TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
BỘ MÔN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
______***______
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH KHÁM SÀNG LỌC UNG
THƯ CỔ TỬ CUNG Ở PHỤ NỮ TỪ 30-60 TUỔI ĐÃ KẾT
HÔN Ở XÃ BA VÌ, HUYỆN BA VÌ, TP HÀ NỘI NĂM
2014.
Nhóm 5 – K10C
1. Trần Thị Hồng Vân
5. Bùi Thị Lan
2. Nguyễn Thị Hải Yến
6. Đàm Thị Thùy
3. Phạm Thị Thành
7. Nguyễn Thị Minh Khai
4. Lê Thị Giang
Giáo viên hướng dẫn: TS. Vũ Hoàng Lan – Bộ môn Dịch Tễ.
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................3
DANH MỤC BẢNG................................................................................................4
TÓM TẮT ĐỀ CƯƠNG..........................................................................................5
ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................6
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................8
CHƯƠNG I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................9
1.Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................................9
2.Thời gian và địa điểm nghiên cứu..................................................................................................9
3.Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................9
4.Phương pháp thu thập số liệu......................................................................................................10
5.Xử lý số liệu...................................................................................................................................10
6.Biến số...........................................................................................................................................12
7.Sai số và cách khắc phục...............................................................................................................17
8.Hạn chế của nghiên cứu...............................................................................................................17
9.Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu................................................................................................18
1.Kế hoạch nghiên cứu....................................................................................................................19
2.Dự trù kinh phí..............................................................................................................................22
CHƯƠNG IV. DỰ KIẾN KẾT QUẢ....................................................................23
1.Thông tin chung và khả năng tiếp cận thông tin..........................................................................23
2.Kiến thức và thực hành.................................................................................................................25
3.Các yếu tố liên quan......................................................................................................................30
CHƯƠNG V. DỰ KIẾN BÀN LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...............................35
1.Dự kiến bàn luận...........................................................................................................................35
2.Dự kiến kết luận khuyến nghị.......................................................................................................35
CHƯƠNG VI. MỘT SỐ KHÁI NIỆM SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI................37
PHỤ LỤC 1: BỘ CÂU HỎI..................................................................................39
PHỤ LỤC 2: CÁCH ĐÁNH GIÁ BIẾN SỐ........................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................50
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UTCTC :
Ung thư cổ tử cung.
KAP :
Kiến thức, thái độ, thực hành.
CBYT:
Cán bộ y tế.
KT-VH-XH :
Kinh tế - văn hóa – xã hội.
TP :
Thành phố.
HPV :
Human papillomavirus.
PAP:
Xét nghiệm phết mỏng cổ tử cung.
WHO:
Tổ chức y tế thế giới.
QHTD:
Quan hệ tình dục.
KSL:
Khám sàng lọc.
ĐTNC:
Đối tượng nghiên cứu.
ĐTV:
Điều tra viên.
GSV:
Giám sát viên.
YTLQ:
Yếu tố liên quan
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Mô tả đặc điểm chung của ĐTNC..........................................................23
Bảng 2: Mô tả mức độ tiếp cận với UTCTC của ĐTNC.....................................25
Bảng 3: Mô tả cách thức tiếp cận thông tin về UTCTC của ĐTNC...................25
Bảng 4: Mô tả kiến thức về UTCTC của ĐTNC.................................................26
Bảng 5: Mô tả kiến thức về KSL phát hiện sớm UTCTC...................................28
Bảng 6: Mô tả thực trạng kiến thức về KSL phát hiện sớm UTCTC................29
Bảng 7: Mô tả thực hành về KSL phát hiện sớm UTCTC..................................30
Bảng 8: Mô tả thực trạng thực hành KSL phát hiện sớm UTCTC....................31
Bảng 9: Phân tích mối liên quan giữa thực hành với các YTLQ.......................31
Bảng 10: Phân tích mối liên quan giữa kiến thức và thực hành........................33
Bảng 11: Mô hình hồi quy Logistic.......................................................................34
5
TÓM TẮT ĐỀ CƯƠNG
Ung thư cổ tử cung là một trong hai loại ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ trên
thế giới cũng như tại Việt Nam. Tại Việt Nam, cùng với ung thư vú, ung thư cổ tử
cung là loại ung thư có tần suất gặp cao nhất ở phụ nữ việt nam với tỷ lệ tử vong
cao. Tuy nhiên ung thư cổ tử cung còn nhiều đặc điểm mà dựa vào đó chúng ta có
thể hy vọng đẩy lùi căn bệnh này. Đây là loại ung thư có giai đoạn diễn tiến lâm
sàng khá lâu trước khi bệnh diễn tiến đến ung thư tại chỗ hay di căn. Việc phát hiện
ung thư cổ tử cung ở giai đoạn sớm sẽ cho một kết quả điều trị rất khả quan.
