Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tóm tắt bài học H 11 01 su dien li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.14 KB, 2 trang )

SỰ ĐIỆN LI
I. Lý thuyết
Sự điện li là sự phân li các chất điện li thành ion dương và ion âm xảy ra trong H2O
(dung môi phân cực) hay ở trạng thái nóng chảy.
Chất điện li (axit, bazơ, muối) là các chất khi tan trong nước có khả năng phân li thành
các ion dương và ion âm và tạo ra dung dịch có thể dẫn điện.
Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
CHẤT ĐIỆN LI MẠNH ( = 1)

CHẤT ĐIỆN LI YẾU ( < 1 )

Khi tan trong nước phân li hoàn toàn Khi tan trong nước phân li một phần thành
thành ion.
ion.
Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HClO4…
Bazơ mạnh:
Ca(OH)2…

NaOH,

KOH,

Axit yếu: CH3COOH, HClO, H3PO4, H2S…

Ba(OH)2, Bazơ yếu: các bazơ không tan Bi(OH)2,
Mg(OH)2…

Muối (hầu hết): NaCl, CuSO4, NH4Cl, Muối: Một số muối đặc biệt
CH3COONa…
Phương trình điện li:


Phương trình điện li:

HCl → H+ + Cl-

CH3COOH  CH3COO- + H+

Trong dung dịch HCl bao gồm:

Trong dung dịch CH3COOH gồm:

Ion H+

Ion H+

Ion Cl-

Ion CH3COOPhân tử không phân li (CH3COOH)

Độ điện li

=

II. Bài tập

n
n0

1. Trong một dung dịch ta có 2 lưu ý:
Bảo toàn điện tích:
Tổng số mol điện tích dương = Tổng số mol điện tích âm



Bảo toàn khối lượng:
Khối lượng muối khan = Tổng khối lượng cation và khối lượng anion

2. Đối với dạng bài tập Xác định số mol hay nồng độ mol các ion trong dung
dịch:
Tính số mol hay nồng độ mol các chất điện li trong dung dịch.
Viết phương trình điện li.
Biện luận số mol/nồng độ mol trên phương trình điện li.

Bài tập áp dụng 1
Dung dịch A chứa các ion Ca2+ 0,4 mol; Ba2+ 0,5 mol; Cl- x mol. Tính x.

Bài tập áp dụng 2
Dung dịch B chứa các ion Cu2+ x mol; K+ y

mol; Cl- 0,03 mol; SO4 2- 0,02 mol. Cô

cạn thu được 5,435 gam muối khan. Tính x, y.

Bài tập áp dụng 3
Xác định nồng độ mol các ion trong các dung dịch sau:

a. Dung dịch Al2(SO4)3 0,02(M).
b. Dung dịch CH3COOH 0,043(M), với α =2%.




×