Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tóm tắt bài học H 11 09 photpho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.27 KB, 4 trang )

PHOTPHO
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
1. Cấu hình electron
2

2

6

2

1s 2s 2p 3s 3p

3

Photpho có 5 electron ngoài cùng, do đó photpho có thể có số oxi hóa: -3, 0, +3,
+5.

2. Vị trí
Phân nhóm VA, chu kì 3.

3. Tính chất vật lí
Photpho trắng
Trạng thái: chất rắn.
Màu sắc: màu trắng hoặc hơi vàng như sáp.
0

Nóng chảy: 44,1 C.
Độc: rất độc.
Tính tan: tan trong C6H6, CS2,…không tan trong nước.
0



Cháy (bền): tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ > 40 C (kém bền).
Phát sáng: phát sáng trong không khí (lân quang).
Photpho đỏ
Trạng thái: chất rắn.
Màu sắc: màu đỏ.
0

0

Nóng chảy: 500 - 600 C.
Độc: không độc.
Tính tan: không tan trong mọi dung môi.
0

Cháy (bền): bốc cháy ở nhiệt độ > 250 C (khá bền).
Phát sáng: không phát sáng.

II. Tính chất hoá học


2

3

P (Z=15): [Ne]3s 3p  có 5 electron lớp ngoài cùng.
Khi tham gia phản ứng, số oxi hóa photpho có thể tăng từ 0 đến +3, +5 có thể giảm từ
0 đến -3  Photpho thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.


1. Tính oxi hóa
Kim loại có tính khử mạnh

0

P + 3e
0

1

0

-3

P

3

Ví dụ: 3 Na + P  Na3 P
2. Tính khử

a. Với oxi
0

P +

0

+3


0

t
O2 thieáu 


-2

P2 O 3

(điphotpho trioxit)
0

4P + 5O2 du  2P2 O5
(điphotpho pentaoxit)

b. Với clo
0

2P +

0

3Cl2 thieáu

t0





+3

-1

2PCl3

(photpho triclorua)
0

2 P+

0

5 Cl2 dö

+5 -1

t0

2PCl5




(photpho pentaclorua)
c. Với chất oxi hoá mạnh
0

P +


+5

0

t
5HNO 3 


+5

+4

H3 PO 4 + 5 NO 2 + H2O


III. Ứng dụng
Sản xuất axit photphoric.
Sản xuất bom cháy, bom khói.
Sản xuất thuốc trừ sâu.
Sản xuất diêm.

Cấu tạo của diêm:
Đầu que diêm: gồm chất oxi hóa (như KClO3,…), chất khử (như lưu huỳnh,...) và keo
dính.
Vỏ bao diêm: bột photpho đỏ, bột thủy tinh và keo.
Khi quẹt que diêm vào vỏ, những hạt nhỏ photpho tác dụng chất oxi hóa làm cháy
thuốc đầu diêm rồi que diêm bốc cháy theo
6P + 5KClO3




5KCl + 3P2O5 + Q

IV. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên, photpho tồn tại ở dạng hợp chất:
Quặng photphorit: Ca3(PO4)2
Quặng apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2
Ngoài ra, photpho còn có trong protit thực vật, trong xương, bắp thịt, răng, tế bào
não,… của người và động vật.

V. Sản xuất
Trong công nghiệp: Photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit
0

(hoặc apatit) với cát và than cốc ở 1200 C trong lò điện.
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C

0

1200 C

 2P + 3CaSiO3 + 5CO
(Loø ñieän)

Bài tập áp dụng 1
Khi làm thí nghiệm với photpho trắng cần lưu ý nào dưới đây?
A. Cầm bằng tay có đeo găng tay cao su.
B. Dùng kẹp gắp nhanh mẩu photpho trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào chậu đựng
đầy nước khi chưa dùng đến.
C. Tránh cho photpho trắng tiếp xúc với nước.

D. Có thể để photpho trắng ngoài không khí.

Bài tập áp dụng 2
Ở điều kiện thường, khả năng hoạt động hóa học của photpho so với nitơ là


A. Yếu hơn.
B. Mạnh hơn.
C. Bằng nhau.
D. Không xác định.

Bài tập áp dụng 3
Điều khẳng định nào dưới đây là đúng
A. Photpho chỉ có tính oxi hóa.
B. Photpho chỉ có tính khử.
C. Photpho vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Photpho có tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu.

Bài tập áp dụng 4
Từ 6,2 gam photpho có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (giả thiết hiệu
suất toàn bộ quá trình là 80%)
A. 0,08 lít

B. 0,1 lít.

C. 0,40 lít.

D. 0,64 lít.




×