Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giáo án truyền thống tuần 1 lớp 4 đã chỉnh sửa sẵn in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.34 KB, 25 trang )

Tuần 1

Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các âm, vần dễ lẫn lộn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện với lời lẽ và tính
cách của nhân vật.
-Ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh trong sách giáo khoa, tranh ảnh Dế mèn,
-tập truyện Dế mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài.
III. Các hoạt động
A. Mở đầu:
-GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu c ầu HS đ ọc tên 5
chủ điểm đó.
-Gv giới thiệu chủ điểm “Thương người như thể thương thân”
B. Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a Giới thiệu bài mới
-GT bài Tập đọc
- Hs nghe và quan sát tranh
b. Luyện đọc
* Gv hướng dẫn Hs luyện đọc.
+ Gv gọi 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- Hs theo dõi sgk.
-Gv theo dõi HD đọc đúng
+ Hs nối tiếp đọc 4 đoạn.
- Đoạn 1: Hôm nay … tảng đá cuội.


- Gv đưa ra tiếng khó: Cánh bướm non, -Đoạn 2: tiếp… chị mới kể
-Đoạn 3:tiếp…. vặt cánh ăn thịt em.
chùn chùn….
-Đoạn 4: còn lại
- 1 hs đọc chú giải.
-Hs đọc nối tiếp từ khó.
*Gv đưa ra cách đọc
-Hs đọc theo cặp
Giọng của Dế mèn chậm rãi, dứt khoát. - 1 hs đọc chú giải.
Giọng của Nhà Trò kể lể , đáng thương.
- Gv đọc lần 1.
-2 Hs đọc lại bài
-1 hs đọc toàn bài:
c. Tìm hiểu bài
H: - - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho
biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong
hoàn cảnh như thế nào?

Hs nghe
- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà
Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.


- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm
những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt?
- Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp thế
nào?


-Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những
lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng
nghĩa hiệp của Dế Mèn?

-Thân hình chị bé nhỏ, cánh mỏng , ngắn
, gầy yếu người bự những phấn như
mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn,
quá yếu lại chưa quen mở.
-Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn,
không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh
Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng
tơ chặn đường bắt chị, đe dọa vặt cánh
ăn thịt chị
-Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây.
Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp
kẻ yếu.
- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra,
dắt Nhà Trò đi.

- Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em
thích?

- Nhà Trò ngồi gục đầu … bự phấn.

Vậy câu chuyện ở đây muốn nói với
chúng ta điều gì?

Nội dung: Ca ngợi hành động đẹp đẽ và
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, một con
người " ra đường thấy chuyện bất bình

chẳng tha", sẵn sàng bao bọc, che chở
cho kẻ yếu, xóa bỏ mọi áp bức bất công
trong xã hội.

Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về
Nhà Trò như một cô gái đáng thương.
- Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà
Trò.
Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1
võ sĩ oai vệ.

d. Đọc diễn cảm.
- Ba học sinh nhắc.
Gv hướng dẫn đọc đoạn 2:
- Học sinh đọc theo cặp.
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Hs thi đọc diễn cảm.
- Cho học sinh thi đọc
- Học sinh lắng nghe.
-Gv tuyên dương em đọc hay
-Giáo viên nhận xét tiết học.
_________________________________
Tiết 2:

Thể dục
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH THỂ CHẤT


TRÒ CHƠI“ CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu

- Góp phần bảo vệ tăng cường sức khỏe, phát triển các tố chất thể lực, tiếp tục
hình thành thói quen thường xuyên luyện tập TDTT cho HS.
- Trang bị cho HS 1 số hiểu biết và những kỹ năng cơ bản về ĐHĐN.
- Góp phần giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, hình thành nhân cách con
người mới.
- Tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập luyện và
vui chơi hằng ngày.
- Yêu cầu HS nắm được cách chơi trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
- Sân trường hoặc trong lớp.
- 1 còi, 4 quả bóng nhỡ cao su hoặc nhựa.
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu HS: - Nghe và làm theo.
giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy (2 –3 phút)
2. Phần cơ bản
a. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4
HS: Đứng đội hình 4 hàng ngang và nghe.
- Tuần học 2 tiết
- Cả năm 70 tiết
- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài TD phát
triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận
động cơ bản, trò chơi vận động và các môn
tự chọn, …
b. Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện:
HS: Quần áo phải gọn gàng, đi giày hoặc
dép có quai, …
c. Biên chế tổ tập luyện:

