Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH may MINH ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.12 KB, 20 trang )

và là website chia sẻ miễn phí luận văn, đồ
án, báo cáo tốt nghiệp, đề thi, giáo án…..nhằm phục vụ học tập và nghiên cứu cho
tất cả mọi người. Nhưng số lượng tài liệu còn rất nhiều hạn chế, rất mong có sự
đóng góp của quý khách để kho tài liệu chia sẻ thêm phong phú, mọi sự đóng góp
tài liệu xin quý khách gửi về

Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />Hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH may
MINH ANH

Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />

Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />L ỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu chuyên môn nghiệp vụ kế toán, em đã được
các thầy giáo, cô giáo quan tâm giúp đỡ, nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến
thức cơ bản về nghiệp vụ kế toán. Tuy nhiên, để làm tốt công tác rất cần những kiến thức
thực tế, quá trình thực tập tại Công ty TNHH may MINH ANH đã giúp em bổ sung một
cách hoàn chỉnh cho những kiến thức mà mình đã được học ở nhà trường.
Với sự giúp đỡ của ban Giám đốc Công ty và phòng kế toán đã tạo điều kiện
cho em nắm bắt tìm hiểu thực tế, củng cố và hoàn thiện kiến thức của mình về công tác
kế toán nói chung, công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nói riêng.
Do thời gian thực tập không nhiều, kinh nghiệm còn thiếu nên em chỉ tìm hiểu
đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, tình hình kinh doanh và phương pháp kế toán chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm ở những điểm chung nhất.
Là một sinh viên mới tiếp cận thực tế còn thiếu kinh nghiệm nên báo cáo của
em không thể tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy, cô
và các anh, chị trong phòng kế toán Công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn quý Công ty, cô giáo Doãn Thị Kim Tuyến, các thầy
giáo, cô giáo trên khoa Kinh tế cùng toàn thể các anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ
em trong thời gian thực tập tại công ty.

2




Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài:.......................................................................................................1
1.2.Thời gian thưc tập:................................................................................................................1
PHẦN II..........................................................................................................................................2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM....................................................................................................................................2
2.1 Một số khái niệm chung vế chi phí sản suất và giá thành sản phẩm.....................................2
2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................................................2
2.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành..........................2
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............................................2
2.2.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................2
3.3 Một số nhận xét công ty TNHH may Minh Anh.................................................................10
3.3.1 Về ưu điểm...................................................................................................................11
3.3.2 Về nhược điểm.............................................................................................................12
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................14
4.1 Kết luận...............................................................................................................................14
4.2 Kiến nghị.............................................................................................................................15
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................................................16

3


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài:
Một doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trong điều kiện cạnh tranh khốc
liệt theo cơ chế thị trường như hiện nay thì vấn đề quan trọng hàng đầu là phải biết chính
xác chi phí bỏ ra và kết quả thu được từ việc đầu tư đó mang lại.

Trên cơ sở đó cung cấp thông tin cho việc ra quyết định của Giám đốc và lựa chọn
phương án kinh doanh tối ưu cho doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của doanh nghiệp là không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ, giảm giá thành sản phẩm. trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản
xuất và giá giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng, được các nhà quản lý
đặc biệt quan tâm vì nó không chỉ là căn cứ để đánh giá hiệu quản sản xuất của mối
doanh nghiệp sau mỗi kỳ kinh doanh. Chính vì vậy tổ chức tốt công tác kế toán chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn đồng thời là khâu quan trọng
nhất trong toàn bộ công tác kế toán. Vì thực chất của quá trình sản xuất chính là hạch
toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Mặt khác, trên góc độ người sử dụng thôn tin về chi phí và giá thành rẻ giúp cho
người quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử dụng vật tư, lao
động, tiền vốn có hiệu quả hay không? Từ đó dề ra biện pháp hữu hiệu giảm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm và ra quyết định cho phù hợp với sự phát triển của sản xuất
kinh doanh.
Công ty TNHH May Minh Anh là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh chủ yếu trên lĩnh vực may mặc với quy trình sản xuất phức tạp kiểu dây truyền. Bộ
máy kế toán của công ty về cơ bản đáp ứng được yêu cấu của nhà quản lý. Sau một thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Minh Anh, do nhận thức được tầm quan trọng của công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đối với sự phát triển của công ty, em lựa
chọn nghiên cứu chuyên đề “Hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, sản
phẩm” .
1.2.Thời gian thưc tập:
Thời gian nghiên cứu từ ngày 20/10/2011 đến ngày 10/12/2011.

