Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Giáo án lớp 2 - Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.76 KB, 27 trang )

… - 20…

21

TU N

:

Thứ hai ngày … tháng … năm 20…

T P
C
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÖC TRẮNG ( TIẾT)
I. M C TI U:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện; Hãy để choc him được tự do ca hát bay
lượn;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5)
* THGDBVMT: Giáo dục HS cần yêu quý những sự vật trong môi trường
thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
II. Ồ D NG D
H C:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc
- HS: SGK
III. C C HO T
NG D
H C:
TIẾT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:


- Hát
2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên - 3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời
bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
câu hỏi:
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho - HS nxét.
điểm.
- HS nhắc tựa bài
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa

ạt độ 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ
c) Luyện đọc theo đoạn
đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho
* Đọc đoạn trước lớp:
đến hết bài
- Gọi HS đọc chú giải.
- Luyện đọc đoạn, nhấn giọng theo
- Hướng dẫn HS đọc bài.
hướng dẫn của GV.
- Gọi HS đọc
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
* Đọc đoạn trong nhóm

- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu
HS đọc bài theo nhóm.
của GV, sau đó thi đọc đồng thanh
d) Thi đọc
đoạn 2.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân
và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
1


… - 20…

21

TIẾT
Hoạt động dạy

Hoạt động học

*
ạt độ
: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.

-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp

theo dõi và đọc thầm theo.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh
xắn làm sao!
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung
sướng đó.
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả - Chim sơn ca hót véo von.
tiếng hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong
trẻo.
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui
cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, vẻ và hạnh phúc.
cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn
?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng
nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã - Hai chú bé không những đã nhốt chim
rất vô tâm đối với sơn ca?
sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca
một giọt nước nào.
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả
hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết

trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc
với chim sơn ca và bông cúc trắng?
trắng thì héo lả đi vì thương xót.
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm
nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn
vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi
các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả
đi và thương xót.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc
hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và
rất trang nghiêm.
- Theo em, việc làm của các cậu bé - Cậu bé làm như vậy là sai.
đúng hay sai?
2


… - 20…

21

+ Hãy nói lời khuyên của em với các
cậu bé.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
* THGDBVMT: Chúng ta cần yêu
quý những sự vật trong môi trường
thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ

và có ý nghĩa.

ạt độ 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và
trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Vè chim

- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật
và các loài cây, loài hoa.

- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc
thể hiện tình cảm.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau.

………………………………………………………………………..

TOÁN:
LU ỆN T P
I. M C TI U:
- Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong
trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

- Bài tập cần làm a; 2; 3.
II. CHU N B
- Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. C C HO T
NG D
H C:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm
bài tập 2
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
- Tựa bài: Luyện tập
* Hoạt động Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét – Cho điểm
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài vào vở nháp.
- HS nxét
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a/5 x 3 = 15 5 x 8 = 40

5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm

3


… - 20…

21

- Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo
mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
- GV nxét, ghi điểm

Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải; Cả lớp giải vào vở

- 3 HS làm bài trên bảng lớp; cả
lớp làm vào vở
a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
b/ 5 x 8 – 20 = 40- 20
= 20
c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28
= 22

- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi
tuần lễ Liên học 5 ngày
- Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu
giờ?
- HS làm bài
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ
là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ

Bài 4: (HSK- G)
- Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán - HS làm bài
(bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Bài giải
- Nhận xét, ghi điểm
Số lít dầu 10 can đựng được là:
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số: 50 lít dầu
- Bài 5: HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HD HS nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS lên bảng điền số
-HS1: 5; 10; 15; 20; 25; 30.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS2: 5; 8; 11; 14; 17; 20.
4. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường chuẩn bị bài sau.
gấp khúc.
………………………………………………………………………..

