Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tóm tắt bài học H 11 05 nito

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.39 KB, 3 trang )

NITƠ
I. Cấu tạo nguyên tử nitơ
Vị trí :
Ô thứ 7 (Z=P=E=7)
Chu kỳ 2 (Có 2 lớp electron)
Nhóm VA (Có 5 electron lớp ngoài cùng)
Cấu hình electron nguyên tử của nitơ: 1s22s22p3
Là một phi kim điển hình (độ âm điện là 3,04)
Tạo 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.

II. Tính chất vật lý của khí nitơ (N2)
Không màu, không mùi, không vị, không duy trì sự cháy và sự sống, hơi nhẹ hơn không
khí ( VN2 =

4
Vkhông khí).
5

Rất khó hóa lỏng (hóa lỏng ở -1960C)
Rất ít tan trong nước (điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được 0,015 lít khí N2)

III. Tính chất hóa học

NN

Cấu tạo phân tử N2:

Suy ra:
N2 trơ ở nhiệt độ thường (về mặt hóa học).
N2 thể hiện hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao, đặc biệt khi có xúc tác.
N2 thể hiện vừa tính oxi hóa (chủ yếu), vừa tính khử:



1. Tính oxi hóa
a. Tác dụng với kim loại
0

0

N2 + 6 Li

1 3


 2 Li3 N

(liti nitrua)
0

0

2

3

cao

 Mg 3 N2
N2 + 3 Mg t
0

(magie nitrua)



b. Tác dụng với hidro
0

0

-3

, xt , p
 2 N H3 (k) H<0
N2 (k) + 3 H2 (k) t
0

(khí amoniac)
2. Tính khử
0

0

+2

C

 2 N O (k)
N2 (k) + O2 (k) 3000
0

(khí nitơ monooxit)


(không màu)
+2

+4

0

2 N O (k) + O 2 (k)  2 N O2 (k)

khí nitơ đioxit
(màu nâu đỏ)

IV. Điều chế:
1. Trong công nghiệp
Phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

2. Trong phòng thí nghiệm
0

t
NH4NO2 
 N2 + 2H2 O

hay
0

t
NH4 Cl+NaNO2 
 N 2 + NaCl + 2H2 O


V. Ứng dụng
Nitơ là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
Trong công nghiệp, một lượng lớn nitơ sản xuất ra để dùng tổng hợp amoniac, từ đó
sản xuất axit nitric, phân đạm, thuốc nổ…
Dùng trong công nghiệp sản xuất các linh kiện điện tử, théo không gỉ hay dùng để bơm
lốp xe đua, xe tải cỡ lớn hay máy bay…
Nitơ lỏng là tác nhân làm lạnh nên dùng để bảo quản thực phẩm, các mẫu hay chế
phẩm sinh học (máu, tinh trùng, tế bào, trứng…).

Bài tập áp dụng 1
Hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với không khí là 0,293. Tính phần trăm thể
tích của các khí trong hỗn hợp.


Bài tập áp dụng 2
Trộn 3 lit NO với 10 lit không khí. Tính phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp khí thu
được. Biết rằng một cách gần đúng, oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, nitơ chiếm 4/5 thể tích
không khí.

Bài tập áp dụng 3
Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hidro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng
thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của
phản ứng là 25%.



×