Tải bản đầy đủ (.ppt) (73 trang)

Bài giảng thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.12 KB, 73 trang )

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Thuế doanh thu là loại thuế gián thu
được sử dụng trước khi thuế giá trò
gia tăng ra đời.
Thuế doanh thu là loại thuế gián thu
đơn giản, dễ quản lý.
Thuế doanh thu dựa trên nguyên tắc :
“Có doanh thu sẽ Giá
thubán:
thuế
doanh
150.000
đ/áo
thu”.Giá bán: 100.000đ/áo
Thuế DT = 150.000x2% = 3
Xét VDo
sau:
sơ mi

Xí nghiệp
May mặc

Người Tiêu dùn

Siêu thò

= 100.000x2% + 50.000x2% = 3.000
= 2.000
+ 1.000
= 3.000



Thuế DT = 100.000x2% = 2.000


THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
• 2.000 đ tiền thuế doanh thu đã lập đi lập lại
nhiều lần.
• Cùng một loại thuế và cùng một loại hàng
hóa lặp đi lặp lại nhiều lần đưa đến hiện
tượng “thuế bò trùng lắp”. Đây chính là nhược
điểm lớn nhất của thuế doanh thu.
• Hơn nữa, nếu siêu thò mua hàng bán lỗ hàng
hóa như sau:
• Giá mua: 100.000 đ/áo, giá bán 90.000 đ/áo thì
siêu thò vẫn có doanh thu 90.000 đ/áo.
• Thuế doanh thu = 90.000x2% = 1.800
• Do đó: để khắc phục tình trạng này có quan
điểm cho rằng nếu chỉ đánh thuế trên phần
giá trò gia tăng chứ không phải là doanh thu
toàn bộ thì sẽ không có hiện tượng trùng lắp
về thuế. Ví dụ:
• Thuế GTGT = (150.000 – 100.000)x2% = 1.000


THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Thuế GTGT đã ra đời từ nhu cầu về
một loại thuế gián thu
có khả năng hạn chế những nhược
điểm của thuế doanh thu.

Hiện nay, hầu hết các quốc gia trên
thế giới đều áp dụng
thuế GTGT.
Doanh thu
Doanh
thu
Bán Mỹ
buôn
Tuy nhiên,
nền kinh
tế
số một
Bán
lẻ
thế giới vẫn sử dụng
thuế
Xí nghiệp
Siêu thò
Người Tiêu dùn
May
mặc
100.000
doanh thu chứ không150.000
áp dụng thuế
giá trò
gia tăng.
Không
thu
Chỉ thu thuế
Thuế DT

DT bán lẻ = 150.000x2% =
Bán buôn


KHÁI NIỆM
Thuế giá trò gia tăng là một loại
thuế gián thu tính trên phần giá
trò tăng thêm của tất cả hàng
hóa, dòch vụ phát sinh trong quá
trình từ sản xuất, lưu thông cho tới
tiêu dùng.
Thuế GTGT có phạm vi đánh thuế
rất rộng. Đối tượng chòu thuế giá
trò gia tăng bao gồm tất cả các
hàng hóa, dòch vụ được sử dụng
vào các mục đích như sau:
Sản xuất
Kinh doanh
 Tiêu dùng cá nhân


ĐỐI TƯNG NỘP THUẾ
Sản xuất
Tổ chức, cá nhân
Hàng hóa
Dòch vụ
Tổ chức, cá nhân
Dòch vụ
Kinh doanh


Hàng hóa, dòc
Tổ chức, cá nhân
Nhập khẩu

Thuế TTĐB ở khâu thương
mại không phải nộp thuế
TTĐB nhưng thuế GTGT thì ở
khâu thương mại vẫn phải


PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

Bạn hãy phân
biệt 3 khái
niệm sau đây:
Không chòu thuế
Thuế suất 0%
Miễn thuế


PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM
Không chòu thuế:
-Là đối tượng nằm ngoài qui đònh của Luật,
không chòu sự chi phối của các điều khoản,
quy đònh của Luật.
-Các điều khoản, quy đònh của Luật không
áp dụng được cho các đối tượng không
thuộc diện chòu thuế.
-Công thức, phương pháp tính thuế chỉ dành
cho các đối tượng chòu thuế chứ không

dành cho các đối tượng không chòu thuế.
-Không có công thức và phương pháp tính
thuế nên số thuế phải nộp là con số
không thể xác đònh được .
-Số thuế không xác đònh được nên có kết
quả là không phải nộp thuế.



PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM
Thuế suất 0%:
-Là đối tượng nằm trong qui đònh của Luật,
hoàn toàn chòu sự chi phối của các điều
khoản, quy đònh của Luật.
-Các điều khoản, quy đònh của Luật sẽ áp
dụng cho các đối tượng thuộc diện chòu
thuếsuất 0%.
-Công thức, phương pháp tính thuế vẫn
dành cho các đối tượng chòu thuế suất 0%.
-Có công thức và phương pháp tính thuế
nên số thuế phải nộp là con số xác đònh
được 0 đồng.
-Số thuế phải nộp là 0 đồng nên kết quả
là không phải nộp thuế do không có đồng
tiền mệnh giá 0 đồng.


PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM
Miễn thuế:
-Là đối tượng nằm trong qui đònh của Luật,

hoàn toàn chòu sự chi phối của các điều
khoản, quy đònh của Luật.
-Các điều khoản, quy đònh của Luật sẽ áp
dụng cho các đối tượng thuộc diện miễn
thuế.
-Công thức, phương pháp tính thuế vẫn dành
cho các đối tượng thuộc diện miễn thuế.
-Có công thức và phương pháp tính thuế nên
số thuế phải nộp là con số xác đònh được
chứ không phải là không xác đònh được
hoặc 0 đồng.
-Số thuế phải nộp này sẽ được xem xét
miễn do hội đủ các điều kiện được miễn
thuế.




PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM
Bán ra
DN A

Không chòu thuế


DN B

-

Chòu thuế

100 = ∞

Thuế suất 0%
0

Mua vào

-

Chòu thuế
100 = - 100

Do thuế đầu ra là ∞ nên không thể trừ thuế GTGT đầu vào được vì kết quả vẫn là ∞ DN A sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào mà tính vào
chi phí .
Thuế đầu ra là 0 đồng thì sẽ trừ thuế đầu vào kết quả là số âm(-) DN B sẽ được hoàn thuế GTGT.


ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU
THUẾ

1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng
trồng), chăn ni, thuỷ sản, hải sản ni trồng, đánh
bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ
qua sơ chế thơng thường của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thơng thường là sản
phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khơ, bóc vỏ, tách
hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình
thức bảo quản thơng thường khác.


• Nhóm 1: phải hội đủ cùng một lúc
cả ba điều kiện sau:
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt.
- Chưa chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
- Của tổ chức, cá nhân tự sản xuất,
đánh bắt bán ra và ở khâu nhập
khẩu.


ẹOI TệễẽNG KHONG THUOC DIEN CHềU
THUE
2. Sn phm l ging vt nuụi, ging cõy trng,
bao gm trng ging, con ging, cõy ging, ht
ging, tinh dch, phụi, vt liu di truyn cỏc
khõu nuụi trng, nhp khu v kinh doanh
thng mi.
3. Ti, tiờu nc; cy, ba t; no vột kờnh,
mng ni ng phc v sn xut nụng nghip;
dch v thu hoch sn phm nụng nghip.
4. Sn phm mui c sn xut t nc bin,
mui m t nhiờn, mui tinh, mui i-t, m
thnh phn chớnh cú cụng thc húa hc l NaCl.
5. Nh thuc s hu nh nc do Nh nc
bỏn cho ngi ang thuờ.
6. Chuyn quyn s dng t.



ẹOI TệễẽNG KHONG THUOC DIEN
CHềU THUE

7. Bo him nhõn th bao gm c bo him sc
kho, bo him tai nn con ngi trong gúi bo
him nhõn th; bo him ngi hc v cỏc dch
v bo him con ngi nh bo him tai nn
thu th, thuyn viờn, bo him tai nn con
ngi (bao gm c bo him tai nn, sinh
mng, kt hp nm vin), bo him tai nn
hnh khỏch, bo him khỏch du lch, bo him
tai nn lỏi - ph xe v ngi ngi trờn xe, bo
him cho ngi ỡnh sn, bo him tr cp nm
vin phu thut, bo him sinh mng cỏ nhõn,
bo him ngi s dng in v cỏc bo him
khỏc liờn quan n con ngi; bo him vt
nuụi, bo him cõy trng v cỏc dch v bo
him nụng nghip khỏc; Tỏi bo him.


ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN
CHỊU THUẾ

8. Dịch vụ tài chính:

a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức: cho vay; chiết khấu và
tái chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;
bảo lãnh; cho th tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác
theo quy định của pháp luật do các tổ chức tài chính, tín dụng tại
Việt Nam cung ứng.

b) Kinh doanh chứng khốn bao gồm: mơi giới chứng khốn, tự
doanh chứng khốn, bảo lãnh phát hành chứng khốn, tư vấn đầu
tư chứng khốn, lưu ký chứng khốn, quản lý quỹ đầu tư chứng
khốn, quản lý danh mục đầu tư chứng khốn, dịch vụ tổ chức thị
trường của các sở hoặc trung tâm giao dịch chứng khốn, các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật về chứng khốn.
Dịch vụ tổ chức thị trường của các sở hoặc trung tâm giao dịch
chứng khốn bao gồm: chấp thuận niêm yết, quản lý niêm yết,
quản lý giao dịch, quản lý thành viên giao dịch, cung cấp thơng tin
liên quan tới cơng tác quản lý niêm yết, quản lý giao dịch và các
dịch vụ liên quan khác.
c) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc
tồn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho
doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng chứng
khốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của
pháp luật.
d) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hốn đổi lãi suất, hợp đồng
kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các
dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật.


ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN
CHỊU THUẾ

9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật ni, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng
sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh. Dịch vụ y tế bao gồm cả vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho th phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y
tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thơng từ nước ngồi vào Việt
Nam (chiều đến).



ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN
CHỊU THUẾ

11. Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước
đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa,
cơng viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng cơng cộng;
dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này khơng phân
biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:
a) Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước
đường phố và khu dân cư bao gồm các hoạt động thu,
dọn, xử lý rác và chất phế thải; thốt nước, xử lý nước
thải. Trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện các dịch vụ
về vệ sinh, thốt nước cho các tổ chức, cá nhân, như: lau
dọn, vệ sinh văn phòng thì dịch vụ này thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT.
b) Duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh đường
phố bao gồm hoạt động quản lý, trồng cây, chăm sóc cây,
bảo vệ chim, thú ở các cơng viên, vườn thú, khu vực cơng
cộng, vườn quốc gia.
c) Chiếu sáng cơng cộng bao gồm chiếu sáng đường phố,
ngõ, xóm trong khu dân cư, vườn hoa, cơng viên.
d) Dịch vụ tang lễ của các cơ sở có chức năng kinh doanh
dịch vụ tang lễ bao gồm các hoạt động cho th nhà
tang lễ, xe ơ tơ phục vụ tang lễ, mai táng, hoả táng, cải
táng.


ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN
CHỊU THUẾ


12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn
đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối
với các cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình
phục vụ cơng cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối
tượng chính sách xã hội.
• Trường hợp có sử dụng nguồn vốn khác ngồi vốn
đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp,
tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo
mà nguồn vốn khác khơng vượt q 50% tổng số
nguồn vốn sử dụng cho cơng trình thì đối tượng
khơng chịu thuế là tồn bộ giá trị cơng trình.
•Đối tượng chính sách xã hội bao gồm: người có cơng
theo quy định của pháp luật về người có cơng; đối
tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà
nước; người thuộc hộ nghèo, cận nghèo và các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật.


ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN
CHỊU THUẾ

13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; ni dạy
trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hố, kiến thức chun mơn nghề nghiệp.
•Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thơng có thu tiền ăn thì tiền ăn cũng thuộc đối tượng khơng chịu thuế.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.


ẹOI TệễẽNG KHONG THUOC DIEN
CHềU THUE

15. Xut bn, nhp khu, phỏt hnh bỏo, tp chớ, bn tin chuyờn ngnh, sỏch chớnh tr, sỏch giỏo khoa, giỏo trỡnh, sỏch vn bn phỏp lut, sỏch khoa hck thut, sỏch in bng ch dõn tc thiu s v tranh, nh, ỏp phớch tuyờn truyn c ng, k c di dng bng hoc a ghi ting, ghi hỡnh, d liu in
t; in tin.
16. Vn chuyn hnh khỏch cụng cng bng xe buýt, xe in l vn chuyn hnh khỏch cụng cng bng xe buýt, xe in theo cỏc tuyn trong ni tnh,
trong ụ th v cỏc tuyn lõn cn ngoi tnh theo quy nh ca B Giao thụng vn ti.


ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU
THUẾ

17. Hàng hố thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các trường hợp sau:

a) Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ;
b) Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chun dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ
dầu, khí đốt.
c) Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thuỷ nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, th của nước ngồi sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và để cho th.


ẹOI TệễẽNG KHONG THUOC DIEN
CHềU THUE
18. V khớ, khớ ti chuyờn dựng phc v quc
phũng, an ninh.
a) V khớ, khớ ti chuyờn dựng phc v quc
phũng, an ninh thuc i tng khụng chu
thu hng dn ti im ny theo Danh mc
v khớ, khớ ti chuyờn dựng phc v quc
phũng, an ninh do B Ti chớnh thng nht vi
B Quc phũng v B Cụng an ban hnh.
b) V khớ, khớ ti (k c vt t, mỏy múc, thit
b, ph tựng) chuyờn dựng phc v cho quc

phũng, an ninh nhp khu thuc din c
min thu nhp khu theo quy nh ca Lut
thu xut khu, thu nhp khu hoc nhp
khu theo hn ngch hng nm c Th
tng Chớnh ph phờ duyt thuc i tng
khụng chu thu GTGT.


ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN
CHỊU THUẾ

19. Hàng nhập khẩu và hàng hố, dịch vụ bán cho các tổ
chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn
lại trong các trường hợp sau:
a) Hàng hố nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân
đạo, viện trợ khơng hồn lại và phải được Bộ Tài chính xác
nhận;
b) Q tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật
về q biếu, q tặng;
c) Q biếu, q tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện
theo quy định của pháp luật về q biếu, q tặng;
d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngồi theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về
miễn trừ ngoại giao; hàng là đồ dùng của người Việt Nam
định cư ở nước ngồi khi về nước mang theo;
đ) Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn
thuế;

e) Hàng hố, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngồi,
tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn
lại cho Việt Nam.


ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN
CHỊU THUẾ

20. Hàng hóa chuyển khẩu, q cảnh qua lãnh thổ
Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng
tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; ngun liệu nhập khẩu
để sản xuất, gia cơng hàng hố xuất khẩu theo hợp
đồng sản xuất, gia cơng xuất khẩu ký kết với bên
nước ngồi;
21. Chuyển giao cơng nghệ theo quy định của Luật
chuyển giao cơng nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu
trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường
hợp hợp đồng chuyển giao cơng nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy
móc, thiết bị thì đối tượng khơng chịu thuế GTGT tính
trên phần giá trị cơng nghệ, quyền sở hữu trí tuệ
chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp khơng tách
riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá
trị cơng nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao,
chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
•Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và
dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.


ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN

CHỊU
THUẾ
22. Vàng nhập khẩu
dạng
thỏi, miếng và các loại

vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
• Vàng dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa
chế tác được xác định theo quy định của pháp
luật về quản lý, kinh doanh vàng.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài ngun, khống
sản khai thác chưa chế biến.
• Tài ngun, khống sản khai thác chưa chế biến
là những tài ngun, khống sản chưa được chế
biến thành sản phẩm khác, bao gồm cả khống
sản đã qua sàng, tuyển, xử lý nâng cao hàm
lượng, hoặc tài ngun đã qua cơng đoạn cắt, xẻ.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ
phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản
phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể
người; nạng, xe lăn và dụng cụ chun dùng khác
dùng cho người tàn tật.


ĐỐI TƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN
CHỊU THUẾ
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức

thu nhập bình qn tháng thấp hơn mức lương tối thiểu

chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước
theo quy định của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở cơng ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức khác của Việt Nam có th mướn lao động.
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Hàng hố bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng
miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán
ra.
c) Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo
pháp luật về phí và lệ phí.
d) Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng
thực hiện đối với các cơng trình được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước.
• Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế giá
trị gia tăng khơng được khấu trừ và hồn thuế giá trị gia
tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%.


×