1


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM
2.1 Một số khái niệm chung vế chi phí sản suất và giá thành sản phẩm
2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là toàn bộ các chi phí bằng tiền về lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh trong quá trình sản xuất để chế tạo ra sản phẩm và thường liên quan đến
một khoảng thời gian nhất định.Bao gồm nhiều các khoản chi phí khác nhau như: Tiền
lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định chi phí
nguyên vật liệu trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, khấu hao TSCĐ dùng
cho hoạt động của đội và những chi phí liên quan đến hoạt động chung của đội xây lắp.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có lien quan đến khối lượng công tác, sản phẩm lao vụ đã
hoàn thành.
2.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành
2.1.2.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
* Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập
hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định
* Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí: phương pháp này được sử dụng để tập
hợp các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã được xác định mà kế
toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng.
2.1.2.2 Phương pháp tính giá thành
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp có các phương pháp tính: Phương pháp giản
đơn; Phương pháp loại trừ chi phí; Phương pháp tỷ lệ chi phí; Phương pháp cộng chi phí;
Phương pháp hệ số…
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.2.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
2.2.1.1 Kế toán tập hợp và phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp:TK 621
Dùng để tập hợp chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng
để sản xuất sản phẩm, lao vụ của doanh nghiệp ở trong kỳ.
Kết cấu TK 621:


2


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />-

Bên Nợ: phản ánh giá trị nguyên vật liệu hiện sử dụng vào sản xuất sản phẩm, lao

-

vụ trong kỳ.
Bên Có: Phản ánh trị giá nguyên vật liệu chưa sử dụng hết nhập kho, trị giá phế
liệu thu hồi tính giá nhập kho, trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng thực tế kết

-

chuyển sang tài khoản tính giá thành.
TK này không có số dư.
Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
( theo phương pháp KKTX và KKĐK )

TK 152(PPKKTX)

TK 621

TK 152(PPKKTX)

Xuất kho vật liệu dùng

Vật liệu, phế liệu thu hồi


vào sản xuất

nhập vào kho

TK 111,112,331

TK 154 (PPKKTX)

Mua NVL ngoài đưa

Kết chuyển chi phí NVL

ngay vào

trực tiếp vào tài khoản

TK 611(PPKKĐK)

TK 661(PPKKĐK)

Xuất kho vật liệu dùng

Vật liệu chưa sử dụng hết và

vào sản xuất

phế liệu thu hồi trong quá
trình sản xuất nhập lại kho

TK 631(PPKKĐK)

Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp vào tài khoản
tính giá thành

3


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />2.2.1.2 Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp : TK 622
Dùng để phản ánh chi phí nhân công doanh nhiệp phải trả cho công nhân viên sản
xuất trong kỳ.
Kết cấu : TK 622
- Bên Nợ: phản ánh các khoản được tính vào chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ:
-

Các khoản trích trước tiền lương, tiền nghỉ phép của công nhân.
Bên Có:cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản tính giá
thành.
Tk này không có số dư.
Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
( theo phương pháp KKTX và KKĐK )

TK 334

TK 622

TK 154(PPKKTX)

Số tiền lương phải trả cho Kết chuyển chi phí NCTT
công nhân sản xuất


phát sinh vào tài khoản
tính giá thành

TK 338
Trích BHXH, BHYT,

TK 631(PPKKTX)

KPCĐ theo tiền lương phải
trả cho công nhân sản xuẩt

TK 334

Kết chuyển chi phí NCTT
phát sinh vào tài khoản tính
giá thành

Trích tiền ăn ca phải trả
cho công nhân viên
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân SX

4


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />
Bảng Phân bổ tiền lương và BHXH
Tháng 02 Năm 2011
TK


Mã Hàng

Nợ
622

627
641
642

TK334

Phụ

Tổng có TK

lương sp

cấp

334

AJ04ZZ/6T
21.000.000
ZZ05T
22.464.000
KKTNC
32.000.000
701/6
10.080.000

QA01H
42.400.000
KN043H/6T
41.250.000
KN043H/6T
41.250.000
JN05/6H
11.220.000
H9/6
32.500.000
H9/6
32.500.000
KN043H/6T
7.500.000
Lương NV FX
8.420.000
Lương NV BH
9.350.000
Lương NV QLý 15.952.000
Tổng cộng
327.886.000

3383

TK 338
3384 (3%)