- Chia đồng đều cả nam và nữ và tương
đương về trình độ sức khỏe.
d. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”:
- GV làm mẫu và phổ biến luật chơi.
- HS: Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của
GV.
3. Phần kết thúc
- Nhận xét giờ học.
HS: Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Về nhà tập chơi.

Tiết 3

_________________________________
Toán


ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I.Mục tiêu
- Giúp học sinh ôn tập về: Cách đọcviết các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng
- Bảng cài, bộ số.
III. Các hoạt động
Hoạt đọng của giáo viên
1. Bài cũ
Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới
a.giới thiệu bài mới

Gv giới thiệu bài.
b.Dạy bài mới
- Giáo viên viết số 83 251
- Giáo viên yêu cầu nêu chữ số hàng đơn
vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm,
chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục
nghìn là những số nào.
- Đọc số 83 001, 80 201, 80 001.
- Nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn.
c. Luyện tập
Bài tập 1: Làm việc cá nhân.
- Gọi một em đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận xét tìm ra quy luật viết số.

- Giáo viên theo dõi, nhận xét

Hoạt động của học sinh
- Đặt sách vở lên bàn.

- Học sinh chú ý theo dõi.
- Hàng đơn vị 1, hàng chục 5, hàng trăm 2,
hàng nghìn 3, hàng chục nghìn 8.
- Ba em đọc số.
- Bốn em tiếp nối nêu các số.
Cả lớp lắng nghe.

- Các em làm bài vào vở.
-a, Số liền sau hơn số liền trước 10000
đơn vị.

-b, số liền sau hơn số liền trước 1000
đơn vị.

Bài tập 2.
Gv cho Hs làm bảng( gv chuẩn bị)

-Hs làm bảng theo mẫu

-Gv chữa bài.

- Hs lên bảng chữa bài.

Bài tập 3.
a: Trò chơi tiếp sức.
- Giáo viên chia lớp thành
hai nhóm chơi.
- Mỗi nhóm cử 4 em ra để tiếp sức.

Học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
9171=9000+100+70+1
3082= 3000+00+80+2


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
b: Gọi Hs đọc kết quả
- Gv nhận xét, khen học sinh.
Bài tập 4: Gọi một em đọc yêu cầu của
bài.
- Hỏi: Muốn tính chu vi 1 hình ta làm
thế nào?

- Hs làm vở, 3 hs chữ bài.

7006=7000 + 6
- Cổ vũ cho nhóm.
-Hs đọc kết quả
4 Hs đọc kết quả các phép tính:
7351; 6230; 6203; 5002
- Học sinh chú ý theo dõi.
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs trả lời.

3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.

- 3 Hs lên bảng chữa bài
Hình GHIK có chu vi là :
5 x 4 = 20(cm)
Hình ABCD có chu vi là :
6+ 4+ 3 + 4 =17(cm)
Hình MNPQ có chu vi là:
(8 + 4) x 2= 24(cm)

- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, giao việc cho hs

-1 hs nhắc lại.

