nhau, như: nguyên liệu, vật liệu; có cùng chức năng và
có thể hoán đổi; sản xuất ở cùng một nước, cùng nhà sản
xuất.
4) Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Căn cứ vào giá bán của hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa nhập
khẩu giống hệt, hàng hóa nhập khẩu tương tự trên thị trường
Việt Nam (trừ) các chi phí hợp lý phát sinh sau khi nhập
khẩu.


2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
(5) Phương pháp trị giá tính toán
- Giá thành hoặc trị giá của nguyên vật liệu, chi phí của quá
trình sản xuất hoặc quá trình gia công.
- Chi phí vận tải, bốc hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên

quan.
- Chi phí bảo hiểm
- Chi phí và lợi nhuận bán hàng nhập khẩu
(6) Phương pháp suy luận
Dựa vào các tài liệu, số liệu thông tin có sẵn tại thời điểm xác
định trị giá tính thuế.


2.5. Căn cứ và phương pháp tính
thuê
Xác định trước trị giá hải quan
Điều kiện xác định trước trị giá bao
gồm: Xác định trước phương pháp xác định
trị giá tính thuế, các khoản điều chỉnh cộng,
điều chỉnh trừ, áp dụng đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu (XK, NK) nếu tổ chức, cá
nhân đề nghị xác định trước trị giá chưa từng
XK, NK hàng hóa giống hệt với hàng hoá đó.


2.5. Căn cứ và phương pháp tính
thuê
Xác định trước trị giá hải quan
Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mức giá phải thỏa mãn
các điều kiện sau: Có hoạt động XK, NK trong thời gian tối thiểu
365 ngày tính đến ngày nộp đơn đề nghị xác định trước trị giá.
Trong vòng 365 ngày đó, tổ chức, cá nhân: Không có trong danh
sách đã bị xử phạt về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới của cơ quan hải quan và không có trong danh
sách đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong hoạt

động XK, NK hàng hóa của cơ quan hải quan; đã thực hiện thanh
toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C (tín dụng thư) cho
toàn bộ hàng hóa XK, NK thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác
định trước trị giá; thực hiện giao hàng 01 lần cho toàn bộ hàng
hóa thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác định trước trị giá.


2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
Lưu ý:
* Cửa khẩu nhập đầu tiên: là cảng
đích ghi trên vận tải đơn hoặc ghi trên
hợp đồng nếu vận tải bằng đường
bộ, đường sắt và đường sông.

* Tỷ giá xác đònh trò giá tính thuế:
Là tỷ giá giao dòch bình quân
trên thò trường ngoại tệ liên
Ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời
điểm tính thuế.
Nếu ngày không thông báo


Thuế suất
Đối với hàng hoá xuất khẩu:
Được quy đònh cụ thể cho từng mặt
hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do
Bộ Tài chính ban hành.
Đối với hàng hoá nhập khẩu:
Được quy đònh cụ thể cho từng mặt

hàng, gồm:
 Thuế suất ưu đãi.
 Thuế suất ưu đãi đặc biệt.
25
 Thuế suất thông thường:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×