(16%)
21.000.000 4,620,000
945,000

22.464.000 4,942,080 1,010,880
32.000.000 7,040,000 1,440,000
10.080.000 2,217,600
453,600
42.400.000 9,328,000 1,908,000
41.250.000 9,075,000 1,856,250
41.250.000 9,075,000 1,856,250
11.220.000 2,468,400
504,900
32.500.000 7,150,000 1,462,500
32.500.000 7,150,000 1,462,500
7.500.000 1,650,000
337,500
8.420.000 1,852,400
378,900
9.350.000 2,057,000
420,750
15.952.000 3,509,440
717,840
327.886.000 72,134,920 14,754,870

3382
(2%)
420,000
449,280
640,000
201,600
848,000
825,000
825,000

224,400
650,000
650,000
150,000
168,400
187,000
319,040
6.557.720

Cộng có
TK338

Tổng cộng

5,985,000
6,402,240
9,120,000
2,872,800
12,084,000
11,756,250
11,756,250
3,197,700
9,262,500
9,262,500
2,137,500
2,399,700
2,664,750
4,546,320
93,447,510


32,970,000
35,268,480
50,240,000
15,825,600
66,568,000
64,762,500
64,762,500
17,615,400
51,025,000
51,025,000
11,775,000
13,219,400
14,679,500
25,044,640
514,781,020

Tháng 02 Năm 2011
Kế toán trưởng
(ký và đóng dấu)

Người Lập
(ký)

Bảng kê số 4 được tập hợp bằng phân bổ NVL, CCDC, bảng phân bổ tiền lương, BHXH, các NKCT số 1, NKCT số 5
Bảng kê số 4

5


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />

Tập hợp chi phí sản xuất
Có TK
Nợ TK

152

153

621

627

334

338

số1

154

60

1.894.892.

37

607
1.365.703.

1.365.703.0

10

622
627

00
0
8.420.000 1.599.800

9.815.3
30

Cộng

010
350.055.16

294.164.0 55.891.16
799.967

1.366.502.9 9.815.3 1.365.703.0 350.055.1 179.134.4 302.584.0 57.490.96
77

30

10

60

37


Người lập

0

0

17.849.3

29.841.8

0
179.134.43

40

18

7

17.849.3

29.841.8

3.800.785.

40

18


214

Kế toán trưởng

6

Tổng cộng

số5

1.365.703.0 350.055.1 179.134.4
10

621

622

Các NKCT
NKCT
NKCT


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />
Nhật ký chứng từ số 7
Tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp: tháng 02 năm 2011
Nợ TK

334

338


621

622

Các TK NKCT

627

khác

Tổng CP

NKCT số 1
621
622
627
154
641
642
Cộng A
632
Cộng B
A+B

294.164.000
8.420.000

1.365.703.010


350.055.160

179.134.437

1.365.703.010
350.055.160
179.134.437
1.894.892.607

55.891.160
1.599.800

17.849.340

302.584.000

57.490.960

1.365.703.010

350.055.160

179.134.437 17.849.340

3.800.785.214

302.548.000

57.490.960


1.365.703.010

350.055.160

179.134.437 17.849.340

3.800.785.214

Người lập

Kế toán trưởng

7


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />Sổ cái TK: 621
Chi phí NVL trực tiếp

Số dư đầu tháng
Nợ



TT

Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK này

Tháng 2


Tháng .

Tháng12

..

NKCT số 7 TK 152
1.365.703.010
Cộng số PS Nợ
1.365.703.010
Cộng số PS có
1.365.703.010
Số dư cuối tháng Nợ,

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

Sổ cái TK: 622
Số dư đầu tháng
Nợ

TT
1
2
3
4
5




Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK này
NKCT số 7 (TK 334)
NKCT số 7(TK 338)
Cộng số PS Nợ
Cộng số PS có
Số dư cuối kỳ Nợ, Có
Người lập biểu

Tháng 2

Tháng...

Tháng 12

294.164.000
55.891.160
350.055.160
350.055.160

Kế toán trưởng

8

Giám đốc



Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />Sổ cái TK: 627

Số dư đầu tháng
Nợ

TT



Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK này
NKCT số 1(TK 111)
NKCT số 7 ( TK 152)
NKCT số 7 ( TK 153)
NKCT số 7 ( TK 214)
NKCT số 7 ( TK 331)
NKCT số 7 ( TK 334)
NKCT số 7 ( TK 338)
Cộng số PS Nợ
Cộng số PS có
Số dư cuối tháng Nợ, có
Người lập biểu

Tháng 2

Tháng.

