Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tóm tắt bài học H 11 17 on tap chuong2 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.47 KB, 7 trang )

LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. KIẾN THỨC NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT
NITƠ

PHOTPHO

- Cấu hình electron: 1s22s22p3

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3

- Độ âm điện: 3,04

- Độ âm điện: 2,19

- Cấu tạo phân tử: N≡N

- Dạng thù hình thường gặp: P trắng, P đỏ

- Các số oxi hóa:-3; 0; +1; +2; +3; +4;
+5.

- Các số oxi hóa:-3; 0; +3; +5.

Tăng lên +2  Tính khử
0

N2

Tăng lên +3; +5  Tính khử
0



P
Giảm xuống -3  Tính oxi hóa

Giảm xuống -3  Tính oxi hóa
 Nitơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

 Photpho vừa có tính khử vừa có tính oxi
hóa, P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn
P đỏ.

Amoniac (NH3)
-Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch
có tính bazơ yếu.
-3

- Có tính khử (của N).

+

Muối amoni (NH 4 )
- Tan nhiều trong nước.
- Dễ bị phân hủy khi đun nóng.
Axit nitric (HNO3)
- Là một axit mạnh.

Axit photphoric (H3PO4)

- Là một axit ba nấc, độ mạnh trung bình,
tác dụng với dung dịch kiềm cho ba loại

- Là chất oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa mạnh
muối: một muối photphat trung hòa và
+5
là do ion NO3─ gây ra, nên sản phẩm là các


chất với mức oxi hóa thấp hơn khác nhau hai muối photphat axit.
của nitơ
- Không thể hiện tính oxi hóa.
Muối nitrat (NO3─)

Muối photphat

- Dễ tan.
+5

- Trong dung dịch axit, N O3─ thể hiện tính
oxi hóa.
- Muối rắn dễ bị nhiệt phân cho khí oxi
thoát ra.

- Muối photphat trung hòa và photphat
axit của natri, kali, amoni dễ tan.
- Muối dihidrophotphat của các kim loại
khác dễ tan.
- Phản ứng nhận biết:
3Ag+ + PO43─ → Ag3PO4 ↓

- Phản ứng nhận biết:
0


+

3Cu + 8H

+5



+ 2NO3 → 3Cu

2+

(màu vàng)

+2

+ 2NO

- Ag3PO4 tan trong dung dịch HNO3 loãng.

+ 4H 2O

(dung dịch màu xanh)
2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu)

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
1. Lý thuyết
Bài 1: Hoàn thành các chuyển hóa theo sơ đồ:
a. Lập các phương trình hóa học sau đây:

(1) NH3 + Cl2 (dư) → N2 + …
(2) NH3 (dư) + Cl2 → NH4Cl + …
(3) NH3 + CH3COOH → …
t
(4) (NH4)3PO4 
 H3PO4 + …
o

t
(5) Zn(NO3)2 
…
o

b. Lập phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng
giữa các chất sau đây trong dung dịch:
(1) K3PO4 và Ba(NO3)2.
(2) Na3PO4 và CaCl2.
(3) Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1.
(4) (NH4)3PO4 và Ba(OH)2.

Bài 2: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:


(1)

 NH4NO3
a. N2 
 NH3 
(3)
(2)


(4)

(8)

(6)

 HNO3
NO  NO2 

(7)

(5)

+ HCl
+ Ca, t
+ Oxi, t
b. Photpho 
B 
 C 
 P2O5
o

o

Bài 2: Phân biệt
a. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt dung dịch HNO3 và dung dịch H3PO4.
b. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau:
H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu các cách
phân biệt chất trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.


Bài 3: Điều chế
Từ hidro, clo, nitơ, và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (có
ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.

Bài 4: Giải thích hiện tượng:
Câu 1: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.
Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm riêng biệt đựng: dung dịch
K3PO4.dung dịch KCl. dung dịch KNO3. dung dịch KI. Hãy nêu hiện tượng và viết các
phương trình hóa học (nếu có).

Bài 5: Tách chất
Câu hỏi: Hỗn hợp chất rắn X gồm hai muối là NaCl, NH4Cl. Hãy nêu cách để tách
riêng được mỗi muối trong X. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

2. Bài toán
a. Kim loại tác dụng axit HNO3
Bài 1: Khi cho 2,95g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun
nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp.

b. Dung dịch bazơ tác dụng với H3PO4 ⇒ muối tạo thành
H3PO4 + OH─ → H2PO4─ + H2O
2


H3PO4 + 2OH─ → HPO 4 ─ + 2H2O


3

H3PO4 + 3OH─ → PO 4 ─
Xét t =

nOH
n H3PO4

=

Muối

+ 3H2O

1

2

3

H2PO4─

HPO 4 ─

2

3


PO 4 ─

Nếu t ≤ 1: chỉ tạo ra muối H2PO4─ (dihidrophotphat)
2

Nếu 1 < t < 2: vừa đủ tạo ra 2 muối H2PO4─ và HPO 4 ─.
2

t = 2: chỉ tạo ra muối HPO 4 ─.
2

3

Nếu 2 < t < 3: vừa đủ tạo ra 2 muối HPO 4 ─ và PO 4 ─.
3

Nếu t ≥ 3: chỉ tạo ra muối PO 4 ─.