THỂ D C
ỨNG HAI CHÂN R NG BẰNG VAI, HAI TA
ƢA TRƢỚC NGỰC,
SANG NGANG, L N CAO THẲNG HƢỚNG.
TRÕ CHƠI NHẢ Ô
I. M C TI U:
- Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng
phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang lên cao thẳng hướng)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
4


… - 20…

21

II. CHU N B
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi
III. C C HO T
NG D
H C
HO T

NG CỦA GI O
L

HO T

NG CỦA H C SINH

VIÊN

II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung
và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: Ôn đứng
hai chân rộng bằng vai, hai
tay đưa ra trước (sang ngang,
lên cao chếch chữ V)
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
động các khớp: cổ, cổ tay,
hông, gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Ôn đứng hai chân rộng
bằng vai, hai tay đưa ra trước
(sang ngang, lên cao thẳng
hướng)
- Phân tích lại kỹ thuật của
động tác đồng thời kết hợp thị
phạm cho HS nhớ lại

- Sau đó điều khiển cho học
sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
- Chia tổ tập luyện theo
những khu vực qui định
2. Trò chơi “nhảy ô”
- Phân tích và thị phạm cho
HS nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3. Phân hóa đối tượng :củng
cố và hướng khắc phục học
sinh yếu.
III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các
động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học

8p – 10p
1p – 2p

- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo
cáo cho GV nhận lớp.

1x8
nhịp















- Nghiêm túc thực hiện





19p – 23p



3 – 5 lần














3 – 5 lần







4p – 6p





1 – 2p
1 – 2p
5




… - 20…

21




4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”

- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”

1 – 2p

………………………………………………………………………..

T P VIẾT
CHỮ HOA R
I. M C TI U:
- Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHU N B
- GV: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Vở Tập viết, bảng con.
III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.

-Yêu cầu viết: Q
- HS viết bảng con.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- HS nêu câu ứng dụng.
- Viết : Quê hương tươi đẹp
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
- GV nhận xét, cho điểm.
con.
3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa
*
ạt độ 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ
- HS quan sát
- Chữ R cao mấy li?
- 5 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- 6 đường kẻ ngang.
- Viết bởi mấy nét?
- 2 nét
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả:
- HS quan sát
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
1. HS viết bảng con.
- HS viết bảng con

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.
*
ạt độ
: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.

- HS đọc câu
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
6


… - 20…

21

- Dấu sắc (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát

2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R
và iu.

- HS viết bảng con
3. HS viết bảng con
* Viết: : Ríu

- GV nhận xét và uốn nắn.
*
ạt độ 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài
viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa S- Sá tắ t ì ư
- GV nhận xét tiết học.

- Vở Tập viết
- HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
- HS nghe.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..

Thứ ba ngày … tháng … năm 20…
CH NH TẢ (Tập ch p):
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÖC TRẮNG
I. M C TI U:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân
vật.

- Làm đúng các bài tập 2a. HSKG giải được câu đố ở BT3a.
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Ồ D NG D
H C
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: VBT Tiếng việt
III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: - HS lên bảng viết các từ GV nêu.
sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, - Bạn nhận xét.
7


… - 20…

21

đường xa,… GV nhận xét.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
*
ạt độ 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần

chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc
lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau
các dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết
thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn
bảng chép.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các
từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.

ạt độ
:Bài tập
Bài 2 a:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội
mình lên bảng khi đã hết thời gian.

- Nhận xét và khen thưởng cho đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ
vừa tìm được.

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- Nhận xét

8

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và
bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch
đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa
chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng,
sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- 1 HS đọc bài.

- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví
dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc,
châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn,
chuột, chuột chũi, chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của
từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để
kiểm tra số từ.
- HS đọc
HS khá, giỏi làm rồi sửa bài.
a/ Chân trời
b/ Thuộc- thuốc
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.


… - 20…

21

4. Củng cố- Dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui - HS nghe.
trong bài tập 3 và làm các bài tập chính - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. sau..
- Chuẩn bị: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
………………………………………………………………………..