Tháng 12

17.849.340

799.967
9.815.330
108.220.000
32.430.000
8.420.000
1.599.800
179.134.437
179.134.437

Kế toán trưởng

Giám đốc

Sau đó kết chuyển vào sổ cái tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm:
Sổ cái TK: 154
Số dư đầu tháng
Nợ

TT
1
2
3
4
5



Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK này
NKCT số 7 ( TK 621)

NKCT số 7 ( TK 622)
NKCT số 7 ( TK 627)
Cộng PS Nợ
Cộng PS có
Số dư cuối tháng Nợ, có

Tháng 2
1.365.703.010
350.055.160
179.134.437
1.894.892.607
1.894.892.607

9

Tháng

Tháng 12


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Kế toán tập hợp tất cả các chi phí liên quan để tính giá thành sản xuất cho đơn vị sản
phẩm. Ta có thể trích yếu một bảng tính giá thành sản phẩm như sau:
Bảng tính giá thành sản phẩm
Tên sản phẩm: JN05/6H

STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên nguyên phụ liệu
Vải Spandex
Vải lót polytafâta 190T
Mex
Chỉ 40/2:5000m
Cúc nhựa TQNK
Túi PE
Nhãn HDSD
Chun
Lương SX
Chi phí SX chung
Tổng chi phí
Gia thành đơn vị

Người lập



Tên sản phẩm: áo jilê nam
Đơn vị tính SP: chiếc


Đơn Định

NPL vị tính mức

Số lượng Đơn giá

mét
mét
mét
cuộn
chiếc
chiếc
chiếc
mét

2.958
1.632
1.836
82
10.200
2.040
2.040
2.040

15.840
4.278
3.014
9.850
211

500
82
320

Thành tiền
46.854.720
6.981.696
5.533.704
807.700
2.152.200
1.020.000
167.280
652.800
13.351.800
13.183.054
90.704.954
44.463,212

Hưng Yên, ngày 28 Tháng 02 Năm 2011
Kế toán trưởng

3.3 Một số nhận xét công ty TNHH may Minh Anh.
Qua thời gian thực tập tại công ty, được tiếp cận với thực tế sản xuất kinh doanh,
công tác quản lý, công tác tài chính ở công ty TNHH may MINH ANH, với mong muốn
hoàn thiện thêm công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty, qua bài báo cáo này em xin trình bày những ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn
tại trong công tác quản lý và công tác kế toán của công ty, tìm ra đâu là nhân tố chi phối
để từ đó ra những ý kiến, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung,

10



Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành nói riêng sao cho kế toán thực sự là công
cụ hữu hiệu trong quản lý doanh nghiệp.
3.3.1 Về ưu điểm.
Xác định đúng tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng trong nền kinh tế thị trường, có sự cạnh tranh gay
gắt mà việc tổ chức công tác quản lý chi phí và tính giá thành được phòng kế toán của
công ty thực hiện một cách nghiêm túc và được sự chỉ đạo thường xuyên của các cấp
lãnh đạo.
Công ty đã xây dựng được một hệ thống báo cáo, bảng biểu, bảng kê hợp lý. Vì vậy,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp một cách chính xác hơn. Để khuyến khích
tiết kiệm nguyên vật liệu, công ty đã thực hiện quy chế thưởng tiết kiệm khá hiệu quả:
thưởng 20% giá trị của 80% giá thị trường của số vải tiết kiệm được (công ty nhập kho số
nguyên vật liệu đó theo đơn đặt hàng bằng 80% giá thị trường) và thưởng 50% giá trị phế
liệu thu hồi cho xí ngiệp.
Việc thực hiện chế độ khoán lương theo sản phẩm đã khuyến khích công nhân sản
xuất trong xí nghiệp nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ, quan tâm đến kết quả và chất
lượng của mình, thúc đẩy tăng năng suất lao động từng xí nghiệp nói riêng và toàn công
ty nói chung. Hạn chế đến mức tối đa sản phẩm làm dở nên công ty không tiến hành đánh
giá sản phẩm dở dang. Bán thành phẩm kỳ trước chuyển sang kỳ sau chỉ tính phần giá trị
nguyên vật liệu đã được hạch toán chi tiết đến từng mã hàng, còn phần chi phí chế biến
phát sinh trong kỳ trước được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Đối tượng tính giá thành là từng mã hàng (nhóm sản phẩm cùng loại) phù hợp với
đặc điểm của Công ty vì Công ty chủ yếu gia công sản phẩm cho đơn vị bạn (trong và
ngoài nước), mỗi mã hàng có thể bao gồm nhiều loại kích cỡ khác nhau, nhưng không
phân biệt về đơn giá gia công giữa các kích cỡ.
Cơ sở để tính giá thành: trong 4 loại chi phí trên của công ty thì chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất nên khi nó không hoàn thành kế hoạch chi phí đề ra
thì làm cho chi phí sản xuất của công ty tăng lên một khoản tương đối lớn, mặt khác do

