Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ngan hang cau hoi van 8 theo ma tran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.93 KB, 13 trang )

Ngân hàng câu hỏi ngữ văn 8 theo ma trận

I. Trắc nghiệm
Nhận biết
Câu 1: Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A.
ồn ào*
B.
Tấp nập
C.
Thân thể
D.
Xa Xăm
Câu 2: Câu thơ nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe
thuộc kiểu câu gì
A.
Câu nghi vấn
B.
Câu càu khiến
C.
Câu trần thuật*
D.
Câu cảm thán
Câu 3:Câu thơ nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe
thuộc kiểu hành động nói gì?
A.
Hỏi
B.
Trình bày*
C.
Điều khiển


D.
Bộc lộ cảm xúc
Câu 4: Biện pháp tu từ nào đợc sử dụng nhiều nhất trong
bài thơ đi đờng?
A.
Điệp từ*
B.
Nhân hoá
C.
So sánh
D.
Hoán dụ
Câu 5: Phơng thức biểu đạt của đoạn trích Nớc Đại Việt
ta là?
A.
Nghị luận*
B.
Miêu tả
C.
Thuyết minh
D.
Tự sự
Câu 6: Câu thơ Trăng nhòm khe ca ngắm nhà thơ sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A.
Điệp từ
B.
So sánh*
C.
Nhân hoá

1


D.
Tơng phản
Câu 7: Ai đã viết Hịch tớng sĩ
A.
Nguyễn Trãi
B.
Lê Lợi
C.
Trần Quốc Tuấn*
D.
Trần Quốc Toản
Câu 8: Trong Bàn luận về phép học Thép Mới đã đặt ra
vấn đề gì?
A.
Bàn về quân đức khuyên vua lấy sự học làm tu đức.
B.
Bàn về dân tâm khuyên vua vận động dân học để
hiểu đạo.
C.
Bà về mục đích, phơng pháp, tác dụng của việc học
chân chính. *
D.
Tất cả những điểm trên.
Câu 9: Đoạn trích Thuế máu năm ở phần nào của tác
phẩm bản án chế độ thực dân Pháp ( Nguyễn ái Quốc)?
A.
Chơng 1 *

B.
Chơng 12
C.
Chơng 6
D.
Chơng 8
Câu 10: Trong câu thơ nào đâu những đêm vàng bên
bờ suối hình ảnh đêm vàng co thể hiểu nh thế nào?
A.
Đêm trăng sáng nhuộm vàng cảnh vật.
B.
Đêm của thời hoàng kim mà hổ đã sống.
C.
Đêm có màu vàng rực rỡ.
D.
A và B *
Câu 11: Tác phẩm nào của Ru-xô?
A.
Trởng giả học làm sang.
B.
Đôn Ki-hô-tê.
C.
Bàn về giáo dục
*
D.
Cô bé bán diêm.
Câu 12: Tác phẩm nào thể hiện lòng thơng cảm với ngời
nghèo khổ, bất hạnh?
A.
Chiếc lá cuối cùng.

B.
Đôn Ki-hô-tê.
C.
Ngời thầy đầu tiên.
D.
Cô bé bán diêm. *
Câu 13: Văn bản nào sử dụng hai ngôi kể?
A.
Cô bé bán diêm.
2


B.
Hai cây phong.
C.
Đôn Ki-hô-tê.
D.
Chiếc lá cuối cùng. *
Câu 14: Nhân vật Giuốc- đanh có trong tác phẩm nào?
A.
Ngời thầy đầu tiên. *
B.
Trởng giả học làm sang.
C.
Đi bộ ngao du.
D.
Chiếc lá cuối cùng.
Câu 15: Trởng giả học làm sang thuộc loại kịch nào?
A.
Hài kịch