Chương trình tầm soát ung thư cổ tử cung với công cụ sàng lọc đại trà là phết tế bào
cổ tử cung và hiệu quả của việc điều trị sớm đã góp phần làm giảm tỷ lệ mặc ung
thư cổ tử cung tại nhiều quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tại
Việt Nam, chương trình sàng lọc phát hiện sớm UTCTC đã được triển khai ở nhiều
tỉnh, thành phố trong cả nước, tuy nhiên hiệu quả của các hoạt động sàng lọc còn
hạn chế. Trong đề tài “KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH KHÁM SÀNG LỌC
UNG THƯ CỔ TỬ CUNG Ở PHỤ NỮ TỪ 30-60 TUỔI ĐÃ KẾT HÔN Ở XÃ
BA VÌ, HUYỆN BA VÌ, TP HÀ NỘI NĂM 2014.” Nhóm nghiên cứu chọn xã Ba
Vì, huyện Ba Vì làm địa điểm nghiên cứu với 2 mục tiêu mô tả thực trạng kiến thức,
thực hành khám sàng lọc UTCTC và các yếu tố liên quan đến thực hành khám sàng
lọc UTCTC ở phụ nữ từ 30-60 đã kết hôn ở xã Ba Vì.
Nghiên cứu mà nhóm thực hiện là nghiên cứu định lượng, sử dụng phương
pháp cắt ngang có phân tích, công cụ chính là bộ câu hỏi có cấu trúc với phần xử lý
số liệu bằng phần mềm Epodata 3.1 và SPSS 16.0. Nghiên cứu được tiến hành trong
9 tháng (từ tháng 10 năm 2013 đến tháng 6/2014) với tổng kinh phí dự kiến là
9.652.500 đồng.
Nhóm kỳ vọng kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra những bằng chứng khoa học cùng
với những khuyến nghị nhóm đề ra sẽ giúp chính quyền địa phương có kế hoạch
can thiệp kịp thời góp phần nâng cao sức khỏe người dân.
6
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã dự báo về mô hình bệnh tật trong thế kỷ 21,
các bệnh không lây nhiễm trong đó có ung thư sẽ trở thành nhóm bệnh chủ yếu đe
dọa đến sức khỏe con người, chiếm tới 54% nguyên nhân gây tử vong. (1,2) Hàng
năm, trên thế giới có khoảng 11 triệu người mắc ung thư và 6 triệu người chết do
bệnh này. Một trong số các bệnh ung thư đang được quan tâm hiện nay là Ung thư
cổ tử cung (UTCTC), đây là loại ung thư phụ nữ thường gặp đứng hàng thứ hai trên
thế giới, sau ung thư vú. Trên toàn thế giới, hàng năm có khoảng 530.232 trường
hợp mắc mới UTCTC được chẩn đoán, chiếm 8.8% các trường hợp ung thư ở phụ
nữ, và khoảng 275.008 phụ nữ (51.9%) chết vì UTCTC, khoảng 80% trong số các
phụ nữ này sinh sống ở các nước đang phát triển. (17) Mỗi năm trung bình có 10-20
người trong 100.000 phụ nữ ở độ tuổi 30 được phát hiện có ung thư cổ tử cung, tần
suất này cao nhất ở Columbia và Đông Nam Á.(15)
Nước ta có tỷ lệ mắc UTCTC ở mức cao trên thế giới và có xu hướng tăng. Báo
cáo IARC (2008) cho thấy cả nước có 5.174 trường hợp mắc mới và 2.472 trường
hợp tử vong do UTCTC, chiếm 11,65% số trường hợp mới mắc của các nước Đông
Nam Á (44.404 trường hợp).(11) Tỷ lệ mắc là 11,7/100.000. So với các nước trong
khu vực thì tỷ lệ UTCTC tương đương với các nước như Indonesia, Philippines và
Brunei.(11) Theo kết quả khám sàng lọc UTCTC tại 7 tỉnh thành trên cả nước (20082010) cho thấy tỷ lệ phát hiện UTCTC xấp xỉ 19,9/100.000 người với 28,6% ở giai
đoạn I và 21,4% ở giai đoạn 2.(7) Năm 2010, Việt Nam ước tính có khoảng 5.664
phụ nữ mắc UTCTC và tỷ lệ mắc mới là 13,6/100.000 phụ nữ. (5) Tỷ lệ tử vong có sự
khác nhau theo nhóm tuổi trong đó các trường hợp tử vong phổ biến nhất ở nhóm
phụ nữ trên 65 tuổi với 844 trường hợp, chiếm 34,1%. (11) Tỷ lệ mắc phân bố chênh
lệch giữa 2 miền Nam-Bắc, trong đó tỷ lệ mắc tại miền Nam là 28,8/100.000 dân,
trong khi ở miền Bắc là 6,8/100.000 dân. (8) So sánh tỷ lệ UTCTC trong số các ung
thư giữa TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, tỷ lệ mắc UTCTC có sự khác biệt, trong
đó tỷ lệ này ở quần thể phụ nữ tại TP. Hà Nội chiếm 7,7%, xếp vị trí thứ ba sau ung
thư vú và ung thư dạ dày, còn tại TP. Hồ Chí Minh là 28,6%, cao nhất trong các loại
