Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

sinh 7 mẫu giáo án mới t1 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.04 KB, 34 trang )

Giáo án sinh học 7

Tuần 1

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

Ngày soạn 16 tháng 8 năm 2017
Ngày dạy 23 tháng 8 năm 2017

MỞ ĐẦU
TIẾT 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi
trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs ý thức học tập, yêu thích môn học.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lí
- Hình thành phẩm chất: Nhân ái, khoan dung
II. CHUẨN BỊ.
GV: - Đồ dùng: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong
phú số lượng)
HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV


III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Vào bài: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để
trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
một phút
I. Đa dạng loài và phong phú về số
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát lượng cá thể.
H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi:
- HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
sát hình và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như + Kích thước của các loài khác nhau.
thế nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác
nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ
sung.



Giáo án sinh học 7

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được
hay qua thực tế và nêu được:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới
kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn
dòng nước suối nông?
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những
động vật nào phát ra tiếng kêu?
? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong
bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Đại diện nhóm hs trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa
dạng của động vật.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được
con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều
đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con
người.

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê


+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều
loài động vật khác nhau sinh sống.

+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài
động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ...
phát ra tiếng kêu.
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
Kết luận:
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong
phú về loài và đa dạng về số cá thể trong
loài.

Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, II. Sự đa dạng về môi trường sống
trình bày một phút
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành + Dưới nước: Cá, tôm, mực...
bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và + Trên không: Các loài chim. dơi..
hoàn thành bài tập điền từ
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp
với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.

? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật
đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, phong phú, phát triển quanh năm là
Nam cực?
nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú hợp cho nhiều loài.
không? Tại sao?
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
về môi trường sống của động vật?
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện phát sáng ở đáy biển...
nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ
sung.


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi
trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
mạc, cá phát sáng ở đáy biển...

*

Trường THCS Bảo Khê

Kết luận:
- Động vật phân bố được ở nhiều môi

trường : Nước , cạn, trên không
- Do chúng thích nghi cao với mọi môi
trường sống.

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
- Thế giới động vật đa dạng và phong phú ntn? Chứng minh sự đa dạng và phong phú của
giới động vật ?
4. Hoạt động vận dụng
- Nhận xét sự đa dạng động vật ở địa phương ?
- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ động vật có ích ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu thêm về sự đa dạng của động vật qua internet
- Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật

Tuần 1

Ngày soạn 18 tháng 8 năm 2017
Ngày dạy 25 tháng 8 năm 2017
TIẾT 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS biết các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Vận dụng được cách phân chia giới động vật.

2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Hs có thể giới quan khoa học biện chứng, có lòng tin và yêu thích môn học
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
Gv : - Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
- Bài soạn Power point
Hs: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

* Vào bài: Giữa động vật và thực vật có những điểm gì khác nhau. Động vật có những đặc
điểm chung gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hộ
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
I. Phân biệt động vật với thực vật
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành
bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh)
bảng phụ
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc
chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm
nhỏ (2 người) hoàn thành bảng
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của
nhóm. mỗi nhóm là một nội dung
- HS theo dõi nhận xét và tự sửa chữa bài.
- GV: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú
trong giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như - Động vật và thực vật :
bảng ở dưới.
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống,
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kết quả bảng, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
thảo luận nhóm (khăn phủ bàn) và trả lời câu + Khác nhau: ĐV có khả năng Di
hỏi:

chuyển, có hệ thần kinh và giác quan,
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
sẵn
- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận
- TV: không di chuyển, không có
xét, bổ sung .
HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự
- GV nhận xét và chốt kiến thức
tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Đặc
điểm

Cấu tạo từ tế
bào

Thành
xenlulo của
tế bào

Lớn lên và
sinh sản

Chất hữu cơ
nuôi cơ thể

Khả năng di
chuyển


Hệ thần kinh
và giác quan


Giáo án sinh học 7

Đối
tượn
g
Không
phân
biệt
Động
vật
Thực
vật

Gv: Đoàn Trung Đức



Không

X

X

X




Không Có

Tự
tổng
hợp
được

X
X

X

*

Sử
dụng
chất
Không
hữu cơ
có sẵn
X

X

Trường THCS Bảo Khê



Không




X
X

X
X

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
II. Đặc điểm chung của động vật
- KT: đặt câu hỏi, động não
GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong
SGK trang 10.
- HS nghiên cứu và trả trả lời, các em khác
nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.
- Động vật có đặc điểm chung là có khả
- HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra kết năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác
luận.
quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh
- GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
Từ kết quả bài tập trả lời câu hỏi
- Động vật có những đặc điểm chung nào?
- HS rút ra kết luận.

