Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tóm tắt bài học H 11 11 phanbonhoahoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.03 KB, 4 trang )

PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. Phân đạm
1. Khái niệm phân đạm
Cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO3 ) và ion amoni ( NH4 ).
Tác dụng của phân đạm
Tăng tỉ lệ của protein thực vật.
Cành lá xanh tươi, cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả, hạt.
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của
nguyên tố nitơ.

%mN =

mN .100%
mA

2. Phân đạm amoni
Thành phần hóa học chính:
Chứa ion amoni ( NH4 ) : NH4Cl, NH4NO3 ….
Phương pháp điều chế: NH3 + Axit tương ứng
2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4
Dạng ion hoặc hợp chất mà cây đồng hóa: NH4
Ưu, nhược điểm hoặc chú ý cần thiết khi sử dụng
Dễ tan trong nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng
Không trộn với vôi hoặc tro để bón cùng lúc

3. Phân đạm nitrat
Thành phần hóa học chính: cho ion NO3

Phương pháp điều chế: HNO3 phản ứng muối cacbonat kim loại tương ứng

Ví dụ: CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3 )2 + CO2   H2O


Dạng ion hoặc hợp chất mà cây đồng hóa: ion NO-3


Ưu, nhược điểm hoặc chú ý cần thiết khi sử dụng
Dễ tan trong nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng.
Dùng bón cho loại đất ít chua hoặc đất đã khử chua trước bằng vôi.

4. Phân urê (NH2)2CO
Thành phần hóa học chính: chứa ion amoni ( NH4 ) do khi tan trong nước
(NH ) CO +2H O (NH ) CO
2 2

2

4 2

3

Phương pháp điều chế: Tổng hợp từ CO và NH
2

3

180 200 C
CO2 + 2NH3 
 (NH2 )2CO + H2O
200 atm
0

0


Dạng ion hoặc hợp chất mà cây đồng hóa: NH4
Ưu, nhược điểm hoặc chú ý cần thiết khi sư dụng
Urê là chất rắn màu trắng, hàm lượng đạm cao, là loại đạm tốt nhất hiện nay,

II. Phân lân
Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat
Phân lân thúc đẩy quá trình sinh hoá, trao đổi chất và năng lượng của cây. Làm cho cây
khoẻ, hạt chắc, củ to.
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P 2O5 tương
ứng với lượng P có trong thành phần của nó.

%mP2O5 =

mP2O5 .100%
mB

1. Supephotphat
a. Supephotphat đơn: chứa 14 – 20% P2O5
Sản xuất: Cho bột quặng photphoric hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc:
Ca3(PO4)2 + H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Supephotphat đơn gồm 2 muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4 .
Cây trồng chỉ đồng hóa được muối dễ tan Ca(H2PO4)2; còn CaSO4 không tan trong
nước , là phần không có ích làm rắn đất
b.

Supephotphat kép: chứa 40 – 50% P2O5


Sản xuất: xảy ra qua hai giai đoạn :

Điều chế axit photphoric từ quặng photphorit hoặc apatit
Ca3 (PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + CaSO4
Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc apatit
Ca3 (PO4)2 + 4H3PO4

 3Ca(H2PO4)2

2. Phân lân nung chảy
Sản xuất:
quặng apatit
hỗn hợp

>10000C

sấy khô

đá xà vân ( MgSiO3)
than cốc

làm nguội nhanh bằng nước

nghiền thành bột

Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của Ca
và Mg chứa 12 – 14 % P2O5 . Các muối này không tan trong nước nên chỉ thích
hợp cho loại đất chua.

III. Phân kali
+


Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố Kali dưới dạng ion K . KCl, K2SO4, tro thực
vật chứa K2CO3 được sử dụng nhiều nhất để làm phân kali

1. Tác dụng:
Loại phân này thúcđẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, bột , chất xơ, chất
dầu, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây
Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % K2O tương ứng với lượng K có
trong thành phần của nó.

%mK2O =

mK2O .100%
mC

IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
1. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali còn gọi là phân NPK
Ví dụ: nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3


Tùy theo loại đất và cây trồng phân NPK được trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ
N:P:K khác nhau.
Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học
của các chất Vdụ: amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được
khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric.

V. Phân vi lượng
1. Khái niệm:
Là loại phân cung cấp cho cây một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan,
đồng, molipđen… ở dạng hợp chất nhằm tăng khả năng kích thích quá trình sinh
trưởng cho cây.


2. Cách dùng:
Phân vi lượng được bón cùng phân vô cơ hoặc hữu cơ, tuỳ loại cây và đất, dùng quá
lượng qui định sẽ có hại cho cây.

Bài tập áp dụng 1
Nếu tiêu chuẩn mỗi hecta đất trồng cần 60 kg N thì phải bón bao nhiêu kg mỗi chất sau:
a/ NH4Cl.
b/ Urê (NH2)2CO.

Bài tập áp dụng 2
Trên thực tế phân đạm NH4Cl thường chỉ có 23% N.
a/ Tính khối lượng phân bón đủ cung cấp 60 kg N.
b/ Tính hàm lượng (% m) của NH4Cl trong phân bón.

Bài tập áp dụng 3
Quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2.
Tính khối lượng P2O5 tương ứng 10 tấn bột quặng.

Bài tập áp dụng 4
Phân lân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Tính hàm
lượng (%m) của Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó.



×