7
ung thư ở phụ nữ.(7) Ước tính đến năm 2025, số trường hợp mới mắc UTCTC của cả
nước tăng lên khoảng 40% so với năm 2008.(11)
Sàng lọc phát hiện sớmUTCTC cho đối tượng phụ nữ đã quan hệ tình dục nhằm
xác định xem họ có nguy cơ phát triển UTCTC hay không. Tất cả đối tượng phụ nữ
trên 30 tuổi nên thường xuyên được sàng lọc để phát hiện các tổn thương tiền
UTCTC. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hàng năm chỉ có một tỷ lệ nhỏ phụ nữ được
sàng lọc, và số trường hợp UTCTC vẫn gia tăng rõ rệt, đặc biệt tỷ lệ các trường hợp
phát hiện muộn chếm đa số. Nâng cao kiến thức và thực hành phòng bệnh UTCTC
cho đối tượng có nguy cơ sẽ là biện pháp cộng đồng có hiệu quả lâu dài nhằm giảm
gánh nặng bệnh tật. Vì thế đã có nhiều dự án về nâng cao nhận thức, sàng lọc
UTCTC và điều trị ở nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước.(14;4)
Xã Ba Vì là địa điểm nhóm lựa chọn để thực hiện đề tài nghiên cứu “Kiến
thức, thực hành đối với sàng lọc UTCTC ở phụ nữ 30-60 tuổi đã kết hôn tại xã
Ba Vì, huyện Ba Vì”. Xã có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất thành phố Hà Nội , với tổng số
1918 nhân khẩu trên 415 hộ gia đình, dân số chiếm 98% là người đồng bào Dao. (13)
Với nguồn lực của nhóm, nhóm muốn tìm hiểu kiến thức và thực hành đối với sàng
lọc UTCTC của phụ nữ 30-60 tuổi đã kết hôn đang ở mức nào và các yếu tố ảnh
hưởng đến thực hành khám sàng lọc của họ. Qua đó nhóm nghiên cứu hi vọng kết
quả thu được sẽ cung cấp một số bằng chứng khoa học cho chính quyền địa phương
có kế hoạch can thiệp nâng cao kiến thức, thực hành của phụ nữ đối với việc phát
hiện và điều trị sớm UTCTC nhằm nâng cao tuổi thọ, giảm tỉ lệ tử vong cho các
bệnh nhân UTCTC.
8
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu chung
Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành đối với sàng lọc UTCTC ở phụ nữ từ
30-60 tuổi đã kết hôn tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì, TP Hà Nội vào năm 2014 và
một số yếu tố liên quan đến thực hành khám sàng lọc UTCTC.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành đối với sàng lọc UTCTC của phụ nữ 3060 tuổi tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì, TP Hà Nội.
2.2. Xác định một số yếu tố liên quan đến thực hành khám sàng lọc UTCTC của phụ
nữ 30-60 tuổi tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì, TP Hà Nội.
9
CHƯƠNG I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn vào nghiên cứu:
- Phụ nữ trong độ tuổi 30-60 tuổi hiện tại đang sinh sống và có hộ
-
khẩu thường trú ở xã Ba Vì.
Phụ nữ đã kết hôn.
Đồng ý tham gia vào nghiên cứu sau khi được giải thích mục đích
-
của nghiên cứu.
Có trạng thái tinh thần bình thường và tình trạng sức khỏe cho phép
tiến hành cuộc phỏng vấn.
1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:
- Phụ nữ đã được điều trị cắt tử cung.
2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Từ 1/10/2013 đến 30/6/2014 tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì TP Hà Nội
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
3.2. Phương pháp chọn mẫu:
3.2.1. Cỡ mẫu:
Áp dụng công thức tính cỡ mẫu sau:
Ζ12− α / 2 .p.(1 − p)
n=
d2
Trong đó:
N: Số phụ nữ cần điều tra
P: Theo nghiên cứu khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi về tầm soát UTCTC của
nữ nội trợ tại thành phố Hồ Chí Minh từ 25/2/2008 đến 11/5/2008
(6)
, tỉ lệ phụ
nữ đã đi khám sàng lọc khoảng 25%. Vậy nhóm chọn p = 0,25, suy ra q = 1-p =
0,75
z: Ứng với độ tin cậy 95% thì z = 1,96
d: Sai số cho phép 0.05
Thay vào công thức ta tính được N = 288. Ước lượng 5% từ chối phỏng vấn và
làm tròn số được cỡ mẫu (N) là 303.