- GV nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở,
III.Sơ lược phân chia giới động vật
- KT: đặt câu hỏi, động não
( SGK/10)
- HS : N.cứu SGK /10 trả lời câu hỏi
- Có 8 ngành động vật
- Người ta phân chia giới ĐV NTN?
+ Động vật không xương sống: 7 ngành
- HS trả lời
(ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt),
20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. thân mềm, chân khớp).
Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành + Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5
cơ bản.
lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
III. Tìm hiểu vai trò của động vật
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình
bày một phút


Giáo án sinh học 7


Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng
2: Động vật với đời sống con người (SGK/11)
Các nhóm hs hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn
thành bảng 2.
Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con
người?
- Động vật mang lại lợi ích nhiều
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
mặt cho con người, tuy nhiên một
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại số loài có hại.
cho con người.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
STT
Các mặt lợi, hại
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông

- Da
2

Tên loài động vật đại diện
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...

Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Ếch, thỏ, chó...
- Thử nghiệm thuốc
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Giải trí
- Voi, gà, khỉ...
- Thể thao
- Ngựa, chó, voi...
- Bảo vệ an ninh
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Đặc điểm chung của động vật? Có thể phân biệt động vật, thực vật dựa trên những đặc
điểm nào ?

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
4. Hoạt động vận dụng
- Kể tên các vật nuôi có ở địa phương em ?
- Các loại vật nuôi có vai trò ntn trong phát triển kinh tế địa phương ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Tìm xem video một số động vật nguyên sinh trên youtube
- Chuẩn bị cho bài sau:+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
Ngày soạn 22 tháng 8 năm 2017
Tuần 2


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

Ngày dạy 29 tháng 8 năm 2017
CHƯƠNG I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
TIẾT 3 : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và
trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. Kĩ năng vẽ hình quan sát được
3. Thái độ
- Giáo dục hs thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận khi thực hành thí nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực tự quản lí
- Hình thành phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư
II. CHUẨN BỊ
Gv :+ GV: - Đồ dùng: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- Bài soạn Power point, video động vật nguyên sinh
+ HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, thao tác với kính hiển vi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
* Vào bài: Thế giới xung quanh ta có rất nhiều các động vật vô cùng nhỏ bé chỉ có thể
quan sát được qua kính hiển vi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi,
- KT: đặt câu hỏi, thao tác với kính 1. Quan sát trùng giày
hiển vi

- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây
là bài thực hành đầu tiên,và phân chia
nhóm.
HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước
ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết
trùng giày.
HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác
của GV.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các
nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm
lấy mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận
biết hình dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định

mẫu:Dùng Lamen đậy lên giọt nước
có trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- Mô tả hình dạng trùng giày ?
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng
giày.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS
quan sát trùng giày di chuyển
- HS quan sát được trùng giày di - Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối
chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi xứng, có hình chiếc giày.
hướng di chuyển .
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay
xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15
- Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có lông bơi
SGK chọn câu trả lời đúng.
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi
hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự
sửa chữa, nếu cần.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16)
động nhóm
a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, thao tác với
b. Quan sát ở độ phóng đại lớn

kính hiển vi
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang
15.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận
biết trùng roi.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và
quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay
rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành
theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng
nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng
đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì
GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập

mục  SGK trang 16.
- Các nhóm hs thảo luận, dựa vào thực tế quan
sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
GV cho hs xem video yêu cầu:
Xác định số loại và số lượng động vật nguyên
sinh quan sát được trong video ( kĩ thuật trò
chơi)
Hs trả lời theo hình thức thi tiếp sức
- GV nhận xét và chốt kết quả
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Viết thu hoạch nộp
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học.
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường
trình 5 điểm.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu thê về trung roi và trùng giày qua internet
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở bài tập