công ty làm tốt công tác hạ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung nên đã
làm cho tổng chi phí sản xuất hay giá thành sản phẩm giảm xuống 0,5% so với kế hoạch
và tiết kiệm cho công ty một khoản chi phí là 180.067.550 đồng.

11


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />Công ty TNHH may MINH ANH có sáng kiến sử dụng ngay đơn giá gia công sản
phẩm (tức là số tiền công mà công ty nhận được về việc sản xuất gia công sản phẩm) của
mã hàng đó làm hệ số tính giá thành. Đây là sự vận dụng hết sức sáng tạo và đem lại kết
quả chính xác cao, vì sản phẩm càng phức tạp, yêu cầu cao thì đơn giá gia công phải cao.
Do đó việc xác định hệ số tính giá thành như vậy là hợp lý.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ kết hợp với tính
toán trên máy vi tính. Đây là hình thức rất tiên tiến, đảm bảo cho hệ thống kế toán của
công ty thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ trong tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán của công ty được bố trí hợp lý, chặt chẽ, hoạt động có nề nếp, có kinh
nghiệm với đội ngũ kế toán viên có trình độ, năng lực và lòng nhiệt tình, sáng tạo. Đó là
một ưu thế lớn của công ty trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác quản lý
chi phí và tính giá thành nói riêng.
3.3.2 Về nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên, công ty may TNHH MINH ANH còn có những nhược
điểm tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.Theo em,
để hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, công ty
may TNHH MINH ANH cần khắc phục những nhược điểm sau:
- Về việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Hiện nay, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty là toàn bộ quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm. Trong khi, công ty sản xuất nhiều mã hàng cùng một lúc,
kế toán đã tiến hành tập hợp được chi phí theo xí nghiệp cho nên xác định đối tượng như
-


vậy thường làm giảm khả năng quản lý chi phí theo từng địa điểm phát sinh chi phí.
Về phương pháp kế toán chi phí
+ Các khoản chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung có được theo dõi
từng địa điểm phát sinh chi phí, nhưng khi tính giá thành lại được tổng cộng trên toàn
công ty rồi lại phân bổ cho từng mã hàng làm giảm tác dụng theo dõi chi tiết.
+ Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu chính, Công ty hạch toán toàn bộ vào sản
phẩm đã hoàn thành nên giá thành sản xuất của sản phẩm đã hoàn thành thực tế tiêu hao
sẽ cao. Đặc biệt với hàng gia công, thường thì định mức thực tế của các xí nghiệp thấp hơn
định mức trong hợp đồng, phần thừa này không được tính trừ vào chi phí sản xuất (ghi
giảm chi), đã dẫn đến việc tính giá thành thiếu chính xác ảnh hưởng đến việc ra quyết
định của công ty trong chấp nhận đơn đặt hàng, xác định kết quả đối với từng mã hàng.

12


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />+ Về phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Công ty thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất gia công theo xí nghiệp, trong khi
lại thường sản xuất, gia công theo đơn đặt hàng. Trong một số trường hợp, có những đơn
đặt hàng đến kỳ hạch toán (cuối quý) vẫn chưa hoàn thành công việc thì việc tập hợp theo
từng xí nghiệp không chính xác vì lương khoán theo sản phẩm.

13


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
Hầu hết các DN sản xuất kinh doanh đều hướng tới một mục đích cuối cùng là lợi
nhuận. Để đạt đợc mục đích của mình đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình
một hướng đi đúng đắn, phù hợp với điều kiện kinh tế, đó là gì? Đó là sản xuất cái gì, sản
xuất cho ai và sản xuất như thế nào, hị trờng hướng tới là đâu...Đây là cốt lõi của vấn đề,

không phải DN nào khi thành lập mà cũng làm có ăn hiệu quả, có những doanh nghiệp từ
khi ra đời không có những hướng đi đúng đắn đã dẫn tới phá sản, đó là việc rất bình thường trong kinh doanh, có thế mới tìm ra cho mình những bài học kinh nghiệm để từ đó
đúc rút và làm lại sẽ có hiệu quả hơn. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay đòi
hỏi rất khắt khe đối với mỗi doanh nghiệp. Mỗi DN cần nắm bắt được thời cơ, cơ hội, để
phát triển. Ngoài ra mỗi DN cần luôn hoàn thiện mình, không ngừng đổi mới phương thức
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm , tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng
được nhu cầu khắt khe của thị trường. Đó là chìa khóa mở ra để đa doanh nghiệp đi đến sự
thành công.
Với công ty may Minh Anh ra đời trong hoàn cảnh Việt Nam đang dần chuyển đổi
mọi cơ chế quản lý kinh tế, khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân phát triển. Trong thời
gian đầu mới thành lập còn gặp một số khó khăn nhất định, song với sự nỗ lực quyết tâm
đồng sức đồng lòng của lãnh đạo công ty cùng với tập thể cán bộ công nhân viên trong
công ty, công ty đã dần dần khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường, trong hai
ba năm trở lại đây công ty đã và đang phát triển rất mạnh, nó được thể hiện ở doanh thu
hàng năm tăng vọt so với năm trước. Tất cả những điều đó đã nói lên trình độ quản lý của
lãnh đạo của công ty.
Là một DN chủ yếu sản xuất kinh doanh hàng may xuất khẩu cho nên công ty luôn
xác định yếu tố NVL là yếu tố cơ bản để đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành
liên tục, là cơ sở vật chất tạo ra sản phẩm, nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí giá
thành.
Qua thời gian thực tập tại công ty. Em nhận thấy công tác kế toán của công ty có
những điểm chú ý như sau:
Với 5 năm xây dựng và phát triển đến nay công ty may Minh Anh đã thực sự trưởng
thành về mọi mặt, quy mô của công ty không ngừng lớn mạnh cả về chiều rộng lẫn chiều

14


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />sâu. Cùng với sự phát triển của công ty thì hệ thống quản lý nói chung và hệ thống kế toán
nói riêng cũng dần được hoàn thiện, đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh, của nền

kinh tế thị trường đầy cạnh tranh khốc liệt. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế
toán nhật ký chứng từ theo hệ thống tài khoản hiện hành. Việc này rất phù hợp với công ty
bởi trên thực tế đã giảm bớt được khối lượng ghi chép đồng thời nó cung cấp thông tin
chính xác kịp thời.
Công tác kế toán với cơ cấu tổ chức phân công lao động hiện nay là tương đối phù
hợp với yêu cầu của công việc và các phần hành kế toán lại có sự phối hợp chặt chẽ đồng
bộ với nhau, luôn có sự đối chiếu kiểm tra lẫn đảm bảo cho việc thực hiện tốt chính sách
chế độ hạch toán .
Hiện nay phòng kế toán đã trang bị phần mềm kế toán, nó rất phù hợp với sự phát
triển chung hiện nay. Phòng kế toán đã trang bị 5 máy vi tính hoạt động phục vụ cho công
tác kế toán. Chủ yếu là làm lương, tập hợp chi phí và tính giá thành...Với việc sử dụng
thành thạo máy vi tính của các nhân viên kế toán cho nên việc hạch toán kế toán được diễn
ra rất nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
4.2 Kiến nghị
Số liệu, kết quả tính toán phải được phản ảnh trên các bảng ,biểu tính giá thành. Công
ty cần theo dõi chi tiết các khoản chi phí để phục vụ thiết thực cho giám đốc trong việc
phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, từng khoản chi phí chi tiết hơn tới
giá thành sản phẩm.

15


Tài liệu này được tải miễn phí từ website và />
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

16


Ti liu ny c ti min phớ t website v />
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc

Hng Yờn, ngày 10 tháng 12 năm 2011
Đơn xin chứng nhận thực tập
Kính gửi: Ban giám đốc Cụng ty TNHH may Minh Anh Yờn M - Hng Yờn
Tên tôi là: Lu Th Xim
Sinh viên lớp Kế Toán: KTDN, K28D- Hng Yờn
Trong thời gian qua tôi đã thực tập tại công ty với đề tài Chuyờn :
Hch toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm.
Vậy tôi làm đơn này kính mong công ty xác nhận cho tôi.
Xác nhận của công ty thực tập

Chữ ký của cán bộ hớng dẫn

Ngời làm đơn
Lu Th Xim


17



×