10
3.2.2. Cách chọn mẫu:
Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên đơn.
• Bước 1: Liên hệ với UBND ở từng thôn/ đội trong xã. Xin và tổng hợp danh
sách hộ gia đình và tổng hợp tất cả phụ nữ trong độ tuổi từ 30 – 60 tuổi đủ tiêu
chuẩn lựa chọn.
• Bước 2: Chọn ngẫu nhiên dựa trên Excel cho đủ cỡ mẫu 303.
4. Phương pháp thu thập số liệu
4.1. Kỹ thuật thu thập:
Đối tượng được điều tra viên phỏng vấn bằng bộ câu hỏi có cấu trúc trực tiếp tại
nhà của đối tượng.
4.2. Công cụ thu thập:
Bộ câu hỏi định lượng được trình bày dưới dạng phiếu hỏi.
Các câu hỏi được thiết kế để trả lời cho các biến số tương ứng trong nghiên cứu.
4.3. Nhân lực
• Giám sát viên: 2 thành viên của nhóm nghiên cứu
• Điều tra viên: 5 thành viên còn lại của nhóm nghiên cứu
4.4. Tiến hành thu thập thông tin
• Bước 1. Thử nghiệm bộ câu hỏi
Dự kiến bộ câu hỏi sẽ được điểu tra thử nghiệm tại một thôn thuộc xã Ba Trại.
Hoạt động thử nghiệm sẽ giúp nhóm nghiên cứu tìm hiểu được tính hợp lý trong
việc bố trí các câu hỏi, mức độ hoàn thành phiếu, thời gian hoàn thành phiếu cũng
như các trở ngại trong quá trình thu thập thông tin.
• Bước 2.
Thống nhất kế hoạch thu thập thông tin với UBND xã Ba Vì và đề nghị sự phối
hợp thực hiện của các thôn trong xã.
• Bước3. Thu thập thông tin
Dự kiến tiến hành thu thập thông tin vào các ngày trong tuần trong 2 tháng.
• Bước 4: Giám sát viên, điều tra viên tổng hợp phiếu
Kiểm tra số phiếu phát ra và số phiếu thu về ứng với số ĐTNC
Kiểm tra các phiếu sai thông tin hoặc không hợp lệ để tiến hành chỉnh sửa hay
loại bỏ phiếu sao cho đảm bảo tính khách quan
5. Xử lý số liệu
Số liệu được làm sạch trước khi nhập vào máy tính bằng phần mềm Epidata 3.1,
sau đó chuyển sang phần mềm SPSS 16.0 để chạy các bảng tần số. Các giá trị bị
11
mất hoặc các giá trị ngoài khoảng và lỗi do mã hóa đều được kiểm tra, phát hiện
trong quá trình làm sạch số liệu. Kết quả được chia làm 2 cấu phần:
Phần mô tả: Cung cấp các thông số như tần số, tỷ lệ, giá trị trung bình, trung vị.
Phần phân tích: Gồm có phân tích đơn biến và phân tích đa biến để tìm hiểu
mối liên quan giữa một số yếu tố liên quan đến thực hành KSL phát hiện sớm
UTCTC, xác định yếu tố nguy cơ hay yếu tố bảo vệ của đối tượng nghiên cứu với
thực hành KSL phát hiện sớm UTCTC.
12
6. Biến số
Mục tiêu 1: Mô tả kiến thức và thực hành KSL phát hiện sớm UTCTC ở phụ
nữ 30 – 60 tuổi ở xã Ba Vì.
TT
Phân
Công cụ
loại
thu thập
Nhị
Bộ câu
phân
hỏi
Định
Bộ câu
từ 35 – 45 tuổi trở đi.
danh
hỏi
Các yếu tố gia tăng nguy cơ mắc
Định
Bộ câu
tăng nguy cơ
UTCTC:
danh
hỏi
mắc UTCTC
-
Theo ĐTNC bản thân phụ nữ có khả
Định
Bộ câu
năng làm giảm năng làm giảm nguy cơ mắc UTCTC
danh
hỏi
Định
Bộ câu
Tên biến
Định nghĩa biến
Kiến thức
1
UTCTC là loại ĐTNC có cho rằng UTCTC là loại ung
ung thư phổ
thư phổ biến ở phụ nữ. (Có/ không)
biến ở phụ nữ
2
Độ tuổi dễ mắc Độ tuổi có nguy cơ mắc UTCTC cao:
UTCTC
3
Yếu tố làm
Sinh đẻ nhiều, có 5 con trở lên.