Tuần 2

Ngày soạn 24 tháng 8 năm 2017



Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

Ngày dạy 1 tháng 9 năm 2017
TIẾT 4 : TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng
hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại
diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng trình bày trước đám đông
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức học tập. Có tình yêu với môn học
4. Năng lực – phẩm chất
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực tự quản lí
- Hình thành phẩm chất: Tôn trọng, chấp hành kỉ luật, pháp luật
II. CHUẨN BỊ.
- GV: - Đồ dùng: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ
- Bài soạn Power point
- HS: Ôn lại bài thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, mảnh ghép
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Vào bài:
Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên, lại có
cấu tạo đơn giản và điển hình cho ng ành Động vật nguyên sinh, là 1 nhóm sinh vật có đặc
điểm vừa của TV và vừa của ĐV (môn TVvà ĐV đều coi trùng roi thuộc pham vi nghiên
cứu của mình). Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV và
TV . Vậy chúngcó cấu tạo như thế nào? Chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
I. Trùng roi xanh
- GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài
trước.
?Trùng roi sống ở đâu?
1. Nơi sống: Trong nước ngọt( ao, hồ ,
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và đầm ,ruộng, vũng nước mưa...



Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

18 SGK.
+ GV hướng dẫn hs quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành 2. Cấu tạo và di chuyển
phiếu học tập:
Bài
Tên động vật
Kết luận: (Bảng phiếu học tập)
Trùng roi xanh
tập
1
2
3
4

Đặc điểm
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Tính hướng sáng


- HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận
xét bổ sung.
- GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ
nhóm yếu.
Gv goi 1 đại diện nhóm lên chữa
Các nhóm hs nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV mở rộng: Cách đinh dưỡng của trùng roi
gợi cho ta mối quan hệ về nguồn gốc giữa động
vật và thực vật.
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Tên động
Bài
vật
Trùng roi xanh
tập
Đặc điểm
Cấu tạo
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp
lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
1
Di chuyển
- Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình.
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
2
Dinh dưỡng
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3

Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, II.Tập đoàn trùng roi
trình bày một phút
- GV yêu cầu HS:
+ Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3
trang 18.
- Cá nhân đọc TT.


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

+ Hoàn thành bài tập mục  trang 19 SGK
(điền từ vào chỗ trống).
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào,

khác bổ sung.
bước đầu có sự phân hoá chức năng.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- GV nêu câu hỏi:
-Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản
một số tế bào chuyển vào trong phân chia
thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối
liên quan giữa động vật đơn bào và động vật
đa bào?
- Hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời
- GV nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
- Tại sao xếp trùng roi vào giói động vật ?
4. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Trùng giày di chuyển được là nhờ:
A. Nhờ có roi.
B. Có vây bơi.
C. Lông bơi phủ khắp cơ thể.
Câu 2: Cấu tạo tế bào cơ thể trùng roi có?
A. 1 nhân
B. 2 nhân
C.3 nhân

Câu 3: Cách sinh sản của trùng roi:
A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. B.Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C.Tiếp hợp
Câu 4: Tập đoàn trùng roi là?
A. Nhiều tế bào liên kết lại. B. Một cơ thể thống nhất
C. Một tế bào.
Câu 5: Môi trường sống của trùng roi xanh là:
A. Ao hồ
B. Biển
C. §ầm ruộng.
D. Cơ thể sống.
Câu 6: Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận:
A. Màng cơ thể
B. Nhân.
C. Điểm mắt. D.Hạt dự trữ.
Câu 7: Trùng roi di chuyển bằng cách?
A. Xoáy roi vào nước
B. Sâu đo
C. Uốn lượn
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
- Tìm hiểu trùng giày và trùng biến hình qua internet
Ngày soạn 30 tháng 8 năm 2017
Tuần 3


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức


*

Trường THCS Bảo Khê

Ngày dạy 6 tháng 9 năm 2017
TIẾT 5

TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và
trùng giày.
- HS chứng minh được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó
là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tập, yêu thích môn học
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và
môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
Gv: + Đồ dùng:- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
Hs: Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
* Vào bài:
Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số
đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động
nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm
hoàn thành phiếu học tập
GV phát phiếu và y/c HS hoàn thành phiếu học tập.
- HS: cá nhân tự đọc các thông tin  SGK trang 20,
21.
- Gv hướng dẫn hs quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK
trang 20; 21 thu thập thông tin.