B.
Chính kịch. *
C.
Bi kịch.
D.
Tổng hợp các thể loại trên.

.Th#ng hiĩu
Câu 1: ý nào dới đây nói đúng nhất tâm trạng ngời tù
chiến sĩ đợc thể hiện ở bốn câu thơ cuối trong bài thơ
khi con tu hú:
A.
Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng.*
B.
Nung nấu ý chí hành động để thoát khỏi chốn tù
ngục.
C.
Muốn làm con chim tu hú tự do ngoài trời.
D.
Mong muốn da diết cuộc sống ngoài chón lao tù.
Câu 2: Dòng nào dới đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa
của hai câu thơ sau:
Dân chài lới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
A.
Sự gắn bó máu thịt giữa dân chài và biển khơi
B.
Vị mặn mòn của biển.
C.
Ngời dân chài khoẻ mạnh, cờng tráng. *

D.
Ngời dân chài đầy vị mặn
Câu 3: Thể văn nghị luận cổ nào dới đây thờng dùng để
công bố kết quả một sự nghiệp?
A.
Chiếu
B.
Hịch
C.
Cáo*
D.
Tấu

3


Câu 4: Trật tự từ trong câu nào thể hiện thứ tự trớc câu
theo thời gian?
A.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng*
B.
Thẻ của nó, ngời ta giữ; hình của nó, ngời ta đã chụp
rồi
C.
Bạc phơ mái tóc ngời cha
D.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập
Câu 5: Các câu nh nớc Đại Việt ta từ trớc, vốn xng nền văn
hiến đã lâu thuộc kiểu câu gì?
A.

Câu nghi vấn
B.
Câu cầu klhiến
C.
Câu trần thuật*
D.
Câu cảm thán
Câu 6: Câu xin đảm bảo mình sẽ trả sách cho cậu đúng
hẹn thể hiện mục đích nói gì?
A.
Xin lỗi
B.
Hứa hẹn*
C.
Cam đoan
D.
Cảm ơn
Câu 7: Kiểu hành động nói nào đã đợc thực hiện trong
câu Nớc Đại Việt ta, từ khi lập quốc đến giờ, nền chính
học đã bị thất truyền?
A.
Hành động bộc lộ cảm xúc
B.
Hành động hỏi
C.
Hành động trình bày*
D.
Hành động điều khiển
Câu 8: ý nào dới đây nói lên chức năng chính của câu
nghi vấn?

A.
Dùng để yêu cầu
B.
Dùng để bộc lộ cảm xúc
C.
Dùng để kể lại sự việc
D.
Dùng để hỏi*
Câu 9:: Văn bản nghị luận nào bộc lộ trực tiếp lòng căm
thù giặc sâu sắc?
A.
Chiếu dời đô
B.
Hịch tớng sĩ *
C.
Bàn luận về phép học
D.
Nớc Đại Việt ta

4


Câu 10: Nhận xét với lập luận chặt chẽ chứng cớ hùng
hồn, đoạn trích có ý nghĩa nh bản tuyên ngôn độc lập
ứng với văn bản nào?
A.
Thuế máu
B.
Chiếu dời đô
C.

Nớc Đại Việt ta *
D.
Hịch tớng sĩ
Câu 11: Thể văn quan trọng với tác phẩm văn nghị luận
thời trung đại nh thế nào?
A.
Tên gọi thể văn nằm ngay trong tên tác phẩm.
B.
Thể văn, quy định bố cục của văn bản.
C.
Thể văn quyết định thời điểm xuất hiện của văn
bản.*
D.
Tất cả những điều trên.
Câu 12: Dòng nào giải thích sai về thể loại của văn học
trung đại?
A.
Chiếu: Thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
B.
Hịch: Thể văn nghị luận thời xa, thờng đợc vua chúa,
tớng lĩnh, thủ lĩnh phong trào dùng để cổ động, thuyết phục
kêu gọi chống thù trong giặc ngoài.
C.
Tấu: Là loại hình nghệ thuệt thờng mang yếu tố hài
để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị. *
D.
Cáo: Thể loại nghị luận cổ thờng đợc vua chúa hoặc
thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trơng hay công bố kêt quả
một sự nghiệp để mọi ngời cùng biết.
Câu 13: Điểm giống nhau của ba văn bản: Chiếu dời đô,

hịch tớng sĩ, nớc Đại Việt ta ?
A.
Vừa là áng văn chơng bất hủ, vừa là văn kiện lịch sử
quan trọng gắn với lịch sử dân tộc.
B.
Vừa mang t tởng, tình cảm của cá nhân kiệt xuất, vừa
kết tinh ý chí dân tộc trong mỗi hoàn cảnh cụ thể.
C.
Thể hiện hùng hồn thiết tha lòng yêu nớc nồng nàn, ý
thức dân tộc sâu sắc.
D.
Các tác phẩm cùng có những đặc điểm trên. *
Câu 14:: Ba câu đầu của Tức cảnh pác bó cho ta hiểu gì
về ngời chiến sĩ cách mạng?
A.
Đó là ngời yêu thiên nhiên đến say đắm
B.
Đó là ngời yêu tha thiết công việc cách mạng.

5


C.
Đó là ngời làm chủ cuộc sống trong bất kì hoàn cảnh
nào.
D.
Đó là ngời sống hoà hợp tình cảm cách mạng với tình
yêu thiên nhiên. *
Câu 32: Thú lâm tuyền của Bác Hồ trong bài thơ Tức cảnh
pác bó đợc hiểu thế nào?

A.
Đợc sống giữa núi rừng bào la
B.
Đợc ngắm cảnh đẹp của núi rừng bao la.
C.
Hởng niềm vui sống thanh nhàn giữa núi rừng bao la
D.
Niềm vui sống và làm việc cách mạng ở nơi núi rừng
*
Câu 15: Với bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu, nhận xét
nào đúng nhất?
A.
Bài thơ lục bát giản dị, thiết tha.
B.
Bài thơ thể hiện lòng yêu cuộc sống và khát vọng tự
do.
C.
Bài thơ lục bát thể hiện lòng yêu cuộc sống tự do của
ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. *
D.
Bài thơ thể hiện lòng yêu cuộc sống, khát vọng tự do
của ngời chiến sĩ cách mạng.
Câu 16: Dòng nào nói đúng về bút pháp lãng mạn của bài
thơ Nhớ rừng ( Thế Lữ)?
A.
Miêu tả cái cao cả, phi thờng.
*
B.
Không hoà hợp với thế giới tầm thờng.
C.

Nhớ tiếc quá khứ oai hùng.
D.
Mợn hình ảnh con hổ để nói về con ngời.

Vn dơng
Câu 1: Hình ảnh ngời dân chài đợc thể hiện nh thế nào?
A.
Chân thực, hùng tráng*
B.
Lãng mạn, hùng tráng
C.
Hùng vĩ, kì vĩ
D.
Vừa chân thực, vừa lãng mạn.
Câu 2: Mợn lời con hổ trong vờn bách thú tác giả nhớ
rừng muốn thể hiện điều gì?
A.
Nỗi nhớ về quá khứ vàng son
B.
Khát vọng làm chủ thế giới
C.
Tình yêu nớc nồng nàn
D.
Khát vọng tụ do mãnh liệt*
6


Câu 3: Lợt lời là gì?
A.
Là việc các nhân vật nói năng trong hội thoại

B.
Là lời nói của các nhân vật tham gia hội thoại
C.
Là lời nói của chủ thể nói năng trong hội thoại
D.
Là sự thay đổi luân phiên lời nói giữa những ngời
đối thoại với nhau*
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A.
Tấu đợc viết bằng văn xuôi.
B.
Tấu đợc viết bằng văn vần.
C.
Tấu đợc viết bằng văn biền ngẫu.
D.
Tấu có thể đợc viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biền
ngẫu. *
Câu 5: Cách chữa nào dới đây hợp lí mà ít thay đổi về
nghĩa nhất đối với câu: nó không chỉ học giỏi mà rát
chăm học
A.
Nó không chỉ học giỏi mà nó rất ngoan ngoãn.
B.
Tuy nó học giỏi nhng nó không kiêu căng
C.
Nó học giỏi vì nó rất chăm học. *
D.
Mặc dù nó chăm học nhng nó không học giỏi.
Câu 6: Nhận xét nào đúng với đặc điểm nghệ thuật
đặc sắc, nổi bật của văn bản thuế máu?

A.
Cảm hứng trào phúng không tách rời cảm hứng trữ tình
B.
Tác giả đă châm biếm, trào phúng để tố cáo tội ác của
thực dân pháp *
C.
Giọng điệu của tác phẩm kết hợp diễu cợt, mỉa mai,
phản bác.
D.
Tác giả đã sử dụng nhiều hình ảnh sinh động, có sức
tố cáo.
Câu 7: Cách giải nghĩa nào đúng với từ văn hiến trong
câu Nh nớc Đại Việt ta từ trớc, vốn xng nền văn hiến đã
lâu?
A.
Văn chơng, chữ nghĩa
B.
Văn hoá nói chung
C.
Ngời hiền tài
D.
Truyền thống văn hoá lâu đời tốt đẹp. *

II. T lun
Câu 1: Cuộc sống của Bác ở Pác Bó đợc miêu tả nh thế nào
qua 3 câu đầu bài thơ?

7



Đáp án: Qua 3 câu đầu của bài thơ, cuộc sống của Bác ở Pác Bó
hiện lên khá đầy đủ từ nếp sinh hoạt thờng ngày đến bữa ăn,
công việc... Hình ảnh chân thực, Ngời không giấu đợc thiếu
thốn, gian khổ: Bữa ăn cháo bẹ rau măng, nơi làm việc là bàn
đá, thực chất là tảng đá khá phẳng bên suối. Thế nhng giọng
thơ lại thành hóm hỉnh, vui đùa. Cái d thừa không phải cần đến
cao lơng mĩ vị mà chỉ là cháo bẹ rau măng. Những câu thơ
toát ra niềm vui, sự thoải mái, sảng khoái của một con ngời yêu
cuộc sống giữa thiên nhiêm và hớng về việc lớn: Sự nghiệp cách
mạng giải phóng dân tộc.
Câu 2: Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến
tâm hồn nhà thơ? Viết một câu văn mở đầu là Khi con tu
hú để tóm tắt nội dung bài thơ.
Đáp án: Tiếng chim tu hú kêu tác động mạnh đến tâm hồn nhà
thơ bởi nhiều lí do:
Tố Hữu bị địch bắt giữa lúc đang hăng hái tham gia hoạt
động cách mạng. Trong toàn cảnh bị giam cầm, tách khỏi cuộc
sống bên ngoài, âm thanh của cuộc sống tự do vọng vào gian
nhà càng khơi dậy trong ý thức ngời tù niềm khát khao tự do.
Tiếng chim tu hú là âm thanh báo hiệu mùa hè. Nghe âm
thanh quen thuộc đó những cảm xúc tinh tế,mãnh liệt với mùa hè
tự do bên ngoài xà lim đợc sống dậy. Nhà thơ - chiến sĩ đó đã
hình dung một bức tranh mùa hè đầy sức sống, rất sinh động. Và
cũng vì thế nên cái ngột ngạt chốn lao tù càng thấm thía hơn với
ngời tù cộng sản.
Câu 3: Phân tích hai câu đầu của bài thơ để làm rõ
tâm trạng của Bác trớc cảnh trăng đẹp?
Đáp án: Viết đoạn văn phân tích hai câu đầu của bài thơ, học
sinh cần làm rõ tâm trạng xao xuyến,bối rối của Bác trớc cảnh
đẹp.

Mở đầu bài thơ, Bác viết ngục trung vô tửu diệc vô hoa
Trong tù không rợu cũng không hoa . Câu thơ có thể Bác không
phải nói về hoàn cảnh thiếu thốn, trong chốn lao tù. Ngời nhớ đến
rợu, hoa bởi có trăng, muốn thởng thức cái đẹp một cách trọn vẹn
nh các thi nhân xa.
Câu hỏi Đối thử lơng tiêu nại nhợc hà Trớc cảnh đẹp đêm
nay biết làm thế nào? Thể hiện sự rung động của thi nhân trớc
vẻ đẹp của trăng. Bác yêu, trân trọng vẻ đẹp của trăng nên băn
khoăn không biết lấy gì đón trăng cho xứng.
8


ở Bác có sự kết hợp của tâm hồn thi sĩ chiến sĩ trong
hoàn cảnh ngục tù.
Câu 4: Nêu những thuận lợi về vị thế của thành Đại La?
Đáp án:
1.
Những thuận lợi về vị thế của thành Đại La:
ở nơi trung tâm đất trời, mở ra bốn phơng đông, tây,
nam, bắc, có núi lại có sông; đất rộng mà bằng phẳng, cao mà
thoáng, tránh đợc nạn lụt lội.
Đầu mối giao lu, chốn hội tụ của bốn phơng, là mảnh đát
hng thịnh muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tơi.
2.
Sự đúng đắn cuẩ chủ trơng dời đô về Đại La của Lí Công
Uẩn đã đợc chứng minh trong lịch sử phát triển của đất nớc ta.
Kinh đô Thăng Long xa mãi cho đến bây giờ vẫn là thủ đô
của nớc Việt Nam, trái tim của tổ quốc
Đất nớc liên tục phát triển.
Câu 5: Phát biểu cảm nhận về lòng yêu nớc của Trần Quốc

Tuấn đợc thể hiện qua bài Hịch?
Đáp án:
Lòng yêu nớc, căm thù giặc nồng nàn, sâu sắc thể hiện ở
các câu văn phơi bày tội ác của giặc và nỗi đau buồn, lo lắng
cho hiện tình đất nớc trớc họa ngoại xâm; yêu nớc thể hiện ở
quyết tâm xả thân vì nớc; yeu nớc ngay cả trong lời phê bình
nghiêm khắc và trân tình, thể hiện trách nhiệm cứu nớc của vị
chủ tớng.
Cả bài văn hiện lên hình ảnh vị chủ tớng hết lòng vì nớc,
đặc biệt là đoạn văn bộc bạch nỗi lòng của tác giả.
Tự bày tỏ nh thế, tác giả đã là một tấm gơng yêu nớc bất khuất có
tác dụng động viên to lớn đối với tớng sĩ.
Câu 6: Nhận xét về cách đối xử của chính quyền thực
dân đối với ngời dân thuộc địa sau khi đã bóc lột hết
thuế máu của họ?
Đáp án:
Khi chiến tranh chấm dứt thì các lời tuyên bố tình tứ của
ngià cầm quyền cũng tự dng im bặt. Những ngời từng hi sinh xơng máu, từng đợc tâng bốc trớc đây bị đối xử nh giống ngời
hèn hạ.
Đối với ngời dân thuộc địa, hi sinh chẳng hề mang lại lợi ích
gì cho họ bởi chế độ bản xứ không hề biết đến chính nghĩa
và công lí.
9


Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của chính quyền thực dân lại đợc
bộc lộ trắng trợn khi tớc đoạt hết của cải mà ngời lính thuộc địa
mua sắm đợc, đánh đập họ vô cớ, đoói xử tàn tệ với họ. Ngời
dân thuộc địa trở về với vị trí hèn hạ ban đầu sau khi bị bóc lột
trắng trợn.

Chính quyền thực dân còn không ngần ngại đầu độc cả
một dân tộc để vơ vét cho đầy túi khi cấp môn bài bán lẻ
thuốc phiện cho thơng binh ngời Pháp và vợ con của tử sĩ ngời
Pháp...
Câu 7: a. Chép chính xác phần phiên âm và phần dịch
thơ của bài thơ ngắm trăng (Hồ Chí Minh)?
b. Viết đoạn văn miêu tả những cảm nghĩ của em về hình
ảnh của Bác Hồ trong bài thơ?
Đáp án:
a.
Chép chính xác phần phiên âm và dịch thơ của bài ngắm
trăng (Hồ Chí Minh) theo sách Ngữ văn 8, tập 2.
b.
Đoạn văn cần nêu rõ sự cảm phục, kính trọng một tâm hồn
thi nhân; yêu trăng dù trong cuộc sống bị đọa đày ở chốn lao tù.
Đồng thời cũng thấy đợc sự khao khát tự do của Bác.
Câu 8: Viết đoạn văn làm rõ nhận xét: tình yêu nớc sâu
sắc của nhân dân ta qua các tác phẩm: Chiếu dời đô,
hịch tớng sĩ, nớc Đại Việt ta(Bình Ngô đại cáo), luận về
phép học.
Đáp án: Đoạn văn cần làm rõ lòng yêu nớc sâu sắc của nhân dân
ta đợc thể hiện qua bốn tác phẩm trung đại đã học:
Nguyện vọng xây dựng đất nớc tự lập, tự cờng, lớn mạnh
(Chiếu dời đô).
Quyêt tâm bảo vệ đất nớc (Hịch tớng sĩ)
Tự hào về nền văn hiến và độc lập của đất nớc (Nớc Đại Việt
ta.
Nguyện vọng xây dựng nền giáo dục có ích cho nớc nhà
(bàn luận về phép học).
Câu 9: Viết hai đoạn văn ngắn giới thiệu tập thơ Nhật kí

trong tù.
Đáp án:
Đoạn 1: Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác tập thơ.
Đoạn 2: Giới thiệu tập thơ
+ Số lợng, chữ viết, thể loại cụ thể.
+ Giá trị nghệ thuật của tập thơ.
10


+ Giá trị nội dung của tập thơ.
Nội dung các đoạn văn học sinh nên dựa vào bài giới thiệu trong
sách Ngữ văn 8, tập 1 nhng có thể thêm dẫn chứng cho bài làm
cụ thể hơn.
Câu 10: Viết đoạn văn khoảng 8 câu có dùng nói giảm nói
tránh, thán từ?
Đáp án:
Nội dung viết về niềm vui hoặc nỗi buồn của em.Cần chú ý
chọn hoàn cảnh thể hiện cảm xúc chân thành, sâu sắc.
Hình thức: Đoạn văn khoảng 8 câu. Trong đoạn có dùng thán
từ và cách nói giảm, nói tránh.
Câu 11: Suy nghĩ cảu em về lời khuyên: Lời nói chẳng
mất tiền mua , lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau?
Đáp án:
Phần thân bài học sinh cần chú ý các yêu cầu sau:
1.
Giải thích ý nghĩa của lời khuyên.
-Lời nói là thứ của cải sẵn có mà ta không hởng, không tốn công
sức, tiền bac mới có.
- Khuyên phải chọn cách nói cho phù hợp với ngời nghe.
2. Vì sao lời khuyên đúng?

a) Lời ăn tiếng nói rất quan trọng trong đời sống.
- Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp để hiểu nhau.
- Lời nói thể hiện tính cách, vốn văn hóa, tri thức của mỗi ngời
Phải chọn cách nói, giữ gìn lời ăn tiếng nói để ngời khác đánh
giá đúng con ngời mình và bị mình thuyết phục.
b) Lựa lời mà nói còn là yêu cầu của xã hội văn minh.
c) Truyền thống của ngời Việt Nam coi trọng lời nói.
- Lời nói đọi máu.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang.
Ngời khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
Đất xấu trồng cây khẳng khiu,
Những ngời thô tục nói điều phàm phu.
3.
a) Phân biệt lời nói mà nói với cách nói hoa mĩ kiểu cách
nhng không chân thành.
b) Lựa lời mà nói không đối lập với thẳng thắn.
4. Thực tế hiện nay cách thực hiện lời khuyên.
Câu 12: Viết đoạn văn nói về nhà văn Ru xô qua văn bản
Đi bộ ngao du?

11


Đáp án: Đoạn văn nói về hình ảnh nhà văn Ru xô qua văn bản Đi
bộ ngao du:
Bóng dáng nhà văn chính là tinh thần của nhà văn mà ngời đọc
cảm nhận đợc qua tác phẩn. Ru xô hiện ra trong tác phẩm là ngời:
Giản dị.
Qúy trọng tự do
Yêu thiên nhiên: núi sông, đồng ruộng, cây cối...

Học sinh hãy tìm những chi tiết trong tác phẩm để chứng minh,
phân tích nhằm làm rõ ý t tởng triết học cua Ru-xô mang đậm
bóng dáng con ngời ông.
Câu 14: Trong th gửi học sinh nhân ngày khai trờng đầu
tiên của nớc Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Bác Hồ thiết tha
căn dặn: non sông Việt Nam có trở nên tơi đẹp hay
không, dân tộc Việt Nam có bớc tới đài vinh quang để
sánh vai với các cờng quốc năm châu hay không, chính là
nhờ một phần ở công học tập của các em. Em hiểu lời dạy
của Bác nh thế nào?.
Đáp án:
Mở bài: Nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt Nam độc
lập, Bác đã viết th cho các cháu học sinh, trong đó có : non
sông Việt Nam có trở nên tơi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam
có bớc tới đài vinh quang để sánh vai với các cờng quốc năm châu
hay không, chính là nhờ một phần ở công học tập của các em.
Thân bài:
Giải thích câu nói.
+ Dùng những hình ảnh đẹp đẽ , Bác đã cho ta hiểu công học
tập của học sinh hôm nay sẽ ảnh hởng đến tơng lai đất nớc.
+ Bác khẳng định vai trò của trẻ với tơng lai dân tộc, việc học
tập của học sinh là quan trọng với đất nớc.
+ Nh vậy: Bác động viên các cháu học tập tốt
_Vì sao việc học tập của thế hệ trẻ lại ảnh hởng đến tơng lai
của đất nớc?.
+ Thanh niên học sinh hôm nay sẽ là thế hệ tiếp tục bảo vệ, xây
dựng đất nớc sau này.
+ Vốn tri thức đợc học và nếp đạo đức đợc nhà trờng giáo dục là
quan trọng, cơ bản để tiếp tục học cao, học rộng, đem ra thực
hành trong cuộc sống khi trởng thành.


12


+ Một thế hệ trẻ giỏi giang, có đạo đức hôm nay hứa hẹn một lớp
công dân tốt cảu tơng lai. Do đó, việc học hôm nay là rất cần
thiết.
+ Thế giới không ngừng phát triển, muốn sánh vai với các cờng
quốc thì đất nớc phải phát triển về khoa học kĩ thuật, văn minh,
điều đó do con ngời quyết định mà nguồn gốc sâu xa là từ
việc học tập, tu dỡng tuổi trẻ.
Việc học tập của tuổi trẻ tác động đến tơng lai đất nớc nh
thế nào?.
+ Ngày xa: Những ngời tài nh Lí Công Uẩn, Trần Quốc Tuấn,
Nguyễn Trãi...
từ thời trẻ đã chăm chỉ luyện rèn, trởng thành lập những chiến
công... làm rạng danh đất nớc.
+ Ngày nay: Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tấm gơng sáng. Các
nhà khoa học có nhiều đóng góp cho đất nớc trong mọi lĩnh vực
( kể một số gơng sáng ).
Kết luận: Làm thế nào để thực hiện lời dạy của Bác?
Mỗi học sinh phải hiểu lời Bác chăm chỉ học hành, rèn luyện
đạo đức.
Nhà trờng và xã hội phải đẩy mạnh công tác giáo dục thế hệ
trẻ về tài, đức.s

13




×