Có QHTD sớm (trước 17 tuổi).
Có nhiều bạn tình.
Có tiền sử mắc bệnh viêm nhiễm
đường sinh dục như sùi mào gà.
- Vệ sinh cá nhân kém, đặc biệt là bộ
phận sinh dục.
- Thường xuyên hút thuốc lá, uống
rượu, sử dụng thuốc tránh thai.
- Khác.
ĐTV liệt kê từng yếu tố và chọn những
yếu tố ĐTNC cho là đúng.
4
Phụ nữ có khả
nguy cơ mắc
UTCTC
5
Các phương
cho mình không. (Có/ không/ không
biết)
Các phương pháp giúp phụ nữ làm
13
pháp giúp phụ
giảm nguy cơ mắc UTCTC của mình:
nữ giảm nguy
- Sống chung thủy 1 vợ một chồng.
- Không QHTD sớm.
- Hạn chế hút thuốc lá, uống rượu,
cơ mắc
UTCTC cho
mình
danh
hỏi
dùng thuốc tránh thai.
- Thăm khám phụ khoa định kỳ.
- Khác.
ĐTV liệt kê từng phương pháp và chọn
những phương pháp ĐTNC cho là
đúng.
6
Khoảng thời
Khoảng thời gian tính bằng năm dành Rời rạc
gian cho một
cho một lần khám sàng lọc UTCTC
lần KSL định
được khuyến nghị dành cho phụ nữ từ
kỳ ở phụ nữ
25-49 tuổi: 3 năm đi khám 1 lần.
Bộ câu
hỏi
25-49 tuổi
7
8
Khoảng thời
Khoảng thời gian tính bằng năm dành Rời rạc
gian cho một
cho một lần KSL phát hiện sớm
lần KSL định
UTCTC được khuyến nghị dành cho
kỳ ở phụ nữ
phụ nữ trên 50 tuổi: 5 năm đi khám 1
trên 50 tuổi
lần.
Bộ câu
hỏi
Phương pháp
Là phương pháp xét nghiệm tế bào
Định
Bộ câu
KSL phát hiện
PAP, Xét nghiệm VIA.
danh
hỏi
Nêu được các lợi ích KSL phát hiện
Định
Bộ câu
KSL phát hiện
sớm UTCTC:
danh
hỏi
sớm UTCTC
- Chần đoán được nguy cơ mắc
sớm UTCTC
chủ yếu ở Việt
Nam
9
Lợi ích của
UTCTC sớm.
- Điều trị được bệnh sớm góp phần
giảm tỷ lệ tử vong do bệnh.
14
- Khác.
ĐTV liệt kê từng lợi ích và chọn những
lợi ích ĐTNC cho là đúng.
Thực hành
10
Sử dụng dịch
Có
Nhị
Bộ câu
Không
phân
hỏi
Địa điểm sử
Là CSYT nơi ĐTNC đến để thực hiện
Định
Bộ câu
dụng dịch vụ
KSL phát hiện sớm UTCTC:
danh
hỏi
Rời rạc
Bộ câu
vụ KSL
11
KSL.
12
Bệnh viện tuyến trung ương.
Bệnh viện tuyến tỉnh.
Bệnh viện tuyến huyện.
Trạm y tế.
Các CSYT tư nhân.
Khác.
Có đi khám lại Có
không
13
-
Không
Lý do không đi Là những nguyên nhân khiến ĐTNC
KSL hoặc
không đến CSYT để KSL phát hiện
không khám
sớm UTCTC như: Nhà ở xa, cho rằng
lại.
KSL phát hiện sớm UTCTC không cần
hỏi
Định
Bộ câu
danh
hỏi
thiết, không có thời gian, ngại làm kiểm
tra, gia đình không ủng hộ, không biết
đi khám ở đâu,…
Mục tiêu 2: Xác định một số YTLQ đến kiến thức, thực hành khám sàng lọc
phát hiện sớm UTCTC.
TT Tên biến
Định nghĩa biến
Phân
Công cụ
loại
thu thập
15
Thông tin chung
1
Tuổi
Là tuổi tính theo năm sinh dương lịch,
Rời rạc
lấy năm nghiên cứu trừ đi năm sinh.