Nội dung


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*


Trường THCS Bảo Khê

- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng
dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Hs trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa
đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích
cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
Nội dung ghi bảng
Bài
Tên ĐV
tập
Đặc điểm
1
Cấu tạo

Di chuyển
2

Dinh dưỡng

3


Sinh sản

Trùng biến hình

Trùng giày

- Gồm 1 tế bào có:
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn,
nhân
nhân nhỏ.
+ Không bào tiêu hoá, không + 2 không bào co bóp, không bào
bào co bóp.
tiêu hoá, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ chân giả (do chất - Nhờ lông bơi.
nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Tiêu hoá nội bào.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới
không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ
enzim.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến - Chất thải được đưa đến không bào
không bào co bóp và thải ra co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
ngoài ở mọi nơi.
Vô tính bằng cách phân đôi - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
cơ thể.
theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.

- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS:

+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình
thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn
giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống
như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng
sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của
trùng biến hình?
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

biến hình như thế nào? (nêu được: Trùng biến hình Kết luận:
đơn giản. Trùng đế giày phức tạp)
- Nội dung trong phiếu học tập.
- Số lượng nhân và vai trò của nhân? Trùng đế
giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
- Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến
hình khác nhau ở điểm nào?(Trùng đế giày đã có
Enzim để biến đổi thức ăn)
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm

trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
- - GV nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh
sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì?
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
4. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Hình thức dinh dưỡng ở trùng biến hình là:
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Ký sinh
D. Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
Câu 2: Phương thức sinh sản ở trùng biến hình là:
A. Phân đôi
B. Tiếp hợp
C. Nãy chồi
D. Hữu tính
Câu 3: Tiêu hoá thức ăn ở trùng giày nhờ:
A. Men tiêu hoá
B. Dịch tế bào
C. Chất tế bào
D. Enzim tiêu hoá
Câu 4: Quá trình tiêu hoá ở trùng giày là:
A. Thức ăn → Miệng → hầu → thực quản → dạ dày → hậu môn
B. Thức ăn → màng sinh chất → chất tế bào → thẩm thấu ra ngoài
C. Thức ăn → miệng → hầu → không bào tiêu hoá → không bào co bóp → lỗ thoát
D. Thức ăn → không bào co bóp → ra ngoài mọi nơi
Câu 5: Hình thức sinh sản ở trùng giày là:

A. Phân đôi
B. Nảy chồi
C. Tiếp hợp
D. Vừa phân đôi vừa tiếp hợp
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu thêm về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày và
trùng biến hình qua internet

Tuần 3

Ngày soạn 1 tháng 9 năm 2017


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

Ngày dạy 8 tháng 9 năm 2017
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT

TIẾT 6
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí

sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
4. Năng lực – phẩm chất
- Hình thành cho hs năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ
Gv: + Đồ dùng: - Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
Hs: kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
Phiếu học tập
STT
Tên ĐV
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, bản đồ tư duy
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, bản đồ tư duy
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ :
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh
sản?
* Vào bài:
Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con
người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
I. Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
Kết luận: Bảng phụ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát
hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn
thành phiếu học tập.
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh =>


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.

Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận
xét bổ sung.
- Sau khi hs trình bày mỗi đặc điểm gv cho
hs khác nhận xét và chốt kiến thức trên bảng
phụ
Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Tên ĐV
STT

Trùng kiết lị

Trùng sốt rét

Đặc điểm
1

Nơi kí sinh

2

Cấu tạo

3

Dinh dưỡng

4

Phát triển


5

Tác hại

- Trùng kiết lị kí sinh ở thành
ruột.

- Trùng sốt rét kí sinh trong máu
người và tuyến nước bọt của
muỗi Anôphen.
- Có chân giả ngắn
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có không bào.
- Không có các không bào.
- Thực hiện qua màng tế bào. - Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu.
- Trong môi trường, kết bào - Trong tuyến nước bọt của
xác, khi vào ruột người chui ra muỗi, khi vào máu người, chui
khỏi bào xác và bám vào vào hồng cầu sống và sinh sản
thành ruột.
phá huỷ hồng cầu.
- Gây bệnh kết lị
- Gây bệnh sốt rét

- GV cho HS làm nhóm 2 người bài tập mục
 trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và
trùng biến hình.
- So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét?

- Yêu cầu nêu được:
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân
giả ngắn.
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác
mà sống ở động vật trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có
tác hại như thế nào?( chúng khó bị tiêu diệt,
tăng nguy cơ lây nhiễm )
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Kích thước
Con đường
(so với
Nơi kí sinh
Tác hại
truyền dịch bệnh
ĐV
hồng cầu)
Trùng kiết lị To
Đường tiêu hóa Ruột người
Viêm loét

Tên bệnh
Kiết lị.


Giáo án sinh học 7


Trùng sốt
rét

Gv: Đoàn Trung Đức

Nhỏ

Qua muỗi

Máu người
Ruột và nước
bọt của muỗi.

*

Trường THCS Bảo Khê

ruột, mất
hồng cầu.
Phá huỷ
hồng cầu.

Sốt rét.

- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết
hợp với hình 6.4 SGK.
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? (Do
hồng cầu bị phá huỷ)
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
(Thành ruột bị tổn thương.)

Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta
phải làm gì?(Giữ vệ sinh ăn uống)
- GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét
khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm
cập?
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở
.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông
tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được
như thế nào?
thanh toán.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ
đồng?
sinh cá nhân, diệt muỗi.
- Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt
rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước
trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- Gv hệ thống và chốt lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy



Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

4. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Trùng sốt rét có đặc điểm:
A. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi
B. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.
C. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.
D. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.
Câu 2: Trong cơ thể muỗi Anophen, trùng sốt rét sinh sản bằng hình thức:
A. phân đôi.
B. sinh sản hữu tính.
C. sinh sản sinh dưỡng.
D. nảy chồi.
Câu 3: Trùng sốt rét không thích nghi với kí sinh ở:
A. tuyến nước bọt của muỗi Anôphen.
B. máu người.
C. thành ruột người.
D. thành ruột của muỗi Anôphen.
Câu 4: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
A. trùng biến hình, trùng sốt rét.
B. trùng sốt rét, trùng kiết lị.
C. trùng giày, trùng kiết lị.

D. trùng roi xanh, trùng giày.
Câu 5: Trùng kiết lị kí sinh ở:
A. cơ tay, cơ chân người.
B. máu và thành ruột người.
C. thành ruột người.
D. máu người
Câu 6: Ở ngoài tự nhiên, trùng kiết lị thường tồn tại ở dạng:
A. trùng kiết lị non.
B. bào xác.
C. trùng kiết lị trưởng thành.
D. trứng.
Câu 7: So với kích thước của hồng cầu người thì trùng sốt rét có kích thước:
A. bằng nhau.
B. lớn hơn.
C. không xác định được.
D. nhỏ hơn.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm về bệnh kiết lị, bệnh sốt rét qua internet
- Tìm hiểu thêm một số bệnh khác do động vật nguyên sinh gây ra ?
- Chuẩn bị bài 7: Đặc điểm chung và vai trò củ ĐVNS


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê



Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2017
Ngày dạy 12 tháng 9 năm 2017

Tuần 4

TIẾT 7

ĐẶC ĐIỂM CHUNG. VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật
nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng
- Rèn hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.

4. Năng lực – phẩm chất
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề
- Hình thành phẩm chất: Nhân ái, khoan dung
II. CHUẨN BỊ
Gv: - Tranh vẽ một số loại trùng. Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
Hs: - Tìm hiểu tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống nhau và khác nhau như thế nào?
- Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người ?
* Vào bài:
Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối
với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt I. Đặc điểm chung
động nhóm
- KT: thảo luận nhóm, trình bày một phút
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng
đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS
chữa bài.
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.

- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
1
2
3
4
5

Đại diện
Trùng roi

Kích thước
Hiển
Lớn
vi
X


Cấu tạo từ
Thức ăn
1 tế Nhiều tế
bào
bào
X
Vụn hữu cơ

Bộ phận di
chuyển
Roi

Trùng biến
hình
Trùng giày

X

X

X

X

Trùng kiết
lị
Trùng sốt
rét

X


X

Vi khuẩn, Chân giả
vụn hữu cơ
Vi khuẩn, Lông bơi
vụn hữu cơ
Hồng cầu
Tiêu giảm

X

X

Hồng cầu

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và
trả lời 3 câu hỏi:
- Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc
điểm gì ?( Sống tự do: có bộ phận di chuyển
và tự tìm thức ăn)
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc
điểm gì?(một số bộ phân tiêu giảm)
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì
chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét và chốt kiến thức

Không có


Hình thức
sinh sản
Vô tính theo
chiều dọc
Vô tính
Vô tính, hữu
tính
Vô tính
Vô tính

Kết luận:
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi
chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị
dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
II. Vai trò thực tiễn của động vật
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
nguyên sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, - ĐVNS có vai trò lớn:
quan sát hình 7.1; 7.2 SGk trang 27 và hoàn
+ Trong tự nhiên:
thành bảng 2.
Là thức ăn của nhiều ĐV lớn hơn.

- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
Kiến tạo nên vỏ trái đất.
+ Đối với con người:
Là vật chỉ thị về độ sạch của môi trường
nước.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- Có hại:
- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy
+ Gây bệnh cho động vật và cho
đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.
người.
- GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm
đại diện khác SGK.


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

- GV thông báo thêm một vài loài khác gây
bệnh ở người và động vật.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến
thức chuẩn.
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
Lợi ích


Vai trò
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp
xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người:
+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu.
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.

Tác hại

- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người

Tên đại diện
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng
hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi
giáp.
- Trùng lỗ
- Trùng phóng xạ.
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt
rét.

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi học sinh đọc kết luận SGK
- Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ?
- Động vật nguyên sinh có vai trò gì đổi với tự nhiên và con người ?
- Kể tên một số bệnh do động vật nguyên sinh gây ra ở người ?

4. Hoạt động vận dụng
Học sinh làm các bài tập trác nghiệm
Câu 1: Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:
A. có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
B. có kích thước hiển vi, đa bào nhưng tất cả các tế bào đều đảm nhiệm mọi chức năng
sống
C. có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
D. có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, đảm nhiệm mọi chức năng sống.
Câu 2: Hoá thạch của loài nào là vật chỉ thị cho các địa tầng có dầu hoả:
A. Trùng biến hình.
B. Trùng lỗ.
C. Trùng roi.
D. Trùng giày.
Câu 3: Đặc điểm sinh sản ở động vật nguyên sinh là:
A. Sinh sản theo hình thức tiếp hợp.
B. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi hoặc nảy chồi, đôi khi sinh sản hữu tính
C. Chỉ có một hình thức sinh sản là phân đôi.
D. Phần lớn sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, một số sinh sản hữu tính
Câu 4: Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có hình thức dinh dưỡng:
A. tự dưỡng.
B. dị dưỡng.
C. hoại sinh.
D. vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng.
Câu 5: Vỏ của trùng lỗ được cấu tạo từ:
A. Không có vỏ.
B. đá vôi.
C. xenlulozơ.
D. cacbon.



Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu thêm một số loài ĐVNS qua internet
- Tìm hiểu về thủy tức

Tuần 4

Ngày soạn 8 tháng 9 năm 2017
Ngày dạy 15 tháng 9 năm 2017
CHƯƠNG I
NGÀNH RUỘT KHOANG
TIẾT 8
THUỶ TỨC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS mô tả được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức,
đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng
- Rèn hs kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. Bảo vệ môi trường sống, bảo vệ
các loài động vật có ích
4. Năng lực – phẩm chất
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong
Hs: Tìm hiểu về thủy tức
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ?
- Nêu vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người?
* Vào bài: Các nhóm động vật đa bào có ruột ở dạng túi, chưa có hậu môn. Việc nhận thức
ăn và thải bã đều thực hiện qua lỗ miệng. Vì đặc điểm này nên nhóm động vật này được gọi
là Ruột khoang. Đa số ruột khoang sống ở biển, thuỷ tức là 1 trong ít đại diện sống ở nước
ngọt, có cấu tạo đặc trưng cho ruột khoang. Bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về đại diện
này.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Giáo án sinh học 7

Gv: Đoàn Trung Đức


*

Trường THCS Bảo Khê

Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc
thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài
hỏi:
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có
tức?
tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn.
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả - Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu,
bằng lời 2 cách di chuyển?
bơi.
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các
bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di
chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt

động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
một phút
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của
thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, thảo luận
nhóm hoàn thành bảng 2
- Gọi các nhóm đọc kết quả thảo luận của
nhóm mình
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng. Nhận
xét, chốt đáp án
- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ
trên xuống.
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
3: Tế bào sinh sản
4: Tế bào mô cơ tiêu hoá
- Thành cơ thể có 2 lớp:
5: Tế bào mô bì cơ
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào
- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
thần kinh, tế bào mô bì cơ.
- HS tự rút ra kết luận.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá
- GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở
hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để giữa (gọi là ruột túi).
tiêu hoá ngoại bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp
giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động
vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu



×