Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giao an hinh hoc 8 2 cot tuan 1 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.56 KB, 51 trang )

Giáo án: Hình học 8
Tuần: 01
Tiết: 01

Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
§1: TỨ GIÁC
I – Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
* Kỹ năng: Vẽ, gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Kỹ năng
vận dụng kiến thức của bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
* Thái độ: Nghiêm túc, vẽ hình cẩn thận.
II – Chuẩn bị:
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
* Học sinh: Thước thẳng, dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm
IV – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Giới thiệu chương – bài (3 phút)
GV: Giới thiệu mục tiêu của chương.
- HS nghe mục tiêu của chương.
GV: Đặt vấn đề: Mỗi tam giác có tổng số đo các
góc bằng 1800, còn các góc của tứ giác thì sao?


Thế nào là tứ giác?
- HS suy nghĩ.
GV: Ghi đề bài học.
- Ghi bài học

Hoạt động 2: Tứ giác. (15 phút)
GV: Treo bảng phụ Hình 1 và Hình 2 (SGK).
1/ Tứ giác:
GV: Hãy kể tên các đoạn thẳng ở hình 1a,b,c và
hình 2.
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
GV: Bốn đoạn thẳng ở hình 1 có đặc điểm gì?
- HS: 4 đoạn thẳng ở hình 1 có đặc điểm là không
có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường
thẳng.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
GV: Năm đoạn thẳng ở hình 2 có đặc điểm gì?
- HS: 5 đoạn thẳng ở hình 2 có đặc điểm là có 3
đoạn thẳng BC, CD, BD cùng nằm trên 1 đường
thẳng.
-HS trả lời dựa vào nhận xét ở trên.
GV: Giới thiệu hình 1 là các tứ giác. Vậy tứ giác
ABCD là gì?
- HS : Lắng nghe
GV: Nhắc lại bờ của nửa mặt phẳng.

- HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
- Tứ giác ABCD có: AB, BC, CD, DA gọi là
- HS: Trả lời.
GV: Tứ giác ở hình 1a được gọi là tứ giác lồi. Vậy các cạnh. Các điểm A, B, C, D gọi là các
tứ giác như thế nào gọi là tứ giác lồi?
đỉnh.
- HS: Ghi bài
B
GV: Nêu chú ý.
GV: Hướng dẫn HS cách vẽ, cách ghi các đỉnh của
tứ giác.
A
GV: Yêu cầu HS làm ?2 trên bảng phụ. Cho HS
C
làm việc theo nhóm bàn. (trong 2 phút)
- HS đọc nội dung ? 2
D
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- HS làm việc theo nhóm.
(2 – 4em)
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- HS khác nhận xét.
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác (9 phút)
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
2/ Tổng các góc của một tứ giác:
GV: Tổng 3 góc của một tứ giác bằng bao nhiêu
độ?
- HS: 1800

GV: Gọi 1HS lên bảng làm câu b.
- HS lên bảng làm bài.
GV: Giúp đỡ HS dưới lớp làm bài.
- HS dưới lớp làm bài.
GV: Yêu cầu HS nhận xét và bổ sung.
GV: Có nhận xét gì về tổng các góc trong một tứ
giác.
*Định lí: Tổng các góc của một tứ giác
- HS: Tổng các góc trong 1 tứ giác bằng 3600.
GV: Phát biểu nội dung định lí về tổng các góc bằng 3600.
trong 1 tứ giác.
- HS phát biểu. HS khác nhận xét và nhắc lại.
4/ Củng cố: (15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
Bài 1/ 66 SGK: (Bảng phụ)
GV: Làm thế nào tìm được số đo góc x?
GV: Hình 5 tìm x ở câu a.
- HS quan sát các hình, suy nghĩ tìm x ở mỗi hình
GV: Nhận xét và nhắc các câu còn lại làm tương
tự.
GV: Tìm x ở hình 6 như thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời.
GV: Nhận xét, nhấn mạnh lại định lí;

- HS trả lời. HS khác nhận xét.

Bài 1/ 66 SGK:
* Hình 5:
Theo định lý tổng các góc của tứ giác ta
có:
a) x + 1100 + 1200 + 800 = 3600


x = 500.
* Hình 6a:
Ta có: x + x + 650 + 950 = 3600



2x + 1600 = 3600

x = 1000.
* Hình 6b: 3x + 4x + x + 2x = 3600



10x = 3600
x = 360.

5/ Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Cần nắm chắc nội dung định lý tổng các góc của một tứ giác.
- BTVN: Bài 1, 2, 3, 4, 5/ 66, 67 SGK.
A

* Hướng dẫn: Bài 3/ 67 SGK:
a) Để c/m: AC là đường trung trực của BD ta cần CM điều gì?
( A, C nằm trên đường trung trực của BD)
- A và C có nằm trên đường trung trực của BD không?
( Ta có AB= AD; CB = CD
b)



µ = 1000;C
µ = 1000
A

B
1
2

1
2

D

A,C nằm trên đường trung trực của BD)

. Nối A với C.
Góc B có bằng góc D không?
µ =D
µ
B



(
do CBA = CDA (c.c.c))
µ +B
µ +C
µ +D
µ = 3600
⇒A
µ + 600 + B
µ = 3600
⇒ 1000 + B
µ = 600; D
µ = 600
⇒ B

.
IV – Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
...........
.....................................................................................................................................................
...........
Tuần: 01
Tiết: 02

Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

Ngày soạn:
Ngày dạy:

THCS Viên An Đông


C


Giáo án: Hình học 8

§2: HÌNH THANG
I – Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình
thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang , hình thang vuông.
* Kỹ năng: Vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của hình thang.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang.
* Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, vẽ hình khoa học , tư duy nhanh nhẹn nhận dạng
hình thang.
II – Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, êke. Bảng phụ.
* Học sinh: Thước thẳng, êke, ôn tập các kiến thức về hình thang đã học.
III – Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm.
IV – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
- Vẽ tứ giác NMPQ và nêu tính chất của tứ
giác.
- HS1 lên bảng vẽ hình và phát biểu tính chất.
- Nếu các góc trong của tứ giác NMPQ biết số

0

0

0

đo các góc lần lượt là 100 , 50 , 130 thì
µ
Q

µ
Q

=?

- HS2: = 800
GV: Có nhận xét gì về vị trí của 2 đường thẳng
NM, PQ ?
- HS: NM // PQ GV: Nhận xét và ghi điểm.
3/ Bài mới: (29 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Định nghĩa (23 phút)
GV: Treo bảng phụ hình 13 và hỏi như SGK.
1/ Định nghĩa:
- HS quan sát bảng phụ
* Định nghĩa: (SGK/ 69).
GV: Người ta gọi tứ giác ABCD đó là hình
thang. Vậy thế nào là hình thang?
Hình thang ABCD có AB//CD

- HS trả lời: AB//CD.
A
B
GV: Nêu cách vẽ hình thang?
- HS nêu định nghĩa hình thang.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ, cho HS cả lớp cùng
vẽ ra nháp.
- HS lên bảng vẽ hình. HS cả lớp vẽ ra nháp.
C
D
H
GV: Nêu các yếu tố cạnh, đường cao…
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường
THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
GV: Treo bảng phụ hình 15 và yêu cầu HS hoạt
động nhóm làm ?1 (trong 2 phút).
- HS hoạt động nhóm.
a) Tứ giác là hình thang:
- Cạnh đáy: AB, CD.
+) ABCD (vì BC//AD).
- Cạnh bên: AD. BC.
+) EHGF (vì GF//HE).
- Đường cao: AH.
b) Tổng 2 góc kề một cạnh bên của hình thang
bằng 1800.
GV: Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.

GV: Chốt lại và lưu ý cho HS thấy nhận xét câu
b rất quan trọng, được áp dụng khi làm bài.
GV: Treo bảng phụ hình 16, 17 và yêu cầu HS
trả lời ?2.
GV: Phân tích cùng HS.
A

2

1

B

1

D

2

C

- HS cùng GV phân tích.
GV: AB và CD có song song không ?
- HS: AB//CD.
GV: Hai đoạn thẳng song song thường cho ta
điều gì?
Cặp góc nào bằng nhau?
- HS: Cặp góc so le trong bằng nhau.
GV: Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau
thông thường ta thường chứng minh ntn?

- Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
GV: Hai tam giác đó có bằng nhau không ?
- HS suy nghĩ làm bài khoảng 2 phút.
GV: Gọi HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng làm. HS khác làm vào vở.
*) Nhận xét:
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song
GV: Rút ra nhận xét gì?
- Học sinh nhận xét.
song thì hai cạnh bên bằng nhau và hai cạnh
đáy bằng nhau.
GV: Ghi bảng.
GV: Câu (b) tương tự câu a.
b/ Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng
nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Hãy chứng minh câu b:
AD// BC, AD = BC.
- HS suy nghĩ làm bài.
GV: Qua đó rút ra nhận xét gì?
- HS trả lời. HS khác nhận xét.
GV: Chốt lại.
Hoạt động 2: Hình thang vuông (6 phút)
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
GV: Treo bảng phụ hình18.
2/ Hình thang vuông:

Có nhận xét gì về hình thang đã cho?
* Định nghĩa: (SGK/ 70)
- HS quan sát hình 18 và trả lời: Hình thang có ABCD là hình thang vuông.
A
B
1 góc vuông.
GV: Giới thiệu hình thang như hình vẽ được gọi
là hình thang vuông.vuông.
- HS chú ý theo dõi.
GV: Vây thế nào là hình thang vuông?
C
D
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông.
4/ Củng cố: (8 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bài tập: Cho hình thang ABCD (

AB PCD

µA = 2 D
µ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
) có

Bài tập:

. Tính số đo các góc A và D.
(Bảng phụ).
- HS đọc đề và ghi bài.

µA

GV: và có quan hệ như thế nào với nhau.
- HS: Hai góc bù nhau.
GV: Khi đó ta có được điều gì?
GV: Từ đó hãy tính
µA + D
µ = 1800



µ
D

B

C

D

µ
D

µA

A

Vì ABCD là hình thang nên:
µA + D
µ = 1800


Mà:

.

- HS:
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
- HS lên bảng làm bài.
GV: Quan sát và hướng dẫn HS dưới lớp làm
bài.

µA = 2 D
µ

2

µ
D

+
3

Khi đó:

µ
D

µ
D
µ

D

µA

(gt) nên:
= 1800

= 1800
= 600

= 1800 -

µ
D

= 1800 - 600 = 1200

5/ Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Cần nắm chắc các tính chất của hình thang để vận dụng vào làm bài tập.
- BTVN: Bài 7, 8, 9, 10/ 71 SGK.
* Hướng dẫn: Bài 9/ 71 SGK: Sử dụng tính chất của tam giác cân và tính chất
hai đường thẳng song song.
V – Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
......................................................................................................
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Ngày … tháng … năm 2015

HOÀNG VĨNH HOÀN.


Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8

Tuần: 02
Tiết: 03

Ngày soạn:
Ngày dạy:

§3: HÌNH THANG CÂN
I – Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
* Kỹ năng: Vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang
cân trong tính toán và chứng minh, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
* Thái độ: Rèn tư duy lôgic, tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II – Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, compa.
* Học sinh: Ôn tập các kiến thức về hình thang đã học, thước thẳng, thước đo góc,
compa.
III – Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu – giải quyế vấn đề
- Hoạt động nhóm, hoạt động tích cực
IV – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức ổn định lớp. (1 phút)

2/ Kiểm tra bài cũ. (6 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Nêu câu hỏi:
Bài 9/ 7 SGK:
- Hình thang có 2 cạnh bên song song, có 2
cạnh đối bằng nhau thì rút ra nhận xét gì ?
- HS phát biểu nhận xét.
GV: Yêu cầu HS làm bài 9/ SGK.
- HS lên bảng thực hiện. HS khác nhận xét.
GV: Đánh giá và ghi điểm.







ABC cân tại B nên:
µ
µ
A1 = C
1

µA = A

1
2

(gt)



µ
⇒ A2 = C1 ⇒

AD// BC
Vậy: Tứ giác ABCD là hình thang.
3/ Bài mới: (33 phút)
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Định nghĩa (15 phút)
GV: Treo bảng phụ hình 23. Yêu cầu HS trả 1/ Định nghĩa:
lời ?1
µ =C
µ
D

- HS quan sát hình vẽ và trả lời ?1:
- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề
GV: Giới thiệu: Đó là hình thang cân. Vậy thế một đáy bằng nhau.
nào là hình thang cân?
-HS nêu định nghĩa hình thang cân
GV: Hãy nêu cách vẽ hình thang cân.
- HS: Vẽ hình thang sao cho có 2 góc kề 1 cạnh

đáy bằng nhau.
GV: So sánh
- HS:


µA

=

µ
B

µA



µ
B

từ đó rút ra nhận xét.

Nhận xét: Hình thang cân có 2 góc kề đáy
bằng nhau.
GV: Muốn chứng minh tứ giác ABCD là hình
thang cân thì ta cần chứng minh điều gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
GV: Giới thiệu chú ý
GV: Cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?2.
(trong 3 phút). Gọi đại diện nhóm lên bảng
trình bày.

- HS hoạt động nhóm (2 – 4em)
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS cả lớp
ghi vào vở
GV: Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt bài

Tứ giác ABCD là hình thang cân
 AB PCD
⇔
µ =D
µ hoac µA = B
µ
C

Chú ý: (SGK/ 72)

?2
a) Các hình thang cân: ABDC; IKMN; PQST.




0

Nˆ = 70 0 Sˆ

b) =100 , =110 ,
, =900
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.

Hoạt động 2: Tính chất (10 phút)
GV: Treo tranh hình 23 lên bảng.
2/ Tính chất:
- Có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang * Định lý 1: (SGK/ 72).
cân?
O
- HS: AD = BC.
GV: Em hãy rút ra nhận xét?
- HS dự đoán hình thang cân có hai cạnh bên
2 B
A 2
bằng nhau.
1
1
GV: Hướng dẫn HS Chứng minh định lí 1.
-HS làm theo hướng dẫn của GV
D
C
GV: Gọi HS ghi GT-KL bảng.
ABCD lµ h×nh thang c©n (AB//
GV: Treo bảng phụ hình 27 đưa ra chú ý.
GT
- HS chú ý theo dõi.
KL
AD=BC
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

0

THCS Viên An Đông



Giáo án: Hình học 8
GV: Treo bảng phụ hình 23. Vẽ 2 đường chéo
của hình thang?
- 1HS lên bảng vẽ hình.
- Có nhận xét gì về 2 đường chéo trên?
- HS: Hai đường chéo bằng nhau.
GV: Ghi GT và KL của định lý.
- HS ghi GT và KL.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lí.
- HS chú ý theo dõi.

* Chú ý: (SGK/ 73)
* Định lý 2: (SGK/ 73).
GT
ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL
AC=BD
A

D

B

C

Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (8 phút)
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
3/ Dấu hiệu nhận biết:

- HS suy nghĩ làm bài.
* Định lý 3: (SGK/ 74).
GV: Có thể hướng dẫn HS cách làm.
- HS lắng nghe.
GT
Hình thang ABCD (AB//CD), AC = BD
GV: Để vẽ 2 đường chéo bằng nhau ta dùng
KL
ABCD cân.
compa để xác định.
GV: Qua kết quả của bài toán trên ta rút ra được
điều gì?
- HS: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau
là hình thang cân.
* Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
GV hỏi: Có những dấu hiệu nào để nhận biết 1 (SGK/ 74)
hình thang là hình thang cân?
- HS trả lời. HS khác nhận xét.
4/ Củng cố: (4 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Qua bài học này, chúng ta cần ghi nhớ
những nội dung kiến thức nào?
- HS: Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận
biết hình thang cân.
GV: Tứ giác ABCD (AD//BC) là hình thang cân
cần thêm điều kiện gì?
- HS trả lời. HS khác nhận xét.
5/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

- Làm bài 11, 12, 13, 15/ 74 – 75 SGK.
V – Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
………
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8

Tuần: 02
Tiết: 04

Ngày soạn:
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: HS được củng cố lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình
thang cân.
* Kỹ năng: Áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập chứng
minh.
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II – Chuẩn bị:
* Giáo viên: Bảng phụ, êke, các bài tập liên quan.
* Học sinh: Dụng cụ vẽ hình học và làm trước bài tập.
III – Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu – giải quyết vấn đề.

- Hoạt động nhóm theo hướng tích cực.
IV – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (6 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra.
Bài 15/ 75 SGK:
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
a) Ta có:
- Làm bài 15/ 75 SGK. (GV treo bảng phụ có vẽ
1800 − µA
¶ =B
µ
sẵn hình).
D
1
2
(cùng bằng
)
- HS phát biểu và làm bài.
⇒ DE P BC

Hình thang BDEC có
cân.
b)

µ =C
µ
B


nên là hình thang

0
0
µ =C
µ = 180 − 50 = 650
B
2

¶ =E
¶ = 1800 − 650 = 1150
D
2
2

GV: Kiểm tra vở của một số HS.
- HS cả lớp quan sát, theo dõi.GV: Nhận xét và
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
ghi điểm.
3/ Bài mới: (36 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài 17/ 75 SGK:
Bài 17/ 75 SGK:

GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng vẽ hình, ghi giả
A
B
thiết, kết luận của bài.
- HS trả lời.
E
GV: Để chứng minh hình thang ABCD là hình
1
1
thang cân ta áp dụng kiến thức gì ?
C
D
- HS trả lời :
Chứng minh:
ABCD là hình thang cân
* Gọi E là giao điểm của AC và BD
µ =D


C
1
1
∆ECD có
nên là ∆ cân
Cần có AC = BD

EC = ED
(1)

Chứng minh tương tự ta có:

EC = ED và EA = EB
EA = EB
(2)

Từ (1) và (2) suy ra: AC = BD
c/m:∆ECD và ∆EAB cân

GV: Gọi 2 HS lên bảng chứng minh theo sơ đồ.
ABCD là hình thang cân
- HS lên bảng thực hiện.
GV: Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 16/ 75 SGK:
- HS nhận xét.
Ta có: ∆ABD = ∆ACE (g.c.g)
Bài 16/ 75 SGK: (Bảng phụ vẽ sẵn hình).

A
AD = AE

∆AED cân tại A .
E

µ
⇒ ·AED = B

D
1

1
2


1

(cùngbằng
ED P BC

Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

và có

)

µ =C
µ
B

.
C
B
GV: Gọi HS nêu GT và KL.

BEDC là hình thang cân.
- HS nêu GT và KL.
¶ =D

GV: Vậy để chứng minh BEDC là hình thang cân
ED PBC ⇒ B
2
1
* Ta có:

(so le trong)
ta cần chứng minh điều gì??
µ

µ

- HS: Cần chứng minh 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
B1 = B2
B1 = D
1
·
·BED CDE
Ta lại có:
(gt) nên:
(
=
)
Do đó: DE = BE.

∆AED cân tại A

………….
Để c/m: DE = BE

∆EBD cân tại B

Khi đó ta có:

1800 − µA
2


Kết luận :
THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
Để chứng minh 1 tứ giác hay 1 hình thang
HS: Lên thực hiện
là hình thang cân ta có thể sử dụng các dấu
GV: Qua 2 bài tập trên, ta đã sử dụng kiến thức hiệu nhận biết hình thang cân

nào để chứng minh hình thanh cân?
KL
4/ Củng cố: ( 1 phút) GV uốn nắn chỉ lại một lần, chốt kiến thức toàn bài.
5/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Làm các bài 18, 19/ 75 SGK.
- Đọc và nghiên cứu trước bài “ Đường trung bình của tam giác, của hình
thang”.
V – Rút kinh nghiệm:
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
......................................................................................
Ngày … tháng …. năm 2015
....................................................................................................

HOÀNG VĨNH HOÀN.

Tuần: 03
Tiết: 05


Ngày soạn:
Ngày dạy:

§4.1: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I – Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Nắm được định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác.
* Kỹ năng: Vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài,
chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn luyện cách lập luận
chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
* Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức trong học tập.
II – Chuẩn bị:
* Giáo viên: Compa, thước đo góc, thước thẳng, phấn màu.
* Học sinh: Compa, thước kẻ, thước đo góc.
III – Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu – giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm theo hướng tích cực.
IV – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
∆ABC

GV: Yêu cầu HS vẽ
, biết BC = 4cm, AB =
3cm, AC = 2cm.
- HS nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ vào vở nháp.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
∆ABC

- 1HS dùng thước và compa vẽ
.
GV: Quan sát hướng dẫn .
- HS qun sát hình 33 SGK và đọc nội dung.GV:
Nhận xét chung.
GV: Giới thiệu bài như SGK
3/ Bài mới: (32 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Định lí 1 (10 phút)
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
1/ Định lí 1: (SGK/ 76)
A
- Dùng thước đo để kiểm tra lại dự đoán của em.
- Phát biểu dự đoán trên theo trường hợp tổng
quát?
E
D 1
- Cả lớp làm ?1.
1
- HS trả lời ?1.
B


- HS phát biểu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt lại và giới thiệu nội dung định lí 1.
- HS đọc nội dung định lí SGK.
GV: Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý?
- HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của định lý.
GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh.
- HS theo dõi.
GV: Chốt lại cách chứng minh, và yêu cầu HS
xem trong SGK

GT

C

1

H



ABC, AD =DB

DE//BC (E
KL
AE = EC
* Chứng minh: (SGK/76)




AC)

Hoạt động 2: Định nghĩa (5 phút)
GV: Treo bảng phụ Hình 35 và giới thiệu đường 2/ Định nghĩa: (SGK/ 77)
A
trung bình của tam giác.
- Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác?
E
D
- HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của
tam giác.- GV: Nêu cách vẽ đường TB của tam
giác?
B
C
-Vẽ 2 trung điểm của 2 cạnh rồi nối lại.
GV: Trong một tam giác có mấy đường trung

DE

đường
trung
bình
của
ABC.
bình?
- Có 3 đường TB.
Hoạt động 2: Định lí 2 (17 phút)
GV: Yêu cầu HS trả lời ?2.
2/ Định lí 2: (SGK/ 77)

- HS thực hành và làm ?2.
GV: Từ nội dung ?2 em hãy phát biểu thành định

ABC, AD =BD,
GT
lý.
AE = EC
- HS phát biểu nội dung của định lý.
GV: Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý?
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
- HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh.
- HS cùng GV tìm cách chứng minh.
GV: Chốt lại cách chứng minh, và yêu cầu HS
xem trong SGK
- HS theo dõi.
GV: Vậy đường trung bình của tam giác có tính
chất gì?
- HS phát biểu.
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
- HS làm ?3.
GV: Gọi HS lên bảng làm.
- HS lên bảng làm.
GV: Nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố: (6 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KL
DE//BC,
Chứng minh: (SGK/ 77)

?3. Vì DE là đường TB của
=

1
DE = BC
2



ABC nên: DE

1
BC
2




BC = 2DE.
BC = 2.50 = 100 (cm).

NỘI DUNG CẦN
ĐẠT
Bài 21/ 79 SGK:

GV: CD có quan hệ như thế nào với
- HS: CD là đường trung bình của
GV: Khi đó ta có được điều gì?

∆OAB

∆OAB

Bài 21/ 79 SGK:
?

.

1
CD = AB
2

Vì CD là đường trung bình của
CD =

∆OAB

nên:

1
AB
2

- HS:
GV: Từ đó hãy tính AB.

⇒ AB = 2CD = 2.3 = 6(cm)
- HS thực hiện.
5/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Cần nắm chắc nội dung định nghĩa, địng lý về đường trung bình của tam giác
cũng như cách chứng minh các định lý đó.
- BTVN: Bài 20, 22/ 79 – 80 SGK.
V – Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………….

Tuần: 03
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

Ngày soạn:
THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
Tiết: 06

Ngày dạy :

§4.2: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I – Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: HS nắm được định nghĩa đường trung bình của hình thang, hiểu và nắm
chắc nội dung định lý 3, 4 .
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập luận trong chứng minh định lý, vận dụng định lý để tính
độ dài các đọan thẳng, chứng minh hệ thức về đoạn thẳng. Áp dụng các kiến thức về đường
trung bình của tam giác để chứng minh đường trung bình của hình thang, thấy được sự
tương tự giữa định nghĩa và định lý về đường trung bình trong tam giác và hình thang.

* Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận tư duy.
II – Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước, eke, phấn màu, bảng phụ.
* Học sinh: Học bài, làm bài, SGK, đồ dùng học tập.
III – Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm theo hướng tích cực.
IV – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Gọi 1HS làm bài 22/ SGK.
Bài 22/ 80 SGK:
∆BDC
- HS lên bảng làm bài.
Xét
có: BE = ED và BM = MC
GV: Kiểm tra vở của một số HS.


- HS cả lớp xem lại bài làm ở nhà.
EM //DC DI //EM
GV: Gọi HS khác nhận xét và phát biểu nội dung
∆AEM
Xét
có: AD = DE và DI// EM
2 định lí đã học.
Nên: AI = IM
- HS khác nhận xét và phát biểu định lí.

GV: Nhận xét và ghi điểm.
3/ Bài mới: (30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Định lí 3 (15 phút)
GV: Yêu cầu HS làm ?4 .
1/ Định lí 3: (SGK/ 78)
A
B
- HS tìm hiểu ?4.
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm. (Dùng thước
E
I
F
để kiểm tra)
- HS thảo luận theo nhóm rồi cử đại diện lên
D
C
bảng trình bày.
GV: Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
ABCD là hình thang
GV: Từ bài tập trên ta thấy nếu AE = ED và GT
(AB // CD), AE = ED
EF // DC thì F là trung điểm của BC.
EF // AB, EF // CD
- 1HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
KL
BF = FC
GV: Hãy phát biểu ?4 thành dạng tổng quát?

Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
* Chứng minh: (SGK/ 78)

GV: Yêu cầu HS tìm hiểu định lý 3.
-Hs tìm hiểu định lý 3.
GV: Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của định lý.
- HS lên bảng ghi GT, KL của định lý.
GV: Trở lại ?4 và hướng dẫn HS cách chứng
minh.
-Gợi ý:
+ So sánh IA và IC?
+ So sánh BF với FC?
GV: Gọi HS lên bảng chứng minh.
- HS lên bảng chứng minh. HS cả lớp cùng làm
bài .
GV: Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt bài.
Hoạt động 2: Định nghĩa (3 phút)
GV: Giới thiệu: EF là đường trung bình của hình 2/ Định nghĩa: (SGK/ 78)
thang. Vậy thế nào là đường trung bình của hình
thang?
- HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của
hình thang.
GV: Nêu cách vẽ đường trung bình?

- HS: Xác định 2 trung điểm của 2 cạnh bên và
nối lại với nhau.
Hoạt động 3: Định lí 4 (12 phút)
GV: Nêu định lý 4.
3/ Định lý 4: (SGK/ 78)
- HS chú ý theo dõi và nhắc lại.
GV: Hãy vẽ hình, ghi GT và KL của định lý.
A
B
- HS ghi GT và KL.
GV: Cùng HS chứng minh định lý này.
1F
E
- HS cùng GV chứng minh định lý 4 (HS làm
2
theo hướng dẫn của GV).
1
K
D
GV: Để chứng minh EF//CD ta tạo ra một tam
C
giác có E và F là trung điểm của hai cạnh và DC
nằm trên cạnh thứ 3.
ABCD là hình thang (AB//CD), AE =
So sánh AF với FK? So sánh EF và DK?
GT
BF = FC.
- HS suy nghĩ cách chứng minh và phát biểu.
KL
AF // AB, EF // CD,

Từ đó có nhận xét gì về EF và AB + CD?
AB + CD
DC + AB
2
2
EF =
- HS: EF =
GV: Chốt kiến thức sau khi chứng minh định lý. * Chứng minh: (SGK/ 79)
- HS cả lớp xem lại cách chứng minh ở SGK.
GV: Treo bảng phụ ?5 và yêu cầu HS tự làm.
- HS trả lời ?5. GV: Chốt lại bài.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
4/ Củng cố: (7 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bài 23/ 80 SGK:
GV: Treo bảng phụ hình 44 lên bảng.
GV: Điểm K có mối liên hệ gì với PQ? Vì sao?
- HS quan sát hình 44 và suy nghĩ làm bài.
GV: So sánh MI với IN?
- HS trình bày. HS khác nhận xét.
GV: Chốt lại.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài 23/ 80 SGK:
Ta có: IN= IM ( gt)



I là trung điểm của MN
IK // NQ// MP ( vì cùng vuông góc với PQ)




IK là đường trung bình của hình thang.
PK =KQ ( định lí 1)
x = PK = 5 (dm )

5/ Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa, các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình
thang.
- So sánh định lí 1,3 và định lí 2, 4.
- Làm bài tập 24, 25/ SGK và chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
* Hướng dẫn: Bài 25/ 80 SGK: Ba điểm đó cùng nằm trên đường trung bình của


hình thang
E,K,F thẳng hàng.
V – Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
………………………………………………………………..
Ngày … tháng…. Năm 2015

HOÀNG VĨNH HOÀN.


Tuần: 04
Tiết: 07

Ngày soạn:
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Thông qua thực hành luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến
thức về đường trung bình của tam giác và hình thang.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào chứng minh hình học (kiến
thức về đường trung bình của tam giác và hình thang). Rèn tư duy lôgíc, khả năng phân tích,
tổng hợp và tính lập luận chặt chẽ trong chứng minh hình học.
* Thái độ: Cẩn thận, tự giác trong học tập.
II – Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Học sinh: Thước thẳng, các kiến thức về đường TB của tam giác và hình thang đã
học.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
III – Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
IV – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (7 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra.
- Phát biểu nội dung định lý 3 và 4.
- Phát biểu định nghĩa đường TB của hình thang.
Tìm x trong hình vẽ sau?
Ta có: AD // DK // BC (Vì cùng vuông góc với
A
DC)
E


B
D

x

5dm

K

C

GV: Gọi 2 HS lên bảng.
- HS được gọi lên bảng trả lời câu hỏi và làm
bài.
- HS còn lại làm vào giấy bài tập.
- Nhận xét, góp ý ở bảng.
GV: Nhận xét, đáng giá.
- HS nghe để hiểu sâu sắc hơn về lý thuyết.

3/ Bài mới: (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bài 26/ 80 SGK:
GV: Gọi HS nêu cách làm.
- HS suy nghĩ, nêu cách làm.

ABCD là hình thang.
Ta lại có: AE = EB (gt)


DK = KC = 5dm

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài 26/ 80 SGK:
A
C
E
G

8cm
x
16cm
y

B
D
F
H

Hình thang ABFE có CD là đường trung bình

nên:
GV: Cho cả lớp làm tại chỗ, một em làm ở bảng.
- Một HS làm ở bảng, còn lại làm cá nhân tại
chỗ.

CD =

AB + EF 8 + 16
=
= 12(cm)
2
2

Hay: x = 12(cm)
Hình thang CDHG có EF là đường trung bình
nên:
CD + GH
2
⇒ GH = 2 EF − CD = 2.16 − 12 = 20(cm)
EF =

Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
GV: Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng.
- HS lớp nhận xét, góp ý bài giải ở bảng.
Bài 25/ 80 SGK:

GV: Gọi HS đọc đề.
- HS đọc lại đề bài.
GV: Cho một HS trình bày giải.
- Một HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách làm của bạn, sửa chỗ
sai nếu có.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý sửa sai…
GV: Nói nhanh lại cách làm như lời giải …
- HS tự sửa sai vào vở.

Hay: y = 20(cm)
Bài 25/ 80 SGK:
B

A
E

K

D

F
C

Vì EK là đường trung bình của ABD nên EK
//AB (1)
Tương tự ta có: KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)



Từ (1), (2), (3) EK//AB, KF//CD
Do đó: E, K, F thẳng hàng.
Bài tập:
1) Sai.

2) Đúng.
Bài tập: Các câu sau đúng hay sai?
3) Đúng.
1) Đường trung bình của hình thang là đoạn
thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình
thang.
2) Đường trung bình của hình thang đi qua trung
điểm hai đường chéo của hình thang.
3) Đường trung bình của hình thang song song
với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
- HS theo dõi và ghi bài.
- HS thực hiện.
4/ Củng cố: ( 1 phút) GV uốn nắn, chỉ lại một lần, chốt kiến thức toàn bài.
5/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Ôn lại định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình
thang.
- BTVN: Bài 27, 28/ 80 SGK. Bài 37, 38, 41, 42/ 64 – 65 SBT.
V – Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
...........
.....................................................................................................................................................
...........

Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường


THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8

Tuần: 04
Tiết: 08

Ngày soạn:
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CHUNG
I – Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân, đường trung bình của
tam giác, đường trung bình của hình thang.
* Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết để giải các bài
toán chứng minh.
* Thái độ: Tự giác trong học tập.
II – Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
* Học sinh: Thước thẳng, compa.
III – Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
IV – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (6 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

GV: Nêu câu hỏi:
* Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh
bên song song, hình thang có hai đáy bằng nhau.
- HS1 trả lời.
* Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung
bình của tam giác.
- HS2 trả lời.
* Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung
bình của hình thang.
- HS3 trả lời.
GV: Nhận xét.
3/ Bài mới: (36 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài 1: Tứ giác ABCD có BC = CD và DB là tia Bài 1:
phân giác của góc D. Chứng minh rằng ABCD
là hình thang.
(GV treo bảng phụ)
- HS đọc đề và ghi bài vào vở.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình.
- HS thực hiện.
GV: Muốn chứng minh tứ giác ABCD là hình
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
thang ta chứng minh điều gì?
- HS: Ta cần chứng minh:

BC // AD
GV: Hãy nêu cách chứng minh BC // AD.
- HS đứng tại chỗ trình bày.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
- HS lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD), M là
trung điểm của AD, N là trung điểm của BC.
Gọi I, K theo thứ tự là giao điểm của MN với
BD, AC. Cho biết AB = 6cm, CD = 14cm. Tính
các độ dài MI, IK, KN.
(GV treo bảng phụ).
- HS đọc đề và ghi bài vào vở.
- HS lên bảng vẽ hình. HS dưới lớp cùng thực
hiện.
GV: Muốn tính độ dài MI ta làm như thế nào?
- HS: MI là đường trung bình của



Ta có: BC = CD (gt)
Nên:



BCD cân

¶ =B
µ
⇒D

1
1

Ta lại có:

¶ =D

D
1
2

µ =D

B
1
2

(gt)

Suy ra:
Do đó: BC // AD
Vậy: ABCD là hình thang.
Bài 2:

ABD.

AB 6
MI =
= = 3(cm)


2
2

GV: Tương tự hãy nêu cách tính IK và KN.
- HS trả lời.
* Tính IK:
MK =

DC 14
=
= 7(cm)
2
2



IK = MK – MI
= 7 – 3 = 4(cm)
* Tính KN:
AB 6
KN =
= = 3(cm)
2
2

Vì MN là đường trung bình của hình thang
ABCD nên:
MN // AB // CD
* Xét




ABD ta có: AM = MD (gt)
MI // AB
Nên: BI = ID.

GV: Nhận xét và gọi HS lên bảng trình bày.
- HS lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét và đánh giá.

Khi đó: MI là đường trung bình của

Bài 3: Cho hình vẽ bên:
Biết: AB // CD // EF // GH.
AC = CE = EG, CD = 9, GH = 13.
Các độ dài AB và EF bằng:
A. 8 và 10
C. 7 và 11
B. 6 và 12
D. 7 và 12
- HS quan sát đề và ghi bài vào vở.

* Xét

Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

Do đó:




ABD.

AB 6
MI =
= = 3(cm)
2
2



ADC ta có: AM = MD (gt)
MK // DC
Nên: AK = KC
Khi đó: MK là đường trung bình của



ADC.

DC 14
MK =
=
= 7(cm)
2
2
Do đó:

THCS Viên An Đông



Giáo án: Hình học 8
GV: Cho HS thảo luận nhóm (trong 2 phút). Sau Khi đó: IK = MK – MI = 7 – 3 = 4(cm)
đó gọi đại diện nhóm trình bày.
Chứng minh tương tự, ta có: KN là đường

- HS thảo luận nhóm. (2 – 4em)
trung
bình
của
ABC.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
AB 6
GV: Yêu cầu HS giải thích.
KN =
= = 3(cm)
2
2
- HS giải thích.
Do đó:
Bài 3:

Chọn C.
4/ Củng cố:(1 phút) GV uốn nắn chỉ lại mộ lần, chốt kĩ năng làm bài.
5/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Về nhà học bài, nắm các kiến thức về hình thang, hình thang cân, đường trung
bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
- Xem lại các dạng bài tập đã làm.
V – Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………….......
……………………………………………………….................

TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Ngày … tháng…. năm 2015

HOÀNG VĨNH HOÀN.

Tuần: 05
Tiết: 09

Ngày soạn:
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CHUNG
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
I – Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình
của hình thang.
* Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất để giải các bài toán chứng minh.
* Thái độ: Tự giác trong học tập.
II – Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
* Học sinh: Thước thẳng, compa.
III – Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thảo luận nhóm.

IV – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới. (42 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài 27/ 80 SGK: (GV treo bảng phụ)
Bài 27/ 80 SGK:
A
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm (trong 3 phút).
- HS hoạt động nhóm.
E
(2 – 4em)
K
GV: Hướng dẫn các nhóm làm bài.
B
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày câu a.
D
F
- Đại diện nhóm lên bảng thực hiện.
C
GV: Nhận xét bài làm của HS.
a)






FK là đường trung bình của tam giác ACD.

EK =

Xét


GV: Hướng dẫn: trong EFK; EF có mối quan
hệ như thế nào với EK, KF?
EF ≤ EK + KF

- HS:
GV: Từ đó hãy EF theo AB và CD.
- HS thực hiện.
Bài 28/ 80 SGK: (GV treo bảng phụ)
GV: Gọi HS vẽ hình, tóm tắt GT và KL.
- Một HS vẽ hình, tóm tắt GT - KL lên bảng, cả
lớp thực hiện vào vở.
GV: Lưu ý HS các kí hiệu trên hình vẽ.



ACD có AE = ED, KA = KC



CD
2

.

CAB có: KC = AK, CF = FB


KF là đường trung bình của tam giác CAB.



KF =
b) Ta có:

AB
2

EF ≤ EK+KF=

CD AB AB + CD
+
=
2
2
2

Bài 28/ 80ASGK:

6cm

F

E
I

Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường


K THCS Viên An Đông
10cm

D

B

C


Giáo án: Hình học 8
GV: Gợi ý cho HS phân tích:
a) EF là đtb của hthang ABCD
EF//DC EF//AB
a) EF là đường TB của hình thang ABCD


AE=ED, EK//DC

EI//AB,AE=ED



AK = KC
BI = ID
- HS tham gia phân tích, tìm cách chứng minh.
GV: Gọi một HS trình bày bài giải ở bảng, một
HS trình bày miệng .
- Một HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở.

GV: Biết AB = 6cm, CD = 10cm có thể tính
được EF? KF? EI?
GV: Kiểm vở bài làm một vài HS và nhận xét.
GV: Hãy so sánh độ dài IK với hiệu 2 đáy hình
thang ABCD?
IK =

EF//AB, EF// CD.

CD − AB
2

Xét ABC
có: BF=FC, FK//AB


AK=BC (t/c đường TB)


Xét ABD có:
AE=ED, và EI//AB


BI=ID (t/c đường TB)

b) EI là đường TB của


EI =


AB
2



ABD

=3 (cm).
AB
2

- HS:
GV: Nhận xét.

Tương tự: KF =
=3 (cm).
Ta có: EF là đường TB của hình thang
AB + CD
=

2
EF =
8 (cm)
Mà: IK = 8 -2EI
= 8-2.3 = 2 (cm)
4/ Củng cố: ( 1 phút) GV uốn nắn chỉ lại một lần, chốt kiến thức toàn bài.
5/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Ôn tập lý thuyết.
- Xem lại các dạng bài tập đã làm.
- Xem trước §6: “ĐỐI XỨNG TRỤC”.

V – Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
...........
.....................................................................................................................................................
...........
Tuần: 05
Tiết: 10

Ngày soạn:
Ngày dạy:

§6: ĐỐI XỨNG TRỤC
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


Giáo án: Hình học 8
I – Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Hiểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường
thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là
hình có trục đối xứng .
* Kỹ năng: Vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một
đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua
một đường thẳng. Nhận biết được các hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
* Thái độ: Cẩn thận chính xác khi vẽ hình và làm bài tập.
II – Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước, compa, phấn màu, tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình
thang cân.
* Học sinh: Xem trước bài mới, đồ dùng học tập.

III – Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
IV – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
- HS trả lời :
+ Đường trung trực của một đoạn thẳng là
đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại
trung điểm của nó .


GV: Cho đường thẳng d và một điểm A (A d).
Hãy vẽ điểm B sao cho d là đường trung trực
của đoạn AB.
- HS thực hiện. HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
3/ Bài mới: (32 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (10 phút)
GV: Cho HS thực hiện ?1 SGK
1/ Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
- HS thực hiện ?1.
a) Định nghĩa:
GV: Cho HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ cụ
thể.

- Một HS lên bảng vẽ, còn lại vẽ vào giấy.
GV: Nói hai điểm A và A’ gọi là hai điểm đối
xứng nhau qua đường thẳng d.
- HS nghe, hiểu.
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua
GV: Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua
một đường thẳng d nếu d là đường trung
một đường thẳng?
- HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
nhau qua đường thẳng d.
GV: Nhận xét chốt lại nêu định nghĩa.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Tuấn Trường

THCS Viên An Đông


×