- Nghe cô nhận xét, dặn dò.
_________________________________


Tiết 4

Âm nhạc
ÔN TẬP BA HÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẬC CỦA LỚP 3
(Giáo viên bộ môn dạy)

Tiết 5

_________________________________
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG

I. Mục tiêu

- Nêu được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà con người cần.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa hình 4 và 5 phóng to.
- Bộ đồ chơi.
III. Nội dung
Tên hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
- HS hát .
1. Bài cũ
- Cả lớp lắng nghe.
Giáo viên phổ biến yêu cầu của
môn học.
2. Bài mới



-Quan sát tranh.
* Giới thiệu bài
-Hs: Thức ăn, nước uống,
-Gv giới thiệu bài
quần áo,xe cộ, bạn bè,
Hoạt động 1: Động não.
- Kể ra những thứ các em cần làm
hàng ngày để duy trì sự sống của
mình?.
- Từng nhóm thảo luận.
- Giáo viên tóm tắt lại các ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày.
rút ra nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu - Lắng nghe.
học tập.
- Giáo viên phát phiếu học tập và
hướng dẫn học sinh làm việc theo
nhóm.
- Giáo viên nhận xét: Con người,
động vật, thực vật đều cần thức
ăn, nước, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ thích hợp để duy trì sự
sống của mình
Hoạt động3:Trò chơi
-Từng nhóm thảo luận.
-Trò chơi: Hành trình đến hành
tinh khác.
- Hưởng ửng trò chơi.
- Giáo viên chia lớp thành các

nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm
một bộ đồ chơi gồm hai mươi tấm
- HS nghe
phiếu.
- Hướng dẫn cách chơi và luật
-Hs chơi.
chơi.
- Đầu tiên giáo viên yêu cầu mỗi
nhóm hãy bàn bạc với nhau, chọn
ra mười thứ được vẽ trong hai
mươi tấm phiếu mà các em thấy
cần phải mang theo khi đến các
hành tinh khác.
-Gv tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------------------------Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2017
Tiết 1

Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)


_________________________________
Tiết 2

Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)


I.Mục tiêu

- Giúp học sinh ôn tập về tính nhẩm, tính cộng, trừ các số có 5 chữ số.
- So sánh các số đến 100 000.
- Đọc bảng thống kê và tính toán.
II. Chuẩn bị
Bảng cài bộ số.
III. NỘI DUNG:

Hoạt động của giáo viên
1.Bài cũ
Làm bài tập 2 và bài 4.
- Giáo viên nhận xét .
2.Bài mới
a.giới thiệu bài mới
Ghi đầu bài.
b. Dạy baì mới
Bài tập 1: Tính nhẩm.
- Gọi một em đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
Bài tập 2: Trò chơi tiếp sức.
- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm
chơi.
- Mỗi nhóm cử 5 em ra để tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3: Làm phiếu bài tập.
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên phát phiếu cho từng em.
- Gv nhận xét

Bài tập 4: Thảo luận cặp.
- Gọi một em đọc yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.

Hoạt động của học sinh
- Hai em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
nhận xét.

-

Học sinh đọc và suy nghĩ trả lời.
- Bốn em tiếp nối nêu các số.
7000 + 2000 =9000 9000 – 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
3000 x 2 = 6000
16000 : 2 = 8000
8000 x 3 = 24000
11000 x 3 = 33000 49000 : 7 = 7000
- Học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
4637
7035
325
+8245 -2316
x3
……….
12882
4719
975
- Cổ vũ cho nhóm.
- Các em làm bài vào phiếu.4327 > 3742

5870 < 5890:
65300 > 9530
28676 = 28676
- Từng cặp trao đổi.
- Đại diện trình bày. a,56731,65371,67351,
75631
b,92678,82697,79862,..
- Nghe nhận xét, dặn dò.

Bài 5:
Gv yêu cầu hs đọc bảng số liệu
a hướng dẫn hs tính tiền từng loại -Bát : 2500 x5= 12500 đ


hàng.
b. bác Lan mua hết bao nhiêu tiền?

-Đường: 6400 x2 = 12800 đ
Thịt: 35000x2 = 70000 đ
-Bác Lan mua hết số tiền là :
12500 +12800+70000 = 95300 đ
-Bác Lan còn lại :
100000 – 95300 = 4700 đ

c.Bác Lan còn lạ bao nhiêu tiền nếu
đưa cho cô bán hàng 100000 đ?
-Gv nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét giờ.
Giao việc cho h/s.

