Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Nghiên cứu thị trường QT409

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.79 KB, 37 trang )



Câu 1:
[Góp ý]
Phân đoạn thị trường theo tâm lý tập trung vào:
Chọn một câu trả lời
A) Nghiên cứu định lượng Sai



B) Nghiên cứu định tính Sai



C) Thử thị trường Sai



D) Lối sống của người tiêu dung



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Lối sống của người tiêu dùng.
Vì: Phân đoạn thị trường theo tâm lý tập trung vào lối sống của người tiêu dùng. Lối sống là một yếu tố thuộc tâm lý.

Câu 2:
[Góp ý]
Môi trường kinh tế chi phối đến các chính sách marketing của doanh nghiệp thông qua:
Chọn một câu trả lời


A) Ngân sách chi tiêu của từng cá nhân. Sai



B) Các chi tiêu của khu vực công. Sai



C) Ngân sách chi tiêu của từng cá nhân và các chi tiêu của khu vực công.



D) Tất cả các phương án đưa ra đều sai. Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Ngân sách chi tiêu của từng cá nhân và các chi tiêu của khu vực công.
Vì: Ngân sách chi tiêu của từng cá nhân, các chi tiêu của khu vực công đều là các vấn đề cơ bản của môi trường kinh tế.

Câu 3:
[Góp ý]
Cầu của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Không phụ thuộc vào cầu thị trường Sai



B) Phụ thuộc không đáng kể vào chính sách marketing của doanh nghiệp Sai




C) Là một hằng số Sai



D) Tất cả các phương án đưa ra đều sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đưa ra đều sai.
Vì: Cầu của doanh nghiệp là một phần của cầu thị trường. Cầu doanh nghiệp được xác định theo công thức:
Qi = Si × Q
Trong đó:
Qi : Cầu của doanh nghiệp i.
Si : Thị phần của doanh nghiệp i.
Q: Tổng cầu thị trường.




Do vậy:
+ A. Không phụ thuộc vào cầu thị trường là sai.
+ B. Phụ thuộc không đáng kể vào chính sách marketing của doanh nghiệp là sai.
+ C. Là một hằng số là sai.
Nên phương án đúng là phương án D.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3.1. Khái niệm cơ bản trong đo lường và cầu thị trường.

Câu 4:

[Góp ý]
Yếu tố nào sau đây không phải môi trường marketing của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Chính sách phân phối sản phẩm. Đúng



B) Bộ phận tài chính, sản xuất, nhân lực. Sai



C) Các đối thủ cạnh tranh. Sai



D) Công chúng trong xã hội. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Chính sách phân phối sản phẩm.
Vì: Chính sách phân phối sản phẩm là chính sách marketing, không phải là môi trường marketing. Các yếu tố còn lại thuộc
môi trường vi mô của doanh nghiệp.

Câu 5:
[Góp ý]
Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu:
Chọn một câu trả lời
A) Là hoạt động quản trị marketing diễn ra thường ngày trong doanh nghiệp. Sai




B) Chỉ là một giai đoạn của quá trình quản trị marketing, diễn ra không thường xuyên.



C) Là một hoạt động không thể thiếu trong marketing. Sai



D) Tất cả phương án đưa ra đều sai. Sai





Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chỉ là một giai đoạn của quá trình quản trị marketing, diễn ra không thường xuyên.
Vì: Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu là hoạt động marketing có tính chiến lược chỉ được thực hiện khi
doanh nghiệp xây dựng hoặc xây dựng lại một chiến lược marketing trong trung và dài hạn và nó chi phối đến toàn bộ các
chính sách marketing mix của doanh nghiệp.
Diễn ra không thường xuyên vì: Một số doanh nghiệp áp dụng hình thức marketing đại trà, chiến lược marketing không phân
biệt thì không cần hoạt động phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Phân đoạn thị trường.

Câu 6:
[Góp ý]
Ở tầm chiến lược, nhu cầu và mong muốn của khách hàng được truyền đạt bằng:
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu của khách hàng. Sai

B) Nhu cầu thị trường.

Đúng




C) Thông tin sơ cấp. Sai



D) Nội dung hoạt động. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu thị trường.
Vì: Ở tầm chiến lược, nhu cầu và mong muốn của khách hàng được truyền đạt bằng nhu cầu thị trường. Đây là chỉ tiêu tổng
quát để doanh nghiệp xây dựng chiến lược marketing.

Câu 7:
[Góp ý]
Thói quen mua sắm và tiêu dùng của gia đình sẽ:
Chọn một câu trả lời
A) Không còn ảnh hưởng đến các thành viên khi họ đã tách ra sống độc lập. Sai



B) Bị chi phối bởi yếu tố địa vị của gia đình. Sai




C) Làm thay đổi hành vi chi tiêu và tiết kiệm của các thành viên.



D) Tất cả các phương án đưa ra đều đúng. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Làm thay đổi hành vi chi tiêu và tiết kiệm của các thành viên.
Vì: Thói quen mua sắm và tiêu dùng của gia đình có đặc điểm là sẽ: ảnh hưởng đến các thành viên khi họ đã tách ra sống
độc lập; không bị chi phối bởi yếu tố địa vị của gia đình; làm thay đổi hành vi chi tiêu và tiết kiệm của các thành viên.

Câu 8:
[Góp ý]
Phân đoạn thị trường theo lợi ích cố gắng đo hệ thống giá trị của người tiêu dùng và _______
Chọn một câu trả lời
A) Lợi ích cho một doanh nghiệp Sai



B) Mức độ trung thành của người tiêu dùng Sai



C) Nhận thức của người tiêu dùng



D) Địa điểm của người tiêu dùng Sai






Đúng

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nhận thức của người tiêu dùng.
Vì: Phân đoạn thị trường theo lợi ích cố gắng đo hệ thống giá trị của người tiêu dùng và nhận thức của người tiêu
dùng. Vì lợi ích là những đánh giá chủ quan (nhận thứC. của người tiêu dùng về sản phẩm dịch dụ trong việc thỏa mãn nhu
cầu của họ.

Câu 9:
[Góp ý]
Doanh nghiệp cần phải thiết lập kênh thông tin với các đối tượng nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Khách hàng Sai
B) Đối thủ cạnh tranh Sai




C) Công chúng Sai



D) Tất cả các phương án đưa ra đều đúng




Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.
Vì: Tất cả các đối tượng trên đều thuộc môi trường vi mô và đây là một kênh thông tin quan trọng doanh nghiệp cần thu thập
phục vụ cho việc ra các quyết định marketing.

Câu 10:
[Góp ý]
Tuổi, giới tính, quy mô gia đình tôn giáo là các ví dụ về:
Chọn một câu trả lời
A) Biến số dân số học. Đúng



B) Biến số tâm lý. Sai



C) Biến số hành vi. Sai



D) Biến số địa lý. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Biến số dân số học.
Vì: Tuổi, giới tính, quy mô gia đình tôn giáo là các ví dụ về biến dân số học.

Câu 11:

[Góp ý]
Cơ cấu chi tiêu của dân cư là một yếu tố của môi trường:
Chọn một câu trả lời
A) Nhân khẩu. Sai



B) Xã hội.Sai



C) Kinh tế.



D) Tất cả phương án đưa ra đều sai. Sai





Đúng

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Kinh tế
Vì: Cơ cấu chi tiêu là một yếu tố của môi trường kinh tế; nhân khẩu thuộc môi trường nhân khẩu, xã hội thuộc môi trường
văn hóa. Do vậy phương án đúng là kinh tế.

Câu 12:

[Góp ý]
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường áp dụng chiến lược nào khi đã xác định được thị trường
mục tiêu:
Chọn một câu trả lời
A) Marketing không phân biệt Sai
B) Marketing phân biệt Sai




C) Marketing tập trung



D) Marketing cho từng khách



Đúng

hàngSai

Sai. Đáp án đúng là: Marketing tập trung.
Vì: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường áp dụng chiến lược nào khi đã xác định được thị trường mục tiêu: là chiến lược
marketing tập trung. Đây là một đặc điểm của chiến lược này. Ngược lại marketing không phân biệt, marketing phân biệt đòi
hỏi doanh nghiệp có quy mô, nguồn lực lớn.

Câu 13:
[Góp ý]
Dự báo cầu không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

Chọn một câu trả lời
A) Số lượng nhà cung cấp Đúng



B) Số lượng khách hàng Sai



C) Nhu cầu mua trong một khoảng thời gian Sai



D) Mức giá bánSai



Sai. Đáp án đúng là: Số lượng nhà cung cấp.
Vì: Dự báo cầu hiện tại bao gồm các chỉ tiêu sau: tổng nhu cầu thị trường, tổng cầu thị trường khu vực, tổng mức tiêu thụ
ngành và thị phần trong một thời gian và với một nỗ lực marketing toàn ngành.
Do vậy, chỉ có phương án a (Số lượng nhà cung cấp) là yếu tố không phụ thuộc vào dự báo cầu.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3.2. Dự bán cầu hiện tại.

Câu 14:
[Góp ý]
Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường vĩ mô:
Chọn một câu trả lời
A) Nhánh văn hóa Sai




B) Cạnh tranh



C) Giai tầng xã hội Sai



D) Cạnh tranh, giai tầng xã hội Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Cạnh tranh
Vì: Cạnh tranh thuộc môi trường vi mô còn giai tầng xã hội và nhánh văn hóa thuộc môi trường vĩ mô.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.4. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới thị trường.

Câu 15:
[Góp ý]
Tổng cầu thị trường là:
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu về một loại sản phẩm trên toàn quốc Sai




B) Một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố




C) Nhu cầu đo đạc bằng tiền của toàn bộ thị trường đối với các loại sản phẩm khác nhau Sai



D) Tất cả các phương án đều đúng Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố
Vì: Tổng cầu thị trường được định nghĩa là một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố như: thu nhập và khả năng thanh toán
của dân cư; các yếu tố của môi trường vĩ mô và vi mô của hoạt động marketing; mức độ các nỗ lực hoạt động và các
chương trình marketing trong ngành. Do vậy đáp án là một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3.1. Khái niệm cơ bản trong đo lường và cầu thị trường.

Câu 1:
[Góp ý]
Phương pháp luận tiếp cận định tính:
Chọn một câu trả lời
A) Có lịch sử ra đời trước nghiên cứu định lượng. Sai



B) Hình thành từ những năm đầu của thế kỷ 20.




C) Hình thành từ những năm cuối của thế kỷ 19. Sai



D) Hình thành từ những năm đầu của thế kỷ 19. Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Hình thành từ những năm đầu của thế kỷ 20
Vì: Cơ sở lý thuyết này được Weber (1921), Husserl giới thiệu trong khoa học xã hội.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.1.1. Cơ sở khoa học cho sự ra đời của nghiên cứu thị trường.

Câu 2:
[Góp ý]
Xác định mục tiêu nghiên cứu là công việc của:
Chọn một câu trả lời
A) Nhà quản trị marketing. Sai



B) Nhà nghiên cứu.



C) Hai bên phân tích thống nhất đưa ra vấn đề nghiên cứu thị trường. Sai




D) Tất cả các phương án đều đúng. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nhà nghiên cứu.
Vì: Các nhà nghiên cứu hoạch định cụ thể các mục tiêu nghiên cứu thị trường. Đồng thời trong quá trình này cần xác định
phạm vi nghiên cứu.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Khái quát các giai đoạn của quá trình nghiên cứu marketing.

Câu 3:
[Góp ý]
Quy định về đạo đức và thực hành nghề nghiệp cho những người làm việc trong lĩnh vực nghiên
cứu thị trường tại Việt Nam:
Chọn một câu trả lời




A) Tuân theo quy định của Mỹ. Sai



B) Tuân theo quy định của châu Âu. Sai



C) Có bộ tiêu chuẩn riêng. Sai




D) Không có phương án nào đưa ra là đúng.



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Không có phương án nào đưa ra là đúng.
Vì: Hiện nay ở Việt Nam không có bộ tiêu chuẩn quy định về đạo đức và thực hành nghề nghiệp cho những người làm việc
trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.1.1. Người tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường.

Câu 4:
[Góp ý]
Nghiên cứu định tính nghiên cứu các vấn đề:
Chọn một câu trả lời
A) Nghiên cứu về mặt chất. Sai



B) Nghiên cứu ảnh hưởng tâm lý học nhận thức đến hành vi người tiêu dùng. Sai



C) Nghiên cứu các yếu tố tình huống và dính líu đến hành vi mua. Sai



D) Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.




Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đưa ra.
Vì: Phương pháp định tính ứng dụng trong nhiều ngành khoa học xã hội như: Dân tộc học, nhân chủng - văn hoá học, tâm lý
học và hành vi con người – hành vi người tiêu dùng. Đặc điểm của phương pháp thể hiện trong nghiên cứu thị trường là:
+ Nghiên cứu về mặt chất.
+ Nghiên cứu ảnh hưởng tâm lý học nhận thức đến hành vi người tiêu dùng.
+ Nghiên cứu các yếu tố tình huống và dính líu đến hành vi mua.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.1.1. Cơ sở khoa học cho sự ra đời của nghiên cứu thị trường.

Câu 5:
[Góp ý]
Điểm tương đồng giữa tiếp cận thực chứng và diễn giải - hiện tượng là:
Chọn một câu trả lời
A) Có cũng cơ sở triết học. Sai



B) Có cùng mục tiêu nghiên cứu. Sai



C) Có cũng phương pháp nghiên cứu. Sai



D) Không phương án nào đưa ra là đúng.

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Không có phương án nào đưa ra là đúng.
Vì: Đây là hai cách tiếp cận hoàn toàn khác nhau, đôi khi là đối lập nhau do đó khác nhau cả về mục tiêu, phương pháp và
cơ sở triết học.

Câu 6:




[Góp ý]
Người tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường có thể là:
Chọn một câu trả lời
A) Doanh nghiệp tự tiến hành. Sai



B) Thuê ngoài.Sai



C) Doanh nghiệp phối hợp với các tổ chức nghiên cứu thị trường chuyên nghiệp tiến hành





hoạt động nghiên cứu. Sai
D) Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.


Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.
Vì: Đây là ba phương án tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.1.1. Người tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường.

Câu 7:
[Góp ý]
Có ba vấn đề ràng buộc trong thu thập thông tin đó là: __________, ngân sách và đối tượng thu
thập thông tin:
Chọn một câu trả lời
A) Số phỏng vấn viên. Sai



B) Thời gian tiến hành.



C) Kế hoạch phỏng vấn. Sai



D) Không chọn phương án nào đưa ra. Sai



Đúng

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Thời gian tiến hành.

Vì: Có ba vấn đề ràng buộc trong thu thập thông tin đó là: thời gian, ngân sách và đối tượng thu thập thông tin.

Câu 8:
[Góp ý]
Chức năng của nghiên cứu thị trường:
Chọn một câu trả lời
A) Chức năng mô tả: Phát hiện vấn đề và hiện trạng vấn đề. Sai



B) Chức năng chẩn đoán: Xác định rõ vấn đề công ty đang phải đối mặt. Sai



C) Chức năng dự báo: Các cơ hội thị trường mới và các rủi ro có thể xảy đến. Sai



D) Tất cả các phương án đều đúng.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.
Vì: Chức năng của nghiên cứu thị trường:
+ Chức năng mô tả: Phát hiện vấn đề và hiện trạng vấn đề.
+ Chức năng chẩn đoán: Xác định rõ vấn đề công ty đang phải đối mặt.
+ Chức năng dự báo: Các cơ hội thị trường mới và các rủi ro có thể xảy đến.





Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Khái niệm nghiên cứu thị trường.

Câu 9:
[Góp ý]
Người sử dụng kết quả nghiên cứu thị trường có thể là:
Chọn một câu trả lời
A) Nhà quản lý cao cấp. Sai



B) Những người làm marketing trong doanh nghiệp. Sai



C) Tất cả các cá nhân tổ chức tham gia vào hoạt động marketing trong doanh nghiệp.



D) Những người trong nội bộ doanh nghiệp. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các cá nhân tổ chức tham gia vào hoạt động marketing trong doanh nghiệp.
Vì: Tất cả các cá nhân tổ chức tham gia vào hoạt động marketing trong doanh nghiệp đều có thể sử dụng kết quả nghiên
cứu thị trường ở các mức độ khác nhau.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.3.2. Người sử dụng kết quả nghiên cứu thị trường.

Câu 10:
[Góp ý]

Nghiên cứu hành vi khách hàng: nghiên cứu mức độ ưa thích nhãn hiệu; thái độ đối với nhãn
hiệu; quá trình thông qua quyết định mua, nghiên cứu phân đoạn thị trường, hình ảnh định vị
trong tâm trí khách hàng,..., là một nội dung của:
Chọn một câu trả lời
A) Nghiên cứu kinh doanh. Sai



B) Nghiên cứu thị trường. Sai



C) Nghiên cứu marketing. Sai



D) Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.



Đúng

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.
Vì: Nghiên cứu kinh doanh, nghiên cứu thị trường, nghiên cứu marketing đều lấy hành vi khách hàng là đối tượng nghiên
cứu chính.

Câu 11:
[Góp ý]

Nghiên cứu thị trường bao gồm các đặc điểm sau:
Chọn một câu trả lời
A) Có hệ thống, lôgíc, khách quan. Sai



B) Không chỉ là thu thập đơn giản mà có nhiều bước công việc trước và sau. Sai



C) Có chủ đích, cung cấp thông tin, đưa ra các phương án ra quyết định. Sai



D) Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.

Đúng




Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.
Vì: Các khái niệm nghiên cứu thị trường có một số đặc điểm cơ bản sau:
+ Có hệ thống, lôgíc, khách quan.
+ Không chỉ là thu thập đơn giản mà có nhiều bước công việc trước và sau.
+ Có chủ đích, cung cấp thông tin, đưa ra các phương án ra quyết định.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Khái niệm nghiên cứu thị trường.

Câu 12:
[Góp ý]

Nghiên cứu thị trường bao gồm các hoạt động một cách có ____________, từ việc xác định, thu
thập, phân tích các thông tin phục vụ cho quá trình quản trị marketing để có thể đưa ra các quyết
định marketing có hiệu quả hơn.
Chọn một câu trả lời
A) Hệ thống. Đúng



B) Tổ chức.Sai



C) Khoa học.Sai



D) Mục tiêu. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống
Vì: Theo khái niệm về nghiên cứu thị trường thì nghiên cứu thị trường bao gồm các hoạt động một các có hệ thống tích các
thông tin phục vụ cho quá trình quản trị marketing để có thể đưa ra các quyết định marketing có hiệu quả hơn.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Khái niệm nghiên cứu thị trường.

Câu 13:
[Góp ý]
Phương pháp định lượng (kiểm định các giả thuyết bằng thực nghiệm điều tra, nghiên cứu về
mặt lượng):
Chọn một câu trả lời

A) Hình thành từ những năm đầu của thế kỷ 19. Đúng



B) Hình thành từ những năm cuối của thế kỷ 19. Sai



C) Hình thành từ những năm đầu của thế kỷ 20. Sai



D) Hình thành từ những năm 50 của thế kỷ 20. Sai





Sai. Đáp án đúng là: Hình thành từ những năm đầu của thế kỷ 19.
Vì: Auguste Comte (1798-1857) là người sáng lập ngành khoa học này.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.1.1. Cơ sở khoa học cho sự ra đời của nghiên cứu thị trường.

Câu 14:
[Góp ý]
Các cuộc nghiên cứu thị trường:
Chọn một câu trả lời
A) Chủ yếu là nghiên cứu lý thuyết.
B) Thiên về nghiên cứu ứng dụng.

Sai


Đúng




C) Góp phần làm tăng giá trị của những dữ liệu sơ cấp hiện hữu. Sai



D) Hoàn toàn do các công ty tự thực hiện.



Sai

Sai. Đáp án đúng là: Thiên về nghiên cứu ứng dụng.
Vì: Các cuộc nghiên cứu thị trường thiên về nghiên cứu ứng dụng (ứng dụng cho các quyết định quản trị marketing của
doanh nghiệp).

Câu 15:
[Góp ý]
Các hoạt động nghiên cứu thị trường bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Nghiên cứu các chính sách marketing của doanh nghiệp. Sai



B) Nghiên cứu hoạt động thương mại. Sai




C) Nghiên cứu hoạt động marketing nội bộ. Sai



D) Nghiên cứu các chính sách marketing của doanh nghiệp, nghiên cứu hoạt động thương



mại.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu các chính sách marketing của doanh nghiệp, nghiên cứu hoạt động thương mại.
Vì: Mội trong hai nội dung nghiên cứu thị trường là: Nghiên cứu các chính sách marketing của doanh nghiệp và nghiên cứu
hoạt động thương mại; nghiên cứu hoạt động marketing nội bộ gắn với hoạt động quản lý.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Các hoạt động nghiên cứu thị trường chủ yếu.

Câu 1:
[Góp ý]
Phương pháp hình phễu là quá trình gồm nhiều bước công việc ________ được thực hiện lặp đi
lặp lại, cho đến khi tìm được vấn đề cốt lõi nhất, có ảnh hưởng quyết định nhất đối với vấn đề
quản trị.
Chọn một câu trả lời
A) Sàng lọc. Đúng



B) Lựa chọn.Sai




C) So sánh.Sai



D) Tất cả các phương án đưa ra đều sai. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sàng lọc.
Vì: Phương pháp hình phễu là quá trình gồm nhiều bước công việc sàng lọc được thực hiện lặp đi lặp lại, cho đến khi tìm
được vấn đề cốt lõi nhất, có ảnh hưởng quyết định nhất đối với vấn đề quản trị.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.1.2. Tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu thị trường.

Câu 2:
[Góp ý]
Giả thuyết nghiên cứu có thể được sử dụng trong:
Chọn một câu trả lời




A) Nghiên cứu định tính. Sai



B) Nghiên cứu định lượng.



C) Nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định lượng. Sai




D) Tất cả các phương án đưa ra đều sai. Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu định lượng.
Vì: Giả thuyết nghiên cứu có thể được sử dụng trong nghiên cứu định lượng không thể được sử dụng trong nghiên cứu định
tính.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.2. Hình thành các giả thuyết nghiên cứu.

Câu 3:
[Góp ý]
Vấn đề quản trị có thể là:
Chọn một câu trả lời
A) Điều gì đó không bình thường với ý nghĩa tiêu cực. Sai



B) Những cơ hội mở ra đối với hoạt động marketing của doanh nghiệp. Sai



C) Điều gì đó không bình thường với ý nghĩa tiêu cực; những cơ hội mở ra đối với hoạt động






marketing của doanh nghiệp. Đúng
D) Tất cả các phương án đưa ra đều sai. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Điều gì đó không bình thường với ý nghĩa tiêu cực; những cơ hội mở ra đối với hoạt động marketing
của doanh nghiệp.
Vì: Vấn đề quản trị có thể chia hai dạng:
+ Nó là điều gì đó không bình thường với ý nghĩa tiêu cực, nổi cộm, gây ảnh hưởng xấu đến cái khác, cản trở hoạt động
marketing của doanh nghiệp.
+ Những cơ hội mở ra đối với hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tiếp cận vấn đề thứ nhất thường theo cách thức bị động.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.1.1.Khái niệm vấn đề trong nghiên cứu thị trường.

Câu 4:
[Góp ý]
Thiết kế thu thập xử lý thông tin là công việc của:
Chọn một câu trả lời
A) Nhà quản trị. Sai



B) Nhà Nghiên cứu.



C) Cả hai cùng thực hiện. Sai



D) Thuê ngoài thực hiện. Sai


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: B. Nhà nghiên cứu.




Vì: Nhà nghiên cứu thị trường làm các nhiệm vụ: (1) Thiết kế thu thập xử lý thông tin, (2) Xác định phí tổn và lợi ích nghiên
cứu, (3) Chẩn bị đề xuất dự án.
Nhà quản trị marketing làm các nhiệm vụ: (4) Ước lượng chi phí lợi nhuận những ưu tiên dành cho nghiên cứu, (5) Quyết
định có nên phê chuẩn những đề xuất nghiên cứu không, (6a) Có – triển khai công việc tiếp theo, (6B. Không – quá trình
nghiên cứu bị dừng lại.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2. Lập dự án nghiên cứu thị trường.

Câu 5:
[Góp ý]
Nguồn thông tin thứ cấp để xác định vấn đề nghiên cứu bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Thảo luận với các nhà quản trị marketing. Sai



B) Trao đổi với các chuyên gia có kinh nghiệm. Sai



C) Nghiên cứu tài liệu.




D) Phỏng vấn khách hàng. Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu tài liệu.
Vì: Nghiên cứu tài liệu là nguồn thông tin thứ cấp để xác định vấn đề nghiên cứu.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.1.2. Tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu thị trường.

Câu 6:
[Góp ý]
Mọi nội dung của vấn đề nghiên cứu đều _____________ trong mục tiêu nghiên cứu.
Chọn một câu trả lời
A) Được cụ thể hoá. Sai



B) Có thể được cụ thể hoá.



C) Không thể được cụ thể hoá. Sai



D) Tất cả các phương án trên đều sai. Sai




Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Có thể được cụ thể hóa.
Vì: Không phải mọi nội dung của vấn đề nghiên cứu đều được cụ thể hoá trong mục tiêu nghiên cứu.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.1.2. Tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu thị trường.

Câu 7:
[Góp ý]
Giá thuyết trong nghiên cứu thị trường là _____________ có tính giả định về một hiện tượng
marketing nào đó được nhà quản trị hay nghiên cứu thị trường đặt ra để xem xét và kiểm chứng
trong toàn bộ quá trình nghiên cứu.
Chọn một câu trả lời
A) Những kết luận. Đúng



B) Đánh giá.Sai



C) Tình huống. Sai


D) Tất cả các phương án đều đúng. Sai






Sai. Đáp án đúng là: Những kết luận.
Vì: Giả thuyết trong nghiên cứu thị trường là những kết luận có tính giả định về một hiện tượng marketing nào đó được nhà
quản trị hay nghiên cứu thị trường đặt ra để xem xét và kiểm chứng trong toàn bộ quá trình nghiên cứu.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.2. Hình thành các giả thuyết nghiên cứu.

Câu 8:
[Góp ý]
Xác định phí tổn và lợi ích nghiên cứu là công việc của:
Chọn một câu trả lời
A) Nhà quản trị. Sai



B) Nhà Nghiên cứu.



C) Cả hai cùng thực hiện. Sai



D) Thuê ngoài thực hiện. Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nhà nghiên cứu.
Vì: Nhà nghiên cứu thị trường làm các nhiệm vụ: (1) Thiết kế thu thập xử lý thông tin, (2) Xác định phí tổn và lợi ích nghiên
cứu, (3) Chẩn bị đề xuất dự án.

Nhà quản trị marketing làm các nhiệm vụ: (4) Ước lượng chi phí lợi nhuận những ưu tiên dành cho nghiên cứu, (5) Quyết
định có nên phê chuẩn những đề xuất nghiên cứu không, (6a) Có – triển khai công việc tiếp theo, (6B. Không – quá trình
nghiên cứu bị dừng lại.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2. Lập dự án nghiên cứu thị trường.

Câu 9:
[Góp ý]
Khi muốn lấy ý tưởng sáng tạo người ta thường sử dụng phương pháp:
Chọn một câu trả lời
A) Các phương pháp gắn với nhóm. Đúng



B) Phỏng vấn cá nhân trực tiếp. Sai



C) Các phương pháp định lượng. Sai



D) Tất cả các phương án đều đúng. Sai





Sai. Đáp án đúng là: Các phương pháp gắn với nhóm.
Vì: Khi muốn lấy ý tưởng sáng tạo người ta thường sử dụng các phương pháp gắn với nhóm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.3.2. Các phương pháp phỏng vấn nhóm.


Câu 10:
[Góp ý]
Giai đoạn tập trung vào chủ đề trong hình thức bán cấu trúc được là giai đoạn:
Chọn một câu trả lời
A) Thứ hai. Đúng
B) Thứ ba.Sai




C) Thứ tư.Sai



D) Thứ năm.Sai



Sai. Đáp án đúng là: Thứ hai.
Vì: Hình thức bán cấu trúc gồm 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn mở đầu;
+ Giai đoạn tập trung vào chủ đề;
+ Giai đoạn khai thác sâu;
+ Giai đoạn kết thúc.
Giai đoạn tập trung vào chủ đề (giai đoạn 2): Sau khi bầu không khí tin tưởng được xây dựng, phỏng vấn viên đề cập đến
chủ đề nghiên cứu và đề nghị đối tượng phỏng vấn.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.3.1. Phương pháp phỏng vấn cá nhân chuyên sâu.

Câu 11:

[Góp ý]
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của phỏng vấn qua Internet:
Chọn một câu trả lời
A) Rất phù hợp đối với các nghiên cứu, thăm dò số lượng ý kiến không nhiều. Sai



B) Cho phép thu thập thông tin nhanh. Sai



C) Chi phí TB.



D) Đối tượng điều tra Khó chọn lọc. Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chi phí TB.
Vì: Phỏng vấn qua internet: Rất phù hợp đối với các nghiên cứu, thăm dò số lượng ý kiến không nhiều, cho phép thu thập
thông tin nhanh, chi phí rất thấp, phương án tặng quà hạn chế, đối tượng điều tra Khó chọn lọc, đòi hỏi doanh nghiệp phải
có hệ thống thông tin tốt. Phỏng vấn qua Internet có thể gửi bảng hỏi bằng e - mail, trường hợp này cũng tương tự như bằng
thư thông thường.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2.3. Phỏng vấn qua internet.

Câu 12:
[Góp ý]

Dữ liệu thứ cấp __________ là dữ liệu chỉ thu thập cho một dự án nghiên cứu nào đó thường đòi
hỏi một sự sưu tầm công phu và sâu rộng thì mới tìm kiếm được chúng.
Chọn một câu trả lời
A) Riêng.Sai



B) Chung.Sai



C) Đặc biệt.



D) Tất cả các phương án trên đều sai. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Đặc biệt.
Vì: Dữ liệu thứ cấp đặc biệt là dữ liệu chỉ thu thập cho một dự án nghiên cứu nào đó thường đòi hỏi một sự sưu tầm công
phu và sâu rộng thì mới tìm kiếm được chúng.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.1. Phân loại tổng quát (các loại dữ liệu).

Câu 13:
[Góp ý]





Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là nhược điểm của phỏng vấn qua điện thoại:
Chọn một câu trả lời
A) Lấy mẫu Khó chính xác. Sai



B) Thời gian phỏng vấn kéo dài.



C) Đối tượng được hỏi trao đổi không cởi mở. Sai



D) Không phương án nào đúng. Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Thời gian phỏng vấn kéo dài.
Vì: Nhược điểm của phỏng vấn qua điện thoại: Lấy mẫu Khó chính xác, không biết số điện thoại, số đã thay đổi; Không cho
phép khai thác yếu tố thị giác trong nghiên cứu; Thời gian phỏng vấn không kéo dài; Khó xác định các cử chỉ, phản ứng, thái
độ của đối tượng điều tra; Đối tượng được hỏi không được hỗ trợ về bảng hỏi, trao đổi không cởi mở.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2.4. Phỏng vấn qua điện thoại.

Câu 14:
[Góp ý]
Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của phát vấn tại nhà bằng bảng hỏi (đối tượng
nghiên cứu tự điền bảng hỏi):

Chọn một câu trả lời
A) Tỷ lệ trả lời thấp hơn hình thức qua thư. Đúng



B) Chất lượng thông tin tốt. Sai



C) Chi phí cao. Sai



D) Có thể bị ảnh hưởng bởi cách thức tiếp cận của người tiến hành phát vấn. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Tỷ lệ trả lời thấp hơn hình thức qua thư.
Vì: Phương pháp này có đặc điểm tỷ lệ trả lời cao hơn hình thức qua thư, chất lượng thông tin tốt hơn, nhưng chi phí cao và
có thể bị ảnh hưởng bởi cách thức tiếp cận của người tiến hành phát vấn.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2.2. Phát vấn tại nhà bằng bảng hỏi (đối tượng nghiên cứu tự điền bảng hỏi).

Câu 15:
[Góp ý]
Lựa chọn các danh mục các đặc điểm cụ thể cần quan sát – lập bảng theo dõi quan sát bao gồm
các nội dung cụ thể cần quan sát là bước công việc thứ mấy trong tiến trình quan sát?
Chọn một câu trả lời
A) Bước 1Sai




B) Bước 2Sai



C) Bước 3



D) Bước 4Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Bước 3
Vì: Để đảm bảo hiệu quả trong quan sát, nghiên cứu quan sát cần tiến hành theo quy trình sau:




· Bước 1: Xác định đối tượng, vị trí, hành vi cần quan sát.
· Bước 2: Lựa chọn dạng quan sát cần tiến hành.
· Bước 3: Lựa chọn các danh mục các đặc điểm cụ thể cần quan sát – lập bảng theo dõi quan sát bao gồm các nội dung cụ
thể cần quan sát.
· Bước 4: Đào tạo người quan sát để họ có nghiệp vụ quan sát.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2. Điều kiện áp dụng và các bước tiến hành nghiên cứu quan sát.

Câu 1:
[Góp ý]
Để đánh giá tầm quan trọng của các thuộc tính người ta có thể sử dụng loại thang đo nào sau
đây?

Chọn một câu trả lời
A) Thang biểu danh. Sai



B) Thang likert. Sai



C) Thang tỷ lệ.



D) Thang likert và thang tỷ lệ. Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Thang tỷ lệ.
Vì: Thang tỷ lệ cho điểm có thể đánh giá tầm quan trọng của các thuộc tính.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Các loại thang đo lường cơ bản.

Câu 2:
[Góp ý]
"Giới tính:
Nam
Nữ"
đây là dạng câu hỏi:
Chọn một câu trả lời

A) Câu hỏi đóng. Sai



B) Câu hỏi mở. Sai



C) Câu hỏi nhiều sự lựa chọn. Sai



D) Câu hỏi phân đôi.





Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Câu hỏi phân đôi.
Vì: Câu hỏi phân đôi là loại câu hỏi chỉ cho phép hai khả năng trả lời, người được hỏi chỉ trả lời một trong hai ý đưa ra. Câu
này thường được sử dụng khi phương án trả lời chỉ thuộc hai phương án như có – không, đồng ý – không đồng ý, đúng –
sai, nữ - nam…
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.3.2. Câu hỏi đóng.

Câu 3:
[Góp ý]
Thang đo lường tỷ lệ có đặc điểm nào sau đây:
Chọn một câu trả lời

A) Cho phép phân loại. Sai
B) Cho phép tính toán mức độ hơn kém. Sai




C) Có giá trị "0". Sai



D) Cho phép phân loại; Cho phép tính toán mức độ hơn kém; Có giá trị "0".



Sai. Đáp án đúng là: Cho phép phân loại; Cho phép tính toán mức độ hơn kém; Có giá trị "0".
Vì: Thang đo lường tỷ lệ là thang đo đạt được mức độ đo lường cao nhất, nó bao hàm cả khả năng phản ánh khoảng cách,
thứ tự và biểu danh. Do vậy, nó là loại thang đo dễ ứng dụng các phép tính toán học thống kê nhất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Các loại thang đo lường cơ bản.

Câu 4:
[Góp ý]
So sánh VCB với các nhóm ngân hàng khác tại Việt Nam: Quý vị cho điểm từ 1 đến 4 (1 là tốt
nhất, 4 là kém nhất) theo các tiêu chí sau với bốn nhóm ngân hàng (quý vị chỉ trả lời với những
nhóm ngân hàng mà hiện nay quý vị đang có giao dịch)
VCB

Các ngân hàng nước ngoài

Chọn một câu trả lời
A) Biểu danh. Sai




B) Thứ tự.Sai



C) Khoảng cách.



D) Tỷ lệ.Sai



Đúng

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Khoảng cách.
Vì: Câu hỏi cho điểm với cặp tính từ có ý nghĩa đối nghịch nhau (tốt nhất - kém nhất) là loại thang khoảng cách.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Các loại thang đo lường cơ bản.

Câu 5:
[Góp ý]
Câu hỏi dưới đây thuộc loại câu hỏi gì?
“Với mỗi một nhãn hiệu xe dưới đây, hãy viết ra những từ xuất hiện đầu tiên trong tâm trí bạn
(không quá 5 từ).
Piaggio LX ________
Piaggio GT ________”

Chọn một câu trả lời
A) Câu hỏi đóng. Sai



B) Câu hỏi mở. Sai



C) Câu hỏi nhiều sự lựa chọn. Sai



D) Các kỹ thuật ngoại xuất trong các phương pháp định tính.
Sai. Đáp án đúng là: Các kỹ thuật ngoại xuất trong các phương pháp định tính.

Đúng




Vì: Hoàn thành câu cũng là một kỹ thuật của các nhà tâm lý học nhằm ngoại xuất các yếu tố bên trong của mình. Các nhà
nghiên cứu có thể soạn một số câu hỏi liên quan đến chủ đề nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu được đề nghị hoàn thành
các câu trên theo quan điểm riêng của mình.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Các dạng thang đo lường sử dụng để đánh giá mặt định tính.

Câu 6:
[Góp ý]
Chọn lựa phương pháp lấy mẫu là bước thứ mấy trong quy trình chọn mẫu:
Chọn một câu trả lời

A) Bước 1Sai



B) Bước 2Sai



C) Bước 3



D) Bước 4Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Bước 3
Vì: Quy trình chung của việc chọn mẫu phải được lập theo thủ tục nhất định cụ thể như sau:
Bước 1: Xác định tổng thể mục tiêu.
Bước 2: Chọn lựa khung lấy mẫu.
Bước 3: Chọn lựa phương pháp lấy mẫu.
Bước 4: Xác định kích thước mẫu.
Bước 5: Lựa chọn các thành viên của mẫu.
Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.2 Quy trình chung của việc chọn mẫu.

Câu 7:
[Góp ý]
Chọn mẫu phân tầng khác chọn mẫu chia phần ở chỗ:

Chọn một câu trả lời
A) Thủ tục chọn phần tử ban đầu. Sai



B) Thủ tục chọn phần tử tiếp theo. Sai



C) Tính ngẫu nhiên khi chọn các phần tử.



D) Khung lấy mẫu khác nhau. Sai





Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tính ngẫu nhiên khi chọn các phần tử.
Vì: Chọn mẫu phân tầng là phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, chọn mẫu chia phần thuộc nhóm phương pháp phi ngẫu
nhiên.
Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.3.1 Chọn mẫu ngẫu nhiên và mục 6.1.3.2. Các phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên (phi xác
suất).

Câu 8:
[Góp ý]
Nhận định nào sau đây về chọn mẫu xác suất là đúng:

Chọn một câu trả lời
A) Không thể làm bài toán ước lượng giá trị của tổng thể. Sai
B) Có thể làm bài toán ước lượng giá trị của tổng thể.

Đúng




C) Là hình thức chọn mẫu phi ngẫu nhiên. Sai



D) Không có khung lấy mẫu vẫn có thể chọn được mẫu. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Có thể làm bài toán ước lượng giá trị của tổng thể.
Vì: Phương pháp ước lượng trong thống kê cho phép làm bài toán ước lượng giá trị TB của tổng thể từ giá trị TB mẫu nếu
phương pháp lấy mẫu là xác suất (ngẫu nhiên).
Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.2.3 Chọn phương pháp lấy mẫu.

Câu 9:



[Góp ý]
Quản lý quá trình thu thập dữ liệu
trên hiện trường là:
Chọn một câu trả lời
A) Thực hiện một tập hợp các công việc về khảo sát thử, tuyển chọn và huấn luyện nhân




viên thu thập và kiểm tra giám sát quá trình thu thập. Đúng
B) Thiết lập, thực hiện và kiểm tra giám sát các hoạt động thu thập dữ liệu. Sai



C) Khảo sát thử, tuyển chọn và huấn luyện nhân viên phỏng vấn. Sai



D) Quản lý các nhân viên thu thập dữ liệu.



Sai

Sai. Đáp án đúng là: Thực hiện một tập hợp các công việc về khảo sát thử, tuyển chọn và huấn luyện nhân viên thu thập và
kiểm tra giám sát quá trình thu thập.
Vì: Quản lý quá trình thu thập dữ liệu trên hiện trường bao gồm các công việc: khảo sát thử, tuyển chọn và huấn luyện nhân
viên thu thập và kiểm tra giám sát quá trình thu thập.
Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.3. Tổ chức, quản lý thu thập dữ liệu tại hiện trường.

Câu 10:
[Góp ý]
Các phần tử mẫu được lựa chọn từ:
Chọn một câu trả lời
A) Tổng thể mục tiêu. Sai




B) Khung chọn mẫu.



C) Một tập hợp con. Sai



D) Tổng thể mục tiêu hoặc Một tập hợp con. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Khung chọn mẫu.
Vì: Khung chọn mẫu là danh sách liệt kê những thông tin liên quan đến tất cả các đơn vị và phân tử trong tổng thể nghiên
cứu, các phần tử mẫu được lựa chọn từ danh sách này.
Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.1.1 Bản chất của quá trình chọn mẫu

Câu 11:
[Góp ý]
Các căn cứ chủ yếu để lựa chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp là:
Chọn một câu trả lời


A) Loại thang đo lường



được sử dụng.
Đúng


B) Số lượng các câu hỏi



nghiên cứu.
Sai

C) Những mục tiêu của



nghiên cứu.
Sai

D) Mức độ sai số chọn mẫu





và sai số thu thập dữ liệu.
Sai

Sai. Đáp án đúng là: Loại thang đo lường được sử dụng.
Vì: Các căn cứ chủ yếu để lựa chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp là: loại thang đo lường được sử dụng (thang
biểu danh, thứ tự, khoảng cách, tỷ lệ) các phương pháp này phụ thuộc vào đặc điểm toán học, thống kê của thang.
Tham khảo: Bài 7, mục 7.2.2. Giới thiệu khái quát các phương pháp phân tích

Câu 12:
[Góp ý]

Sản phẩm hàng hóa có thể là:
Chọn một câu trả lời
A) Một vật thể. Sai



B) Một dịch vụ. Sai



C) Một ý tưởng.Sai



D) Tất cả các phương án đều đúng.



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đều đúng.
Vì: Sản phẩm hàng hóa có thể là: Một vật thể, một dịch vụ, một ý tưởng. Theo quan điểm marketing, sản phẩm là tất cả
những cái, những yếu tố có thể thỏa mãn nhu cầu của con người và được trào bán trên thị trường.

Câu 13:
[Góp ý]
Biên tập chi tiết thường được tiến hành bởi:
Chọn một câu trả lời
A) Các chuyên gia nghiên cứu thị trường.




B) Các phỏng vấn viên. Sai



C) Các điều tra viên. Sai



D) Tất cả các phương án đều đúng. Sai

Đúng




Sai. Đáp án đúng là: Các chuyên gia nghiên cứu thị trường.
Vì: Biên tập chi tiết thường được tiến hành bởi các chuyên gia nghiên cứu thị trường và sau khi đã thu thập đầy đủ dữ liệu
trước khi mã hoá dữ liệu.
Tham khảo: Bài 7, mục 7.1.2.2 Biên tập chi tiết.

Câu 14:
[Góp ý]
Định vị sản phẩm trên thị trường:
Chọn một câu trả lời
A) Chỉ liên quan đến chính sách thông tin.

Sai




B) Chỉ tác động đến thị trường mục tiêu. Sai



C) Chỉ có tác dụng trong ngắn và trung hạn. Sai



D) Không phương án nào đúng.



Sai. Đáp án đúng là: Không phương án nào đúng.
Vì: Định vị sản phẩm trên thị trường là một chiến lược chung có tác động trong dài hạn và chi phối đến toàn bộ các chính
sách marketing mix của doanh nghiệp.

Câu 15:
[Góp ý]
Mã hoá dữ liệu là giai đoạn thứ mấy của quá trình xử lý số liệu?
Chọn một câu trả lời
A) Giai đoạn 1Sai



B) Giai đoạn 2Sai




C) Giai đoạn 3



D) Giai đoạn 4Sai



Đúng

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giai đoạn 3
Vì: Sơ đồ các giai đoạn của quá trình xử lý số liệu gồm các bước:
Đánh giá giá trị dữ liệu; Biên tập dữ liệu;
Mã hoá dữ liệu; Phân tích dữ liệu (miêu tả - đơn biến - đa biến); Giải thích dữ liệu phân tích.
Tham khảo: Bài 7, mục 7.1. Chuẩn bị xử lý dữ liệu thu thập

Câu 1:
[Góp ý]
Tạo dựng các tranh luận thông qua việc đưa ra các chủ đề và phản biện các chủ đề trao đổi là
giai đoạn thứ mấy trong quá trình phỏng vấn nhóm tập trung?
Chọn một câu trả lời
A) Giai đoạn 2Sai



B) Giai đoạn 3




C) Giai đoạn 4Sai

Đúng


D) Giai đoạn 5Sai





Sai. Đáp án đúng là: Giai đoạn 3
Vì: Các giai đoạn của phỏng vấn nhóm tập trung:
+ Giai đoạn: Thiết lập mối quan hệ giữa các thành viên thông qua giới thiệu cởi mở, hạn chế sự khép mình, sự bảo vệ của
họ.
+ Giai đoạn 2: Tạo dựng sự tin tưởng lẫn nhau thông qua việc mỗi thành viên đều được trình bày quan điểm và đưa ra đánh
giá nhận xét với thời gian bằng nhau.
+ Giai đoạn 3: Tạo dựng các tranh luận thông qua việc đưa ra các chủ đề và phản biện các chủ đề trao đổi.
+ Giai đoạn 4: Tạo ra sự đồng thuận trong nhóm thông qua việc tìm kiếm sự dung hoà giữa các ý kiến, kiểm soát các ý kiến
thái quá hoặc tiêu cực.
+ Giai đoạn 5: Tổng hợp và kết luận vấn đề.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.3.2. Các phương pháp phỏng vấn nhóm.

Câu 2:
[Góp ý]
"Giới tính:
Nam
Nữ"
đây là dạng câu hỏi:

Chọn một câu trả lời
A) Câu hỏi đóng. Sai



B) Câu hỏi mở. Sai



C) Câu hỏi nhiều sự lựa chọn. Sai



D) Câu hỏi phân đôi.



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Câu hỏi phân đôi.
Vì: Câu hỏi phân đôi là loại câu hỏi chỉ cho phép hai khả năng trả lời, người được hỏi chỉ trả lời một trong hai ý đưa ra. Câu
này thường được sử dụng khi phương án trả lời chỉ thuộc hai phương án như có – không, đồng ý – không đồng ý, đúng –
sai, nữ - nam…
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.3.2. Câu hỏi đóng.

Câu 3:
[Góp ý]
Nhận xét nào dưới đây KHÔNG phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí thu thập thấp.




B) Dễ tìm kiếm. Sai



C) Luôn sẵn sàng cho việc



thu thập, phân tích và xử
lý.
Sai

D) Có độ tin cậy cao. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Chi phí thu thập thấp.

Đúng




Vì: Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu lần đầu tiên được thu thập để phục vụ cho cuộc nghiên cứu hiện tại. Do đó, khi nhà nghiên cứu
triển khai dự án nghiên cứu thì thông tin thu được có độ chính xác cao, sẵn sàng cho việc thu thập, phân tích và xử lý, dễ
tìm kiếm; những chi phí thu thập thường rất cao so với dữ liệu thứ cấp.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1.2. Ưu và nhược điểm của dữ liệu thứ cấp.

Câu 4:
[Góp ý]

Xác định mục tiêu nghiên cứu là công việc của:
Chọn một câu trả lời
A) Nhà quản trị marketing. Sai



B) Nhà nghiên cứu.



C) Hai bên phân tích thống nhất đưa ra vấn đề nghiên cứu thị trường. Sai



D) Tất cả các phương án đều đúng. Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nhà nghiên cứu.
Vì: Các nhà nghiên cứu hoạch định cụ thể các mục tiêu nghiên cứu thị trường. Đồng thời trong quá trình này cần xác định
phạm vi nghiên cứu.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Khái quát các giai đoạn của quá trình nghiên cứu marketing.

Câu 5:
[Góp ý]
Biên tập chi tiết thường được tiến hành bởi:
Chọn một câu trả lời
A) Các chuyên gia nghiên cứu thị trường.




B) Các phỏng vấn viên. Sai



C) Các điều tra viên. Sai



D) Tất cả các phương án đều đúng. Sai



Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Các chuyên gia nghiên cứu thị trường.
Vì: Biên tập chi tiết thường được tiến hành bởi các chuyên gia nghiên cứu thị trường và sau khi đã thu thập đầy đủ dữ liệu
trước khi mã hoá dữ liệu.
Tham khảo: Bài 7, mục 7.1.2.2 Biên tập chi tiết.

Câu 6:
[Góp ý]
Theo quan niệm thông thường vấn đề quản trị marketing là điều gì đó thuộc marketing mà
__________ marketing phải đối mặt, cần được xem xét giải quyết.
Chọn một câu trả lời
A) Nhà Nghiên cứu. Sai




B) Nhà quản trị.



C) Nhà Nghiên cứu. Nhà quản trị. Sai

Đúng


D) Tất cả các phương án đưa ra đều sai. Sai





Sai. Đáp án đúng là: Nhà quản trị.
Vì: Theo quan niệm thông thường vấn đề quản trị marketing là điều gì đó thuộc marketing mà nhà quản trị marketing phải
đối mặt, cần được xem xét giải quyết.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.1.1.Khái niệm vấn đề trong nghiên cứu thị trường.

Câu 7:
[Góp ý]
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường áp dụng chiến lược nào khi đã xác định được thị trường
mục tiêu:
Chọn một câu trả lời
A) Marketing không phân biệt Sai




B) Marketing phân biệt Sai



C) Marketing tập trung



D) Marketing cho từng khách



Đúng

hàngSai

Sai. Đáp án đúng là: Marketing tập trung.
Vì: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường áp dụng chiến lược nào khi đã xác định được thị trường mục tiêu: là chiến lược
marketing tập trung. Đây là một đặc điểm của chiến lược này. Ngược lại marketing không phân biệt, marketing phân biệt đòi
hỏi doanh nghiệp có quy mô, nguồn lực lớn.

Câu 8:
[Góp ý]
Tổng cầu thị trường là:
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu về một loại sản phẩm trên toàn quốc Sai



B) Một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố




C) Nhu cầu đo đạc bằng tiền của toàn bộ thị trường đối với các loại sản phẩm khác nhau Sai



D) Tất cả các phương án đều đúng Sai





Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố
Vì: Tổng cầu thị trường được định nghĩa là một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố như: thu nhập và khả năng thanh toán
của dân cư; các yếu tố của môi trường vĩ mô và vi mô của hoạt động marketing; mức độ các nỗ lực hoạt động và các
chương trình marketing trong ngành. Do vậy đáp án là một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3.1. Khái niệm cơ bản trong đo lường và cầu thị trường.

Câu 9:
[Góp ý]
Thiết kế dự án nghiên cứu chính thức nhằm:
Chọn một câu trả lời
A) Xác định, lựa chọn nguồn thông tin. Sai
B) Thiết lập kế hoạch tổng quát. Sai



×