TO N
ƢỜNG GẤP KHÖC –

DÀI ƢỜNG GẤP KHÖC
I. M C TI U:
- HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
-Bài tập cần làm (BT 1a; 2; 3)
II. Ồ D NG D
H C
- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình
tam giác)
- HS: SGK
III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo
đọc thuộc lòng bảng nhân 5
dõi và nhận xét xem hai bạn đã học
-Nhận xét và cho điểm HS.
thuộc lòng bảng nhân 5 chưa.
3. Bài mới Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc
*
ạt độ 1: Giới thiệu đường gấp khúc,
độ dài đường gấp khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ.
đường gấp khúc ABCD (như phần bài học)

GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp
khúc ABCD. GV hướng dẫn HS biết độ dài
đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài
đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các
đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc - HS đọc: Đường gấp khúc ABCD
lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. - HS lắng nghe.
*
ạt độ
: Thực hành
Bài 1
-Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp -HS quan sát.
khúc
- HS nghe và thực hiện theo y/c
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- 2 HS lên bảng thực hiện nối để
- Nhận xét
được đường gấp khúc
9


21

Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để
làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm

Đáp số: 9cm
- Nhận xét, ghi điểm

… - 20…

- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và
phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm
Đáp số:9cm

Bài 3:
- HS đọc đề
- Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
-Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường làm bài vào vở
Bài giải
gấp khúc có thể tính như sau:
Độ dài đọan dây đồng là:
4cm + 4cm + 4cm
= 12cm
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
hoặc
4cm x 3
= 12cm
Đáp số: 12cm


Trình bày bài làm (như giải toán),
- HS nxét Sửa bài

4. Củng cố dặn dò
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
nhân 5
- HS nghe.
- Dặn dò: HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………..

KỂ CHU ỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÖC TRẮNG
I. M C TI U:
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2).
II. Ồ D NG D
H C
- GV: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK
III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại

Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của Gió.
bạn.
- Nhận xét.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
*
ạt độ 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
10


21

a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?

… - 20…

- Về cuộc sống tự do và sung sướng
của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
rào.
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông - Bông cúc trắng thật xinh xắn.
hoa cúc trắng?
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!” và hót véo von

bên cúc.
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen - Bông cúc vui sướng khôn tả khi
ngợi?
được chim sơn ca khen ngợi.
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của
đoạn 1.
mình.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm - Chim sơn ca bị cầm tù.
sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn
bị cầm tù?
thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn làm gì?
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý - 1 HS kể lại đoạn 2.
trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng
chim.
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết
bông cúc thương nhau ntn?
nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
hoa. Còn bông cúc thì toả hương
thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi
sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và
d) Hướng dẫn kể đoạn 4

thương xót.
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- 1 HS kể lại đoạn 4
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
lần lượt kể trước nhóm của mình.
* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn
* Thi kể chuyện trước lớp
- HS thi kể
- GV nxét, ghi điểm
* ạt độ
: Kể toàn bộ câu chuyện (HS
khá, giỏi)
- Gọi HS khá giỏi kể
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu
- Nhận xét
chuyện.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
4. Củng cố dặn dò
- GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa câu chuyện
Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. sau.
11


… - 20…


21

- Nhận xét tiết học.
………………………………………………………………………..

ÂM NH C:
(GV chuyên trách)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..

Thứ tư ngày … tháng … năm 20…
TO N
LU ỆN T P
I. M C TI U:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- BT cần làm: Bài 1b, Bài 2
II. Ồ D NG D
H C
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm
bài tập
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- Nhận xét, ghi điểm

Hoạt động học
Hát
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở nháp

- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
a/ (HSKG) Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
Bài giải
b/ Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm

Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải - HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường
- GV nhận xét, ghi điểm
gấp khúc.
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài
là:

5 + 2 + 7= 14 (cm)
12


… - 20…

21

Đáp số: 14 (dm
Bài 3: (HSK- G)
- HS đọc đề toán
- Cho Hs nêu đường gấp khúc đó gồm có
3 đoạn thẳng
- Gọi HS đọc tên đường gấp khúc đó có 2
đoạn thẳng
- HS làm vào vở
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị:
Luyện tập chung.

- Nhận xét
- Hs đọc
- HS nêu AB, BC, CD
- HS nêu AB, BC
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS nxét, sửa bài

- HS nghe.


………………………………………………………………………..

T P
C
VÈ CHIM
I. M C TI U:
- Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con
người.
- Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học
thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2.
II. Ồ D NG D
H C
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội
dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK
III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Ổn định:
- Hát
2. Bài Cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn - HS đọc bài, trả lời câu hỏi
ca và bông cúc trắng
3. Bài mới
- Tựa bài: Vè chim
- HS nhắc lại tựa bài

*
ạt độ 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể - 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp
vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. theo dõi bài trong sgk.
b) Luyện phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh - Luyện phát âm các từ. Mỗi HS đọc
sửa lỗi cho HS, nếu có.
1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết
bài.
c) Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi
13


… - 20…

21

câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS
đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
*
ạt độ
: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài


HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các bạn trong cùng
một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.

- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm theo.
+ Tìm tên các loài chim trong bài
+ Các loài chim được nói đến trong
bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi,
chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu,
tu hú, cú mèo.
+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? + Từ: em sáo.
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim
các loài chim khác.
chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô,
bác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon có nghĩa là gì?
- Chạy lon xon là dáng chạy của các
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc con bé.
điểm của từng loài chim.
- Theo con, việc tác giả dân gian dùng các
từ để gọi người, các đặc điểm của người
để kể về các loài chim có dụng ý gì?
+ Em thích con chim nào trong bài nhất? - HS trả lời theo y/c

Vì sao?
*
ạt độ 3: Học thuộc lòng bài vè
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc
thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố - dặ dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc - Một số HS kể lại về các loài chim
kể về các loài chim trong bài vè bằng lời đã học trong bài theo yêu cầu.
văn của mình.
- Dặn dò: HS về nhà tìm hiểu thêm về - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn
đoạn sau của bài vè
bị bài sau.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
- Nhận xét tiết học.
………………………………………………………………………..

M THU T
(GV chuyên trách dạy)
………………………………………………………………………..

LU ỆN T
14

VÀ CÂU:


21

… - 20…


T NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ÂU?
I. M C TI U:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? (BT2,3).
II. Ồ D NG D
H C
- Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu
bài tập 2.
III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ Từ ngữ về thời tiết
- HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
hỏi – đáp về thời gian.
-Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
-HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc
3. Bài mới :- Gtb: GVgt, ghi tựa
điểm của các mùa trong năm.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS đọc
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. - Ghi tên các loài chim trong ngoặc
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong vào ô trống thích hợp.
bảng từ cần điền.

- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc,
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. quạ, vàng anh.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
yêu cầu chữa lại cho đúng.
- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh
- Đưa ra đáp án của bài tập:
cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
vàng anh, cú mèo.
- Làm bài theo yêu cầu.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ
kiến, chim sâu.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS -Làm bài theo cặp.
hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
-Một số cặp lên bảng thực hành:
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp a/HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
trước lớp.
HS2: Bông cúc trắng mọc trên bờ rào,
- Nhận xét và ghi điểm
giữa đám cỏ...
Bài 3

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- 2 HS thực hành:
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở.
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
a/ Sao chăm chỉ học ở đâu?
b/ Em ngồi ở đâu?
15


21

… - 20…

c/ Sách của em ở đâu?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS nghe.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
Từ ngữ về loài chim.
sau.
Dấu chấm, dấu phẩy.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..

Thứ năm ngày … tháng … năm 20…
CH NH TẢ (Nghe viết)
SÂN CHIM

I. M C TI U:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.
- Ham thích môn học.
II. Ồ D NG D
H C
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK, VBT
III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.- - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết vào giấy nháp.
viết:
- Một số HS nhận xét bài bạn trên
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ
3. Bài mới :Sân chim.
vừa viết.
*
ạt độ 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
theo dõi bài trên bảng.

+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
- Về cuộc sống của các loài chim
b) Hướng dẫn trình bày
trong sân chim.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 4 câu.
+ Trong bài có các dấu câu nào?
- Dấu chấm, dấu phẩy.
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu
c) Hướng dẫn viết từ khó
văn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ,
gọi 2 HS lên bảng viết.
trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá,
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho
sát sông.
d) Viết chính tả
- Viết các từ khó đã tìm được ở
- GV đọc bài lần 2
trên.
- GV đọc bài cho HS viết.
- Nghe và viết lại bài.
16


… - 20…


21

e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài
viết của HS.
*
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống
gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển
truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Sửa lại nếu bài bạn sai.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
- Ví dụ:

Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./
Oanh trồng cây./ Tờ giấy trắng
tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc
trắng./…
- HS nxét bình chọn đội thắng
cuộc

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố- Dặn dò
- Nhân xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Một - Nhân xét tiết học.
trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài sau.
………………………………………………………………………..

TO N
LU ỆN T P CHUNG
I. M C TI U:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ
trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a
II. Ồ D NG D
H C
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK

III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Hát
17


… - 20…

21

2. Bài cũ Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo
nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học
-Nhận xét và cho điểm HS.
thuộc lòng bảng nhân chưa.
3. Bài mới
+ Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
3 x 6 = 18 3 x 8 = 24
4 x 6 = 24 4 x 8 = 32

5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
- Nhận xét
+ Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Cho HS làm bài
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm
a/ 5 x 5 + 6 = 25 + 6
= 31
b/ 4 x 8 – 17 = 32 – 17
= 15
c/ 2 x 9 – 18 = 18 – 18
=0
- Nhận xét
+ Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi
- HS làm bài rồi chữa bài.
chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi
Bài giải
đũa có 2 chiếc đũa.
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
- GV chấm, chữa bài
2 x 7= 14 (chiếc đũa)
Đáp số: 14 chiếc đũa
+ Bài 5:
- Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp - HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc

Bài
khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo
giải
thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và
a/ Độ dài đường gấp khúc là:
chữa
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
- Nhận xét, ghi điểm
Đáp số: 9cm
- HS nxét, sửa bài
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: - HS nghe.
- VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện tập chung.
………………………………………………………………………..

LU ỆN T

VÀ CÂU

………………………………………………………………………..

LU ỆN TO N
18


… - 20…

21


……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..

Thứ sáu ngày … tháng … năm 20…
TO N:
LU ỆN T P CHUNG
I. M C TI U:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
+ Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột 1), Bài 4
II. Ồ D NG D
H C
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. Bài cũ Luyện tập chung.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.

- Nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động học
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở nháp:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm

- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
2 x 5 = 10
3 x 7 = 21
2 x 9 = 18
3 x 4 = 12
2x4=8
3x3=9
2 x 2 =4
3x2=6
- Nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, - HS làm bài, sửa bài
muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói Thừa số
2
5
4
với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm

Thừa số
6
9
8
Tích

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.

12

45

- Nhận xét
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
2x3=3x2
4x6>4x3
19

32

3
7
21


… - 20…


21

5x8>5x4
- Nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm

- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Mỗi HS mượn 5 quyển truyện
- 8 HS mượn bao nhiêu quyển truyện
- HS làm bài, sửa bài
Bài giải
8 hs được mượn số quyển truyện là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách

4. Củng cố Dặn dò
- Nhận xét tiết học
-HS nghe.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
bị: kiểm tra.
………………………………………………………………………..

T P LÀM V N:
P LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM

I. M C TI U:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu
về một loài chim).
*THGDBVMT: GD HS ý thức BV MT thiên nhiên.
II. Ồ D NG D
H C
- GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng.
Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
- HS: SGK, VBT
III. C C HO T
NG D
H C
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hát
1. Ổn định
2. Bài cũ Tả ngắn về bốn mùa.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại
viết về mùa hè.
tình huống trong bài. HS cả lớp theo
- Nhận xét và cho điểm HS.
dõi.
- HS nxét.
3. Bài mới
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời
của các nhân vật trong tranh.
- HS quan sát tranh
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã - Bạn HS nói: Không có gì ạ.

nói gì?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ
nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta
thái độ ntn?
đều có thể làm được. Nói như vậy
để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
20


… - 20…

21

- Cho một số HS đóng lại tình huống.
- Nhận xét
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Một số cặp HS thực hành trước
lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy
nghĩ.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng - HS làm việc theo cặp.
vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
những lời đáp khác (nếu có).
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp
khác.

- GV theo dõi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn
lại.
- Nhận xét
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn - 2 HS lần lượt đọc bài.
văn Chim chích bông.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến
khi đủ các câu văn nói về hình dáng
của chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích + Chích bông là một con chim xinh
bông?
đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai
chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu.
Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu
chắp lại.
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim + Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh
chích bông?
nhỏ mà xoải nhanh vun vút...
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em
thích.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- HS tự làm bài vào vở
- Nhận xét và cho điểm HS.
*THGDBVMT: Chim chích bông và các
loài chim khác là các loài vật có ích. Vì vậy, - HS nghe.
chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ chúng và

BVMT thiên nhiên xung quanh chúng ta.
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em sau.
nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà
làm tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài
chim.
- Nhận xét tiết học.
………………………………………………………………………..

21


… - 20…

21

THỂ D C:
I THƢỜNG THEO V CH KẺ THẢNG HAI TA CHỐNG HÔNG.
TRÕ CHƠI NHẢ Ô
I. M C TI U:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông
và dang ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Ồ D NG D
H C
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. C C HO T

NG D
H C
HO T

NG CỦA GI O
VIÊN

II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung
và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai
chân rộng bằng vai, hai tay đưa
ra trước (sang ngang, lên cao
chếch chữ V)
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
động các khớp: cổ, cổ tay,
hông, gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Đi thường theo vạch kẽ
thẳng, hai tay chống hông và
dang ngang
- Phân tích kỹ thuật của động
tác đồng thời kết hợp thị phạm
cho HS nắm được kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học
sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở

2. Trò chơi “nhảy ô”
- Phân tích lại và thị phạm cho
HS nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt

L

HO T

NG CỦA H C SINH

8p – 10p
1p – 2p

- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo
cáo cho GV nhận lớp.

1 x 8 nhịp















- Nghiêm túc thực hiện



19p – 23p



3 – 5 lần

3 – 5 lần

22


- 20

21

3.phõn húa i tng: Cng c
v hng khc phc hc sinh
yu
III. Phn kt thỳc
2. Th lng
- Hng dn cho HS cỏc ng
tỏc th lng ton thõn
2. Nhn xột

- Nhn xột bui hc
4. Xung lp
-GV hụ gii tỏn

4p 6p
1 2p
1 2p






1 2p



- Tp hp thnh 4 hng ngang
- HS reo khe

..

SINH HO T T P TH
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Nắm đ-ợc u - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy -u điểm, khắc phục nh-ợc điểm.
- Biết đ-ợc ph-ơng h-ớng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết đ-ợc truyền thống nhà tr-ờng.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đ-ờng.

II. Chuẩn bị
- GV: Nm c u khuyt im ca HS trong tun
- HS: Tổ tr-ởng, lớp tr-ởng chuẩn bị ni dung.
III. Các hoạt động chính:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy tr-ởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp.
- Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp.
- Lớp trởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
+ Học tập:
3. Ph-ơng h-ớng tuần sau:
+ Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời
hay làm việc tốt.
4. Lớp múa hát tập thể.
....

23


… - 20…

21

TIẾT

O ỨC

BIẾT NÓI LỜI
U C U, Ề NGH (TIẾT 1)

I. Mục tiêu
- Biết một số yêu cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường
gặp hằng ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp
hằng ngày.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Vở BT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:
-Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới:
* ạt độ 1: Quan sát mẫu hành vi
-Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình -2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu
huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
hành vi. Cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc
quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị
Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa

với. + Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà,
Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng,
lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn
trọng bản thân.
*
ạt độ
: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi
trong tranh. Nội dung thảo luận của các
nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
- Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử
tế.” Là anh, muốn mƣợn đồ chơi của em
cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị

Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo
mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.
- Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo
luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận

24



… - 20…

21

* ạt độ 3: Tập nói lời đề nghị, yêu
cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề - Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào
nghị của em với bạn.
giấy.
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị
gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một yêu cầu.
cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và
Không tự ý lấy đồ của người khác để sử nhận xét.
dụng khi chưa được phép.
- HS nghe
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- - HS nghe.
- Chuẩn bị: Thực hành.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau
thực hành.
IẾ

TỰ NHI N - XÃ H I
1:C ỘC SỐ
X
Q


I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình
ở.
- Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay
thành thị.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:
-Hát
2. Bài cũ: An toàn khi đi các phương tiện giao
thông.
-GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra
- Hs lên bảng trả lời theo yc
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh.
*
ạt độ 1: Làm việc với SGK.
* Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống - Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
chính ở nơng thơn và thành thị.
Chẳng hạn:
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng
+ Bố em là bác sĩ.
nhà em làm nghề gì?
+ Mẹ em là cô giáo.

- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người
+ Chú em là kĩ sư.
trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm
một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có
làm những ngành nghề giống bố mẹ và những
người thân của em không, hôm nay cô và các
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×