_________________________________
Tiết 3
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC TIÊU

- Có khả năng tập trung nghe thầy( cô ) kể chuyện , nhớ chuyệ
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại đượccâu chuyện đã nghe ,
biết phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt .
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành của hồ
Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giầu lòng nhân ái và khẳng định
người giầu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng
II.CHUẨN BỊ

- Các tranh minh hoạ trong SGK
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được)
III. NỘI DUNG

Hoạt động của giáo viên
1,Kiểm tra bài cũ
2,Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài mới
b. Các hoạt động
- GV kể lần 1 .
- Gv yêu cầu học sinh sắp xếp tranh theo
nội dung truyện.

- GV kể chuyện lần 2 , vừa kể GV vừa
chỉ vào từng tranh minh hoạ trong
SGK .

-Trong khi kể GV kết hợp giải nghĩa
một số từ ngữ :

Hoạt động của hsinh
-HS nghe
- HS lắng nghe để nhớ truyện
+ Tranh 1 Mở đầu câu chuyện)
Ngày xửa ngày xưa, ở địa phận thuộc
tỉnh Bắc Cạn mở ngày hội cúng phật để
cầu phúc. Bỗng nhiên bà cụ ăn xin xuất
hiện người bà gầy còm, lở loét, mùi hôi
thối xông ra rất khó chịu. Đi đến đâu xin
người ta cũng xua đuổi, không cho bà tí
gì.
+ Tranh 2+3  Phần diễn biến của câu
chuyện)
Lê ra khỏi đám hội, may mắn bà gặp mẹ


+ Làm việc thiện : Làm điều tốt lành
cho người khác .
+Cầu phúc : Cầu xin được hưởng
điều tốt lành.
+ Giao long : Loài rắn lớn ,còn gọi là
thuồng luồng .
+ Bâng quơ : Không đâu vào đâu ,
không có cơ sở để tin tưởng.
+ Bà goá : Phụ nữ có chồng đã chết.

con người nông dân nghèo đi làm đồng

về thương tình đưa bà cụ về nhà, lấy
cơm cho ăn và sắp xếp chỗ cho bà cụ
nghỉ qua đêm.
Tối hôm đó, hai mẹ con thấy chỗ bà lão
sáng rực lên. Một con giao long lớn cuộn
mình nằm ở đấy. Cả hai mẹ con kinh sợ
hãi, đành nằm im chờ đến sáng. Sáng ra,
hai mẹ con chẳng thấy giao long đâu.
Chỗ nằm ấy vẫn là bà cụ già bệnh tật. Bà
đang sửa soạn ra đi. Bà nói với hai mẹ
con: “ vùng này sắp có lụt lớn. Ta cho
hai mẹ con gói tro này, nhớ rắc quanh
nhà mới tránh được nạn “. Người mẹ
thấy lạ vội hỏi: “ vậy làm sao cứu được
dân làng, hở cụ? “ bà lão nhặt một hạt
thóc, cắn vỡ ra, rồi đưa cho hai mẹ con
và dặn. “ hai mảnh vỏ trấu này, sẽ giúp
mẹ con chị làm việc thiện “.
+ Tranh 4  Kết thúc câu chuyên)
Đêm hôm đó, mọi người đang lễ phật
cầu phúc thì bỗng nhiên có một dòng
nước phun lên. Nước mỗi lúc một mạnh.
Một tiếng nổ lớn đất chung quanh nứt
ra…tất cả đều chìm trong biển nước.
Duy nhất chỉ có ngôi nhà hai mẹ con
người nông dân vẫn bình yên vô sự.
Nước dâng lên bao nhiêu thì nhà cao lên
bấy nhiêu. Nhìn thấy dân làng bị nước lũ
cuốn, người mẹ nhớ đến lời dặn của bà
cụ lấy hai vỏ trấu thả xuống nước. Bỗng