Bài 1: Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 17,472 g KOH. Tính khối
lượng của từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khơ.

Bài 2: Tính khối lượng natri nitrat chứa 10% tạp chất trơ và H2SO4 98% để dùng điều
chế 300 g dung dịch axit HNO3 6,3%. Giả thiết hiệu suất của q trình là 90%.

c. Tốn hiệu suất
Tính hiệu suất phản ứng:
Cho phản ứng: mA + nB → pC + qD
(Với: m, n, p, q là hệ số cân bằng tối giản của các chất)


Đề cho biết: số mol các chất phản ứng (A, B) và sản phẩm (C, D)
Các bước tính:

Bước 1: So sánh tỉ số phản ứng,

nA
n
với B  Hiệu suất phản ứng tính theo
m
n

chất có tỉ số phản ứng nhỏ.

Bước 2: Từ lượng sản phẩm, áp dụng ‘tam xuất’ tính lượng phản ứng của
chất có tỉ số phản ứng nhỏ, rồi áp dụng cơng thức:

H=

Lượng phản ứng (số mol, khối lượng, thể tích)
.100%
Lượng ban đầu (số mol, khối lượng, thể tích)

Tính ngun liệu hay sản phẩm tạo thành:
H %

H %

H %

H %


3
1
2
n
 B 
 C 
 … 
X
Sơ đồ phản ứng: A 

MA

MX

mA

mX


Dạng xuôi: Cho A (đầu), tính X (cuối)

m A .M X H1 H2 H3 H n
.
.
.
...
MA 100 100 100 100

mX =


Dạng ngược: Cho X (cuối), tính A (đầu)

m X .MA 100 100 100 100
.
.
.
...
MX
H1 H2 H3 Hn

mA =

III. KIẾN THỨC CACBON, SILIC VÀ HỢP CHẤT
CACBON

SILIC

- Các dạng thù hình: kim cương, than - Các dạng thù hình: silic tinh thể và
chì, fuleren, ...
silic vô định hình.
ĐƠN
CHẤT

- Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử:
0

- Silic thể hiện tính khử:

+4


0

t
C + 2CuO 
 2Cu + C O2
o

- Cacbon còn thể hiện tính oxi hóa:
0

-4

- Silic thể hiện tính oxi hóa:
0

-4

t
Si + 2Mg 
 Mg2Si

CO

SiO2

o

- Có tính khử mạnh.
+2


+4

4C O + Fe3O4 
 3Fe + 4C O2
to

CO2
- CO2 là oxit axit.
- Có tính oxi hóa:
+4

o

t
3C + 4Al 
 Al4C3

- CO là oxit trung tính (oxit không tạo
muối).
OXIT

+4

t
Si + 2F2 
 SiF4

0


t
C O2 + 2Mg 
 C + 2MgO
o

- Tan trong nước tạo ra dung dịch axit
cacbonic.

o

- Tác dụng với kiềm nóng chảy:
t
SiO2 + 2NaOH 
 Na2SiO3 + H2O
o

- Tác dụng với dung dịch axit HF:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O


Axit cacbonic (H2CO3)

AXIT

Axit silixic (H2SiO3)

- Không bền, phân hủy thành CO2 và - Ở dạng rắn, ít tan trong nước.
H2O.
- Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit
- Là axit yếu, trong dung dịch phân li cacbonic.

hai nấc.
Muối cacbonat (CO32─)

MUỐI

Muối silicat

- Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ - Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan
tan trong nước và bền với nhiệt. Các trong nước.
muối cacbonat khác ít tan và bị nhiệt
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3,
phân.
K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, có
to
nhiều ứng dụng trong thực tế.

 CaO + CO2
CaCO3 

- Muối hidrocacbonat dễ tan và dễ bị
nhiệt phân.
t
Ca(HCO3)2 
 CaCO3 + CO2 + H2O
o

IV. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Lý thuyết
Câu 1: Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây?
a) C và CO.


b) K2CO3 và SiO2.

c) CO và CaO.

d) SiO2 và HCl.

e) CO2 và NaOH.

f) H2CO3 và Na2SiO3.

g) CO2 và Mg.

h) Si và NaOH.

Câu 2: Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hoá sau:
C  CO2  Na2CO3
(1)

(2)

(3)
(4)

 H2SiO3 
 Na2SiO3

Câu 3: Cho 5,94 gam hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu
được 7,74 gam hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần của hỗn hợp ban
đầu là:



A. 3,18 g Na2CO3 và 2,76 g
K2CO3.

B. 3,02 g Na2CO3 và 2,25 g
K2CO3.

C. 3,81 g Na2CO3 và 2,67 g
K2CO3.

D. 4,27 g Na2CO3 và 3,82 g
K2CO3.



×