Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tóm tắt bài học H 11 20 ankan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.59 KB, 4 trang )

ANKAN
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Đồng đẳng
Ankan(hay parafin) là những hiđrocacbon no không có mạch vòng.
CTTQ CnH2n+2(n≥ 1)
CH4, C2H6, C3H8 … dãy đồng đẳng của ankan.
Trong phân tử ankan :
Chỉ có liên kết đơn C – C; C – H.
Mỗi nguyên tử C tạo được 4 liên kết đơn hướng về 4 đỉnh tứ diện.
Góc liên kết CCC, HCH, CCH = 109,5o.
Các nguyên tử C trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên 1 đường
thẳng.

2. Đồng phân
Đồng phân mạch cacbon (từ 4C trở lên):

Ví dụ: Viết CTCT các đồng phân ankan của C5H12:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH – CH2 – CH3
CH3
CH3
CH3 – C – CH3
CH3

3. Danh pháp
Công thức và tên 1 số ankan mạch C không phân nhánh (SGK)
Ankan

- 1H

gốc ankyl



Mạch C có nhánh:
Chọn mạch C dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
Đánh số mạch C chính từ đầu gần nhánh nhất sao cho tổng số chỉ nhánh là số
nhỏ nhất.


Gọi tên : số chỉ nhánh + tên nhánh + tên ankan mạch chính.
Chú ý khi gọi tên nhánh :
Nếu có nhiều nhánh giống nhau : thêm đi (2), tri (3)… trước tên nhánh.
Nếu có nhiều nhánh là các gốc ankyl khác nhau thì đọc ưu tiên theo mẫu tự.
Một số chất có tên thông thường:
Iso (C thứ 2 có 1 nhánh CH3) + ankan
Neo (C thứ 2 có 2 nhánh CH3)
Bậc của C: là số liên kết của C với các nguyên tử C khác.
C

C số 1 là C bậc I

C – C(4) – C(3) – C(2) – C(1)
C

C số 2 là C bậc II

C

C số 3 là C bậc III
C số 4 là C bậc IV

II. Tính chất vật lý

Từ CH4 đến C4H10

: chất khí.

Từ C5H12 đến C17H36 : chất lỏng.
Từ C18H38 trở lên

: chất rắn.

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng theo chiều M tăng.
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế bởi halogen (phản ứng halogen hóa)
CH4 + Cl2

as

CH3Cl + HCl

clometan (metylclorua)
CH3Cl + Cl2

as

CH2Cl2 + HCl

điclometan (metylenclorua)
CH2Cl2 + Cl2


as

CHCl3 + HCl

triclometan (clorofom)
CHCl3 + Cl2

as

CCl4 + HCl

tetraclometan (cacbon tetraclorua)
Các đồng đẳng phản ứng tương tự, cho hh sản phẩm trong đó sản phẩm thế ưu tiên
vào C có bậc cao hơn(ít hiđro hơn) chiếm tỉ lệ nhiều hơn(sản phẩm chính):


CH3CH2CH3 + Cl2

CH3CH2CH2Cl+HCl

as

1-clopropan (43%)
CH3CHClCH3 + HCl

2-clopropan (57%)
2. Phản ứng tách
Ở to, xúc tác thích hợp ankan có M nhỏ bị tách H thành hiđrocacbon không no:
CH3 – CH3


500oC,xt

CH2 = CH2 + H2

Ở to cao, xúc tác ankan ngoài pư tách còn có thể bị phân cắt mạch C tạo thành phân
tử nhỏ hơn:
CH4 + C3H6
CH3 – CH2 – CH2–CH3

to,xt

C2H4 + C2H6
C4H8 + H2

3. Phản ứng oxi hóa
Phản ứng cháy:
CnH2n+2 + (3n+1/2)O2

to

n CO2 + (n+1) H2O

Nếu thiếu oxi , phản ứng cháy không hoàn toàn ngoài CO2, H2O còn có C, CO…
Phản oxh CH4  HCHO:
to,xt
CH4 + O2
HCHO + H2O

IV. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm

Đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút:
CH3COONa + 2NaOH

CaO,to

CH4 + Na2CO3

Thuỷ phân nhôm cacbua:
Al4C3 + 12H2O

3CH4 + 4Al(OH)3


2. Trong công nghiệp
Từ dầu mỏ : chưng cất phân đoạn.
Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.

V. Ứng dụng
Làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp : chất đốt, chất bôi trơn, dung môi, nến
thắp …

Bài tập áp dụng 1
Gọi tên các chất sau đây theo danh pháp thay thế

CH3

CH CH CH2 CH3
CH3 CH3

CH3

CH3

CH2 CH CH 2 C CH CH2 CH3
CH3
CH3CH3

CH3

CH CH CH2 CH2 CH CH2 CH3

CH3 CH3
CH3

CH2 CH CH CH CH3
CH2 CH3

CH3 CH3

CH3

Bài tập áp dụng 2
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau
a. Butan (C4H10) tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng
b. Tách một phân tử hiđro từ propan (C3H8)

Bài tập áp dụng 3
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 10,8 gam H2O và 22 gam CO2. Xác định
công thức phân tử của A.




×