nhiên, hai mảnh vỏ trấu biến thành hai
chiếc thuyền lớn, hai mẹ con vội chèo
thuyền đến cứu người và vật.Chỗ đất sụt
ấy sau này là hồ Ba Bể. Mục đích của
câu chuyện giải thích sự hình thành của
hồ Ba Bể và ca ngợi lòng nhân ái của hai
mẹ con người nông dân nghèo, khẳng
định người có lòng nhân ái sẽ được đền
đáp
-Hs lắng nghe
- GV cho HS kể nối tiếp câu chuỵên dựa - Một nhóm 4 HS nối tiếp nhau dựa vào
vào tranh minh hoạ.
tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của
truyện.
- GV cho HS kể lại cả câu chuyện .
- Một số HS kể lại cả câu chuyện .


- GVtổ chức cho HS nhận xét và đánh
giá bài kể của các bạn.

- HS khác lắng nghe để học tập và nhận
xét (Chỉ cần kể đúng cốt truyện )
-Hs:Ngoài việc giải thích về sự hình
thành của hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca
ngợi những con người giầu lòng nhân ái,
khẳng định …

-Hỏi:Theo các em, ngoài việc giải thích
về sự hình thành của hồ Ba Bể , câu

chuyện còn nói với chúng ta điều gì?
3. Cùng cố
- Nhận xét tiết hoc .
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người
thân, bạn bè nghe.
_________________________________
Tiết 4
Mĩ Thuật
(giáo viên bộ môn dạy)
_________________________________
Tiết 5
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC TIÊU

- Nắm được cơ bản cấu tạo của đơn vị trong tiếng việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ , bộ chữ cái ghép tiếng
III. NỘI DUNG:

Hoạt động của giáo viên
1.Bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
*,Phần nhận xét:
KT sự chuẩn bị của học sinh
*Phần ghi nhớ.

- Gọi một em đọc lần lượt các yêu cầu.
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
- Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh
vần đó.
- Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
- Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại.
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
Giáo viên chỉ bảng phụ sơ đồ cấu tạo của
tiếng.
Thanh
Âm đầu Vần

Hoạt động của hsinh
- Hs đặt đồ dung lên bàn.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- HS đếm số tiếng . 14
- HS đánh vần .bờ- âu –bâu –huyền –
bầu.

- Âm đầu, vần, thanh.
- Học sinh lắng nghe và quan sát.
- HS nhắc lại .
- Cả lớp lắng nghe.
-HS làm vào VBT.
- Đại diện 3 bạn trình bày.
Tiếng ÂĐ Vần Thanh


Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.

- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
- Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- Hoạt động cá nhân.

-Giáo viên nhận xét tiết học, khen những
em học tốt.

Nhiễu
Điều

nh
đ

iêu
iêu

Ngã
huyền

- Học sinh suy nghĩ, giải đố.
- Đọc kĩ câu hỏi để tìm lời giải đố.
(Để nguyên là sao bớt âm đầu thành ao,
đólà chữ sao).

- HS nghe dặn dò

3. Củng cố dặn dò.
Về học thuộc phần Ghi nhớ
*Rút kinh nghiệm bài dạy :
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
............................................................................................................................

Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2017
Thể dục
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh Biết cách thực hiện được động tác Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Học sinh biết cách chơi Trò chơi “Chạy tiếp sức” hiểu và thực hiện đúng luận chơi .
- HS thực hiện được tương đối đúng động tác Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Tham gia tốt Trò chơi “Chạy tiếp sức” đảm bảo an toàn
Giáo dục cho học sinh ý nghĩa và tầm quan trọng của bài tập để áp dụng vào tập
luyện và thực tiễn cuộc sống
- Giáo dục cho học sinh cách thức tập luyện , các tư thế cơ bản
- Giúp cho học sinh hiểu được luật, cách thức thực hiện trò chơi qua đó chỉ ra cho học
sinh ý nghĩa , mục đích của bài tập
- Giáo dục tình thấn đồng đội , kỹ năng vận động , trong các bài tập và khi chơi trò
chơi


