Trường Tiểu học Phường 6 Kĩ thuật 5
TUẦN 19 TIẾT 19 Ngày day: ....................
NUÔI DƯỠNG GÀ
I- MỤC TIÊU:
HS cần:
- Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dường gà.
- Biết cách cho gà ăn, uống.
- Có ý thức nuôi dường, chăm sóc gà.
II- CHUẨN BỊ:
- Ảnh SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Thức ăn nuôi gà
- GV gọi HS trả lời:
+ Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để
nuôi gà?
+ Thức ăn có tác dụng gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
học.
b- Bài giảng:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích ý nghĩa
của việc nuôi dưỡng gà.
- Cho HS đọc thầm mục 1 SGK.
- GV hỏi:
+ Ở gia đình em cho gà ăn những loại thức
ăn nào?
+ Ăn vào lúc nào?
+ Lượng thức ăn dùng hàng ngày cho gà ra
sao?
+ Cho gà ăn uống vào lúc nào?
+ Cho ăn uống như thế nào?
- GV tóm ý: Nuôi dưỡng gà gồm hai công
việc chủ yếu là: cho gà ăn và cho gà uống,
nhằm cung cấp nước và chất dinh dưỡng cần
thiết cho gà. Nuôi dưỡng gà hợp lí sẽ giúp
cho gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt.
Muốn nuôi gà đạt năng suất phải cho gà ăn
uống đủ chất và hợp vệ sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn
uống.
- Yêu cầu HS đọc SGK và rả lời câu hỏi
mục 2 SGK.
- Hát vui.
- 2 HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
Giáo viên: Lâm Chung 1
Trường Tiểu học Phường 6 Kĩ thuật 5
+ Hãy nêu thức ăn và cách cho gà ăn uống ở
từng thời kì:
● Thời kì gà con?
●Thời kì gà giò.
● Thời kì đẻ trứng?
+ Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn
cung cấp chất bột đường và chất đạm.
+ Theo em, cần cho gà đẻ trứng ăn những
thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất
khoáng và vitamin?
- GV nhận xét và giải thích: Nước là thành
phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật.
Nhờ có nước cơ thể động vật hấp thu được
các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ tức ăn và
tạo thành các chất cần thiết cho sự sống của
động vật.
- GV hỏi: Vì sao cần phải cung cấp đủ nước
cho gà? Nước cho gà uống phải như thế nào?
- GV nhận xét, tóm ý cách cho gà ăn uống.
- GV kết luận: Khi nuôi gà phải cho gà ăn,
uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS làm bài tập (bài 21 trang
30 SGK).
- GV nêu đáp án để HS tự đối chiếu, tự đánh
giá kết quả làm bài tập.
- Mời HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tính thần thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bị tiết sau: Chăm sóc gà
- Đại diện các nhóm trả lời, các em khác
nhận xét bổ sung.
- HS cả lớp lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- HS theo dõi.
- HS làm vào vở thực hành kĩ thuật 5.
- HS lần lượt nối tiếp nêu, các em khác nhận
xét bổ sung.
TUẦN 20 TIẾT 20 Ngày day: .................
Giáo viên: Lâm Chung 2
Trường Tiểu học Phường 6 Kĩ thuật 5
CHĂM SÓC GÀ
I- MỤC TIÊU:
HS cần:
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà.
II- CHUẨN BỊ:
- Ảnh trong SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Nuôi dưỡng gà.
- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời: Vì sao gà
giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất
bột đường và đạm.
- GV nhận xét đánh giá.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Muốn cho gà mau lớn và
khoẻ mạnh, chúng ta cần phải biết cách chăm
sóc gà, đó là nội dung bài học hôm nay.
b- Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng
của việc chăm sóc gà.
- GV nêu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn
uống, ta cần tiến hành một số công việc như
sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió
lùa...để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng.
Tất cả những việc đó gọi là chăm sóc gà.
- GV gọi HS đọc mục 1 SGK.
- Hỏi:
+ Chăm sóc gà nhằm mục đich gì?
+ Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?
- GV tóm tắt: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ,
không khí, nước và các chất dinh dưỡng để
sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc tạo điều
kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích
hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm
sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn,
có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao
năng suất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
- Yêu cầu HS đọc thầm nội dung mục 2
SGK và trả lời câu hỏi.
+ Em hãy nêu tên các cộng việc chăm sóc
- Hát vui.
- 2 HS lần lượt trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1, 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp đọc thầm.
Giáo viên: Lâm Chung 3
Trường Tiểu học Phường 6 Kĩ thuật 5
gà?
- GV ghi từng đề mục a, b, c, d.
- Hướng dẫn HS khai thác từng đề mục:
a) Sưởi ấm cho gà.
- Hỏi: Em hãy nêu vai trò của nhiệt độ đối
với động vật?
- GV nhận xét, giải thích thêm: Nhiệt độ tác
dụng đến sự lớn lên, sinh sản của động vật.
Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét, chịu
nóng kém hơn động vật lớn.
- GV hỏi:
+ Dựa vào hình 1, em hãy nêu dụng cụ
dùng để sưởi ấm cho gà?
+ Vì sao cần phải sưởi ấm cho gà nhất là
gà không có mẹ?
- GV nhận xét và nêu một số cách sưởi ấm
cho gà mới nở: dùng chụp sưởi, bóng đèn,
đốt bếp than (củi) quanh chuồng.
b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà:
- GV yêu cầu HS đọc mục 2b và hỏi:
+ Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng
ẩm cho gà?
+ Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng
ẩm cho gà ở gia đình em?
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tính thần thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bị tiết sau: Vệ sinh phòng bệnh cho
gà.
- 1 HS trả lời.
- Vài HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời, các em khác nhận xét
bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
TUẦN 21 TIẾT 21 Ngày day: ....................
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
Giáo viên: Lâm Chung 4
Trường Tiểu học Phường 6 Kĩ thuật 5
I- MỤC TIÊU:
HS cần:
- Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Biết cách chăm sóc gà.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà.
II- CHUẨN BỊ:
- Ảnh SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Chăm sóc gà
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
+ Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?
- GV nhận xét ghi điểm.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b- Bài giảng:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng
của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Gọi HS đọc mục 1 SGK.
- GV cho HS nêu: Những công việc trên
được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Vậy thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- GV tóm ý và nêu khái niệm: Những công
việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn
uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch
và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt,
được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh.
- GV hỏi: Hãy nêu mục đích, tác dụng của
về sinh phòng bệnh cho gà?
- GV chốt ý: Về sinh phòng bệnh nhằm tiêu
diệt vi trùng gây bẹnh, làm cho không khí
chuồng nuôi sạch sẽ giúp cơ thể gà tăng sức
chống bệnh. Nhờ đó gà khoẻ, ít bệnh đường
ruột, đường hô hấp và các bệnh dich.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng
bệnh cho gà.
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 và trả lời câu
hỏi:
+ Hãy kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và
nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà?
+ Theo em, vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống
có tác dụng gì?
+ Tóm tắt nội dung cách vệ sinh dụng cụ
cho gà ăn uống?
- Hỏi tiếp: Hãy nhắc lại tác dụng của chuồng
- Hát vui.
- 1, 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Một số HS trả lời theo cách hiểu của mình.
- HS cả lớp lắng nghe.
- HS lần lượt trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- Lần lượt HS trả lời, các em khác nhận xét,
bổ sung.
Giáo viên: Lâm Chung 5
Trường Tiểu học Phường 6 Kĩ thuật 5
nuôi gà?
+ Nêu tác dụng của không khí đối với đời
sóng động vật?
+ Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh
chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi
sẽ như thế nào?
- GV tóm ý.
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK và
quan sát hình 2 để nêu tác dụng của việc
tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà?
- GV nhận xét, tóm tắt tác dụng của việc
tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 .
- GV nêu đáp án để HS tự đối chiếu, tự đánh
giá kết quả.
- Mời HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- GV nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe cần cẩu
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS theo dõi.
- Vài HS nêu.
- HS lắng nghe.
TUẦN 22 TIẾT 22 Ngày day: ....................
LẮP XE CẦN CẨU (tiết 1)
Giáo viên: Lâm Chung 6
Trường Tiểu học Phường 6 Kĩ thuật 5
I- MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn thận khi thực hành.
II- CHUẨN BỊ:
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh phòng bệnh cho
gà.
- GV gọi HS nhắc lại những công việc vệ
sinh và phòng bệnh cho gà
- GV nhận xét ghi điểm.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đich bài
học.
- GV nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực
tế: Xe cần cẩu dùng để nâng chở hàng, nâng
các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây
dựng...
b- Bài giảng:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp
sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và
trả lời câu hỏi:
+ Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần
phải lắp mấy bộ phận?
+ Hãy nêu tên các bộ phận đó.
Hoạt động 2:
2.1 Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- GV cùng HS chọn đúng các chi tiết theo
bảng trong SGK. (xếp các chi tiết đó vào nắp
hộp.
2.2 Lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ (hình 2 SGK)
- GV nêu câu hỏi: Để lắp giá đỡ cẩu, em
phải chọn những chi tiết nào?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và nêu.
- Gọi HS lên bảng chọn các chi tiết để lắp.
- GV thao tác lắp thanh thẳng 5 lỗ.
- GV hỏi: Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào
hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ?
- Hát vui.
- 2 HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS quan sát và trả lời.
- 5 bộ phận; giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc;
dây tời; trục bánh xe.
- HS chọn các chi tiết vào nắp hộp theo
nhóm 4.
- HS các nhóm quan sát và trả lời.
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng chọn các chi tiết để lắp.
- HS theo dõi.
- HS trả lời: Lỗ thứ tư.
Giáo viên: Lâm Chung 7
Trường Tiểu học Phường 6 Kĩ thuật 5
- GV hướng dẫn lắp thanh 5 lỗ vào thanh 7
lỗ.
- Gọi HS lên lắp thanh U dài vào các thanh
7 lỗ.
* Lắp cần cẩu (Hình 3 SGK).
- Gọi HS lên lắp hình 3a; 3b; 3c (lưu ý HS
vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt trái, phải cần
cẩu để sử dụng vít.
- Gọi HS nhận xét.
* Lắp các bộ phận khác.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 để trả lời
câu hỏi SGK.
- GV nhận xét.
2.3 Lắp xe cần cẩu (Hình 1 SGK).
- GV lắp xe cần cẩu theo các bước trong
SGK.
2.4 Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp.
4- Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu ghi nhớ.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau: “Lắp xe cần cẩu (tiếp
theo)”
- HS thực hiện.
- 1 HS len lắp.
- 3 HS lần lượt lên lắp.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và trả lời, cả lớp theo dõi bổ
sung.
- HS cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi.
- 2 HS nêu.
TUẦN 23 TIẾT 23 Ngày day: ....................
LẮP XE CẦN CẨU (tiết 2, 3)
Giáo viên: Lâm Chung 8