2
Dân tộc
3
4
hỏi
Dân tộc hiện tại của đối tượng được ghi Định
trên chứng minh thư.
danh
Trình độ học
Bậc học cao nhất ĐTNC đã hoàn thành: Thứ
vấn
-
Tôn giáo
Chỉ tôn giáo hiện tại của ĐTNC: Không Định
Không đi học
Tốt nghiệp tiểu học
Tốt nghiệp THCS
Tốt nghiệp THPT
Trung cấp trở lên
theo tôn giáo hoặc theo tôn giáo (Phật,
Bộ câu
bậc
Bộ câu
hỏi
Bộ câu
hỏi
Bộ câu
danh
hỏi
Thiên chúa,…)
5
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp mang lại thu nhập chính
Định
Bộ câu
chính
cho ĐTNC trong 1 năm qua. Nếu nhiều
danh
hỏi
hơn 1 nghề thì chọn nghề chiếm nhiều
thời gian nhất.
6
Tình trạng hôn
Chỉ tình trạng hôn nhân hiện tại của đối
Định
Bộ câu
nhân
tượng nghiên cứu:
danh
hỏi
7
Đang sống với chồng.
Đang ly thân.
Đã ly hôn.
Góa.
Thu nhập
Chỉ số tiền thu nhập trung bình hàng
trung bình /
tháng của hộ gia đình được tính theo
tháng của hộ
đơn vị triệu VNĐ và tính chính xác đến
Rời rạc
Bộ câu
hỏi
16
gia đình.
8
1 chữ số thập phân.
Số người trong Số người trong một căn nhà ít nhất 4
hộ gia đình.
Rời rạc
ngày trong tuần và có chia sẻ thức ăn
Bộ câu
hỏi
và đồ dùng chung.
Tiếp cận thông tin về UTCTC và khám sàng lọc UTCTC
9
Khả năng tiếp
Mức độ ĐTNC được tiếp cận với thông
Thứ
Bộ câu
cận thông tin
tin về UTCTC và KSL phát hiện sớm
bậc
hỏi
về KSL phát
UTCTC: Chưa bao giờ/ thỉnh thoảng/
hiện sớm
thường xuyên.
UTCTC.
10
Nguồn cung
Các kênh cung cấp thông tin cho
Định
Bộ câu
cấp thông tin
ĐTNC về KSL phát hiện sớm UTCTC
danh
hỏi
về KSL phát
như:
hiện sớm
-
Định
Bộ câu
UTCTC.
11
Nguồn cung
Kênh cung cấp nhiều nhất thông tin về
cấp nhiều nhất
KSL phát hiện sớm UTCTC cho ĐTNC danh
thông tin về
như:
KSL phát hiện
-
sớm UTCTC
12
Truyền hình/ ti vi.
Loa / Đài phát thanh.
Tờ rơi, áp phích.
Sách báo/ tạp chí.
Cán bộ y tế.
Người thân, bạn bè.
hỏi
Truyền hình/ ti vi.
Loa / Đài phát thanh.
Tờ rơi, áp phích.
Sách báo/ tạp chí.
Cán bộ y tế.
Người thân, bạn bè.
Nguồn cung
Kênh cung cấp thông tin dễ hiểu nhất
Định
Bộ câu
cấp dễ hiểu
về KSL phát hiện sớm UTCTC cho
danh
hỏi
nhất thông tin
ĐTNC như:
17
về KSL phát
hiện sớm
UTCTC.
-
Truyền hình/ ti vi.
Loa / Đài phát thanh.
Tờ rơi, áp phích.
Sách báo/ tạp chí.
Cán bộ y tế.
Người thân, bạn bè.
7. Sai số và cách khắc phục
7.1. Sai số
-
Sai số hệ thống: Nhầm lẫn hoặc sai sót trong quá trình xây dựng bộ câu hỏi,
nhầm bước chuyển, gây khó hiểu hay khó trả lời cho người điền phiếu
-
Sai số ngẫu nhiên: Sự cố tình trả lời sai sự thật của ĐTPV.
-
Sai số nhớ lại: Có một số câu hỏi yêu cầu ĐTPV phải nhớ lại.
7.2. Biện pháp khắc phục
-
Đảm bảo lợi ích của ĐTNC khi đồng ý tham gia nghiên cứu.
-
Thông báo trước thời gian phỏng vấn.
-
Thiết kế nghiên cứu chặt chẽ, kiểm tra kĩ càng.
-
Tiến hành điểu tra thử tại 1 xã ở cạnh xã Ba Vì thuộc huyện Ba Vì để kiểm tra
các tiêu chí như ngôn ngữ, tính nhất quán, tính logic.
8. Hạn chế của nghiên cứu
Trong quá trình xây dựng đề cương và thiết kế nghiên cứu, nhóm nghiên cứu
nhận thấy một số hạn chế như sau:
-
Nghiên cứu chỉ được thực hiện duy nhất tại xã Ba Vì với 303 phụ nữ nên cỡ
mẫu của nghiên cứu không mang tính đại diện chung cho phụ nữ huyện Ba Vì.
-
Hiện không có công cụ chuẩn đo lường kiến thức, thực hành khám sàng lọc
UTCTC nên nghiên cứu còn mang tính chủ quan.
-
Có nhiều yếu tố cá nhân là những yếu tố không thể thay đổi được.
-
Nghiên cứu được xây dựng bởi nhóm sinh viên năm ba nên còn nhiều hạn chế
khác về kinh nghiệm, kiến thức cũng như thực tế.
18
9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
-
Tuần thủ quy trình xét duyệt của Hội đồng đạo đức về nghiên cứu y sinh học,
trường Đại học Y tế công cộng (Ban hành theo QĐ số 201/QĐ – YTCC ngày
12/4/2012 của Hiệu trưởng trường Đại học Y tế Công cộng).
-
Phân tích số liệu không có kết nối với các thông tin cá nhân như tên, địa chỉa
của ĐTNC, đảm bảo tính bí mật, riêng tử của ĐTNC.
-
Tất cả các ĐTNC tham gia vào nghiên cứu đều được giải thích cụ thể về mục
đích, nội dung nghiên cứu để đối tượng tham gia tự nguyện và cung cấp các
thông tin chính xác.
-
ĐTNC có thể từ chối tham gia hay từ chối cung cấp thông tin trong bất kỳ giai
đoạn nào của nghiên cứu.
-
Tất cả các thông tin thu thập chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài,
không nhằm mục đích khác, không ảnh hưởng xấu đến ĐTNC
19
CHƯƠNG II. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU VÀ KINH PHÍ
1. Kế hoạch nghiên cứu
STT Hoạt động
Thời gian
Người
Người
thực hiện
giám sát
Giáo
1
Thu thập thông
01/10/2013 –
tin thứ cấp
30/10/2013
Học viên
Viên
Hướng
Dẫn
Dự kiến kết quả
Thu thập đủ các
thông tin cần
thiết.
Gíao
2
Xác định vấn đề
11/10/2013 –
nghiên cứu
16/10/2014
Học viên
Viên
Xác định rõ vấn
Hướng
đề nghiên cứu.
Dẫn
Giáo
3
Xin giấy giới
18/10/2013 –
thiệu
20/10/2013
Học viên
Viên
Hướng
Dẫn
4
Liên hệ địa điểm
21/10/2013 –
nghiên cứu
31/10/2013
Cán bộ
Học viên
phòng
QLSV
Giáo
5
6
Xây dựng đề
1/11/2013 –
cương nghiên cứu 31/12/2013
Xây dựng bộ
14/11/2013 –
công cụ
15/12/2013
Viên
Học viên
Hướng
Dẫn
Học viên
Xin được giấy
giới thiệu của
nhà trường.
Được sự chấp
nhận của địa
phương nơi tiến
hành nghiên cứu.
Xây dựng và
hoàn thiện đề
cương nghiên
cứu.
Giáo
Xây dựng được
Viên
bộ câu hỏi.
Hướng
20
Dẫn
Giáo
7
Hoàn thiện đề
01/12/2013 –
cương
31/12/2013
Học viên
Viên
Hướng
Dẫn
Hoàn chỉnh đề
cương nghiên
cứu.
Giáo
8
Nộp, chỉnh sửa và 01/01/2014 –
duyệt đề cương
30/01/2014
Học viên
Viên
Đề cương được
Hướng
thông qua.
Dẫn
9
Xin kinh phí
Thử nghiệm bộ
10
công cụ và điều
chỉnh bộ câu hỏi
11
31/1/2014 –
12/02/2014
21/03/2014 –
thập thông tin
21/05/2014
và tập hợp toàn
bộ
Thiết kế bộ nhập
13
5/02/2014
Tiến hành thu
Giám sát thu thập
12
31/01/2014 –
liệu, nhập thử và
chỉnh sửa
14
Nhập liệu
15
Làm sạch và xử
21/04/2014 –
21/05/2014
22/05/2014 –
23/05/2014
24/05/2014 –
02/06/2014
03/06/2014 –
Học viên
Học viên
Cán bộ
Xin được kinh
Phòng
phí tiến hành
NCKH
nghiên cứu.
Giáo
Thử nghiệm và
Viên
chỉnh sửa, hoàn
Hướng
thiện bộ công cụ
Dẫn
nghiên cứu.
Thu thập được
ĐTV
thông tin phục vụ
nghiên cứu.
Đảm bảo kết quả
GSV
thu thập số liệu
chính xác nhất
Thiết kế được bộ
Học viên
nhập liệu phục vụ
cho nhập liệu.
Học viên
Học viên
Học viên
Giáo
Mã hóa và nhập
số liệu.
Làm sạch và xử
21
lý số liệu
05/06/2014
Viên
lý tốt số liệu phục
Hướng
vụ cho phân tích.
Dẫn
16
17
Phân tích kết quả
06/06/2014 –
định lượng
10/06/2014
Viết báo cáo
11/06/201430/06/2014
Học viên
Học viên
Giáo
Dựa vào các kết
Viên
quả thu được từ
Hướng
nghiên cứu đưa
Dẫn
ra các kết luận.
Giáo
Hoàn chỉnh bản
Viên
báo cáo kết quả
Hướng
của nghiên cứu.
Dẫn
18
Báo cáo nghiên
cứu
Học viên
Thành
Báo cáo kết quả
viên hội
nghiên cứu thành
đồng
công.
22
2. Dự trù kinh phí
TT
Nội dung
1
Liên hệ cơ sở
2
In đề cương
Trang
500đ
150 (50*3 lần
chỉnh sửa)
75,000
3
Photo đề cương +
đóng bìa
Quyển
15.000
5
75,000
4
Photo phiếu điều tra Trang
thử
200
200
40,000
5
Photo phiếu điều tra Trang
200
2000
400,000
6
Quà cho ĐTPV
Phiếu
20.000
303
9
In báo cáo
Trang
500
300 (100*3
lần sửa)
150,000
10
Photo báo cáo,
đóng quyển
Quyển
75.000
5
375,000
11
Chi phí đi lại (2
tháng điều tra tại
địa phương)
Học viên
200.000
7
Cộng
10% phát sinh
Tổng cộng
Đơn vị
Đơn giá
(VNĐ)
Số lượng
Thành tiền
200,000
6,060,000
1.400.000
8.775.000
877.500
9.652.500
23
CHƯƠNG IV. DỰ KIẾN KẾT QUẢ
Dự kiến phân tích kết quả:
Các kiểm định thống kê sẽ sử dụng:
• Phân tích đơn biến:
Tiến hành phân tích đơn biến theo kiểm định Khi bình phương (X2) với khoảng
tin cậy CI = 95%. Việc phân tích theo kiểm định Khi bình phương để tìm hiểu mối
liên quan giữa một số yếu tố liên quan đến thực hành KSL phát hiện sớm UTCTC.
• Phân tích đa biến:
Phân tích đa biến sử dụng mô hình hồi quy logistic áp dụng đối với những biến
cần tìm hiểu sự khác biệt giữa các nhóm yếu tố liên quan đến thực hành KSP phát
hiến sớm UTCTC. Chọn một đặc điểm cụ thể của một yếu tố mà nghi ngờ là yếu tố
nguy cơ hay yếu tố bảo vệ để so sánh với các đặc điểm khác với các nhóm yếu tố.
1. Thông tin chung và khả năng tiếp cận thông tin
Bảng 1: Mô tả đặc điểm chung của ĐTNC
Các đặc điểm
Nhóm tuổi
Tần số
30-40 tuổi
>40-60 tuổi
Dân tộc
Kinh
Dao
Khác
Trình độ học vấn
Chưa bao giờ đi học
cao nhất
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tỷ lệ
24
Trung cấp trở lên
Tôn giáo
Không
Thiên chúa giáo
Phật giáo
Khác
Tình trạng hôn
Sống cùng chông
nhân
Ly thân
Ly dị
Góa chồng
Nghề nghiệp
Nông nghiệp
chính
Công chức/ viên chức
nhà nước
Buôn bán/ Kinh doanh
Công nhân
Khác
Thu nhập bình
< 1 triệu
quân đầu người /
1 – 3 triệu
tháng
>3 – 5 triệu
>5 triệu
Bảng 2: Mô tả mức độ tiếp cận về UTCTC của ĐTNC
Tần số
Chưa bao giờ
Thình thoảng
Tỷ lệ
25
Thường xuyên
Bảng 3: Mô tả cách thức tiếp cận thông tin về UTCTC của ĐTNC
Đặc điểm
Tần số
Nguồn ĐTNC
Truyền hình/ ti vi
được tiếp cận
Loa/ đài phát thanh
thông tin về
UTCTC.
Tờ rơi, áp phích
Sách báo, tạp chí
Cán bộ y tế
Người thân, bạn bè
Nguồn tiếp cận
Truyền hình/ ti vi
đưa lại nhiều thông Loa/ đài phát thanh
tin về UTCTC
Tờ rơi, áp phích
nhất.
Sách báo, tạp chí
Cán bộ y tế
Người thân, bạn bè
Nguồn tiếp cận
Truyền hình/ ti vi
đưa lại thông tin dễ Loa/ đài phát thanh
hiểu nhất về
Tờ rơi, áp phích
UTCTC.
Sách báo, tạp chí
Cán bộ y tế
Người thân, bạn bè
2. Kiến thức và thực hành
2.1. Kiến thức về UTCTC
Tỉ lệ