II- CHUẨN BỊ
- Địa điểm: Sân trường tiểu học cẩm thủy
- Phương tiện: Còi, Bóng, vạch trò chơi.
III- NỘI DUNG LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh

1. Bài cũ
2. Bài mới
a.Phần mở đầu
- Nhận lớp: Tập hợp lớp, phổ biến nội - 4 hàng ngang .
dung, yêu cầu bài học, Nhắc lại nội quy
tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang - Thực hiện theo GV, CS.
phục tập luyện.
- Thực hiện tương đối chính xác các động
- Khởi động: Xoay các khớp, đứng tại tác.
chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
b.Phần cơ bản
1/ Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ:
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng
nghiêm..
- Thực hiện tương đối chính xác động tác.
-GV phổ biến cách thực hiện và hướng - 1 hàng dọc .
dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV điều - Thực hiện theo GV, CS.
khiển, những lần sau CS điều khiển - HS chú ý lắng nghe và thực hiện.
giáo viên q/sát, sửa sai.
*Điểm số: GV phổ biến cách thực hiện
và h/dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV
điều khiển, lần sau CS điều khiển, giáo -Hs chơi theo nhóm.
viên q/sát, sửa sai.
2/ Trò chơi “ Chạy tiếp sức”.
* GV nêu tên trò chơi,cách chơi, luật
chơi, làm mẫu.Cho HS chơi thử rồi
chơi chính thức.
c.Kết thúc

- Thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
3 Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét giờ học
- Tuyên dương học sinh tích cực.
_________________________________
Tiết 2
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP)


I.MỤC TIÊU

- Học sinh củng cố kiến thức về: Luyện tính, tính giá trị biểu thức, tìm thành
phần chưa biết của phép tính và giải toán.
II. Chuẩn bị
- Phấn màu
III. NỘI DUNG

Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ
-Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
34 580; 85 403; 40 835; 53 038
-Gv nhận xét
2.Giới thiệu bài mới
-Gv giới thiệu bài
3. Dạy bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- Gv yêu cầu hs nêu cách thực hiện
phép tính

- Gọi 8 hs đọc kết quả.

-Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gv gọi 8 hs lên chữa bài
- Gv nhận xét
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
(?) Thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức?
- Hs làm vở

Hoạt động của hsinh
1HS nêu yêu cầu.
HS làm bài.

-Hs trả lời
- 8 HS đọc KQ
6000 + 2000 - 4000= 4000
90000-(70000-20000)=40 000
90000 - 70000 - 20000 = 0
21 000 x 3 = 63 000
9000 – 4000 x 2 = 1000
(9000 – 4000) x 2 = 10 000
-HS nhận xét
-Hs làm bài ra nháp
-Hs chữa
6083 28763
2570 +2378 23359 x 5
8451
5404 12850
- HS nhận xét đúng sai


- Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc
sau; tính nhân chia trước, cộng trừ sau.
-hs làm vở, 4 hs chữa bài
a. 9216
b.3400
c.61860
d.1400
-Hs trả lời
- Gv chữa bài.
- 4 HS lên bảng làm.
Bài 4: Tìm X
(?) Cách tìm số hạng chưa biết của tổng? a. x=8984
b.x=2413
x=4596
(?) Cách tìm số bị trừ?
(?)Cách tìm thừa số chưa biết của phép
nhân?
(?) Cách tìm số bị chia?
- HS nhận xét, chữa bài.
X + 875 = 9936
X
= 9936 - 875


X
=
9061
- Gv chữa bài.
- 1HS đọc đề toán

Bài 5:
- Trả lời: bài toán liên quan đến rút về
Tóm tắt:
đơn vị.
4 ngày: 680 chiếc ti vi
- ngày, chiếc tivi.
7 ngày : ? chiếc ti vi
- phép chia.
(?)Bài toán thuộc dung toán gì?
- 1 hs lên bảng chữa ,HS cả lớp làm vào
(?) Đơn vị trong bài toán này là gì?
vở.
(?) trong bước rút về đơn vị , chúng ta Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được
làm phép tính gì?
số tivi là:
(680 :4) x 7 = 1190 ( chiếc)
Đ/s: 1190 chiếc.
- HS nhận xét, chữa bài.
-HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.

3. Củng cố, dặn dò
H: Nhắc lại nội dung bài?
Gv nhận xét giờ.
______________________________
Tiết 3
Tập đọc
MẸ ỐM
I.MỤC TIÊU


-Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các đọan thơ, câu thơ.
-Đọc được diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng.
- Hiểu ý nghĩa của bài: tình : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết
ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm .
- Học thộc lòng bài thơ.
II CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa bài dọc.
III. NỘI DUNG

1.Kiểm tra bài cũ
-Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi.
-Hai em đọc bài và trả lời.
2. Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
a,Giới thiêu bài mới
b,Luyện đọc
Bài thơ thể hiện tình cảm của xóm làng đối - Học sinh chú ý lắng nghe.
với người bị ốm.
-Gv gọi hs đọc bài
-2 hs đọc
-Gv cho hs đọc nối tiếp khổ thơ.
- Đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- Đọc theo lớp


- Giáo viên sửa lỗi phát âm.
- Giúp hiểu các từ miêu tả khó trong bài.
- Giáo viên đọc mẫu
c.Tìm hiểu bài

-Gọi hs đọc toàn bài và hỏi:
? Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết
những câu thơ sau muốn nói điều gì
“ Lá trầu khô giữa cơi trầu
………………………….
Ruộng vườn vắng mẹ … trưa ”
Giáo viên nhận xét chốt ý.
? Đọc thầm khổ 3 cho biết những chi
tiết cho thấy xóm làng đối với mẹ bạn
nhỏ?
Giáo viên theo dõi, sửa sai.
? Những chi tiết nào trong bài thơ cho
thấy tình cảm yêu thương của bạn nhỏ với
mẹ?

 GV chốt nội dung:
Tình cảm yêu thương mẹ xót xa, sự hiếu
thảo, lòng biết ơn của bạn với người mẹ bị
ốm.
d. Đọc diễn cảm
Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ
Gv đọc mẫu đoạn 2
- Hưỡng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò
Nhắc lại nội dung bài?
Gv nhận xét giờ.

- Một học sinh đọc cả bài.

- HS chú ý lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn
nhỏ bị ốm.
- Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn
nhỏ ốm: “Lá trầu … cơi trầu” vì mẹ
không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì
mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm
trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không
làm được.
-Xóm làng tới thăm, người cho trứng,
người cho cam, anh y sỹ mang thuốc
vào.
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:
“Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Cả đời đi gió ………………tập đi
Vì con ……………nhiều nếp nhăn”
+ Mong mẹ chóng khỏe:
“Con mong mẹ khỏe dần dần”
+ Không quản ngại, làm đủ mọi
việc để mẹ vui:
“Mẹ vui …………………….múa ca”
+ Bạn thấy mẹ là 1 người có ý
nghĩa to lớn đối với mình:
“Mẹ là đất nước ……………của con”.
- Ba học sinh nhắc.

- HS theo nghe
-HS đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.


Tiết 4

______________________________
Lịch sử

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu
- Biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có chung một lịch sử, một tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí..
II. Chuẩn bị
- Bản đồ Việt Nam
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
1.Khởi động
- Học sinh hát
- KT sự chuẩn bị của HS
2. giới thiệu bài mới
3. dạy bài mới
- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước - Cả lớp suy nghĩ để trả lời.
ta và các cư dân ở mỗi vùng.
- Giáo viên yêu cầu trình bày và xác định - Cả lớp lắng nghe và bổ sung.
trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí
tỉnh, thành phố em đang ở.

- Giáo viên lắng nghe và nhận xét chốt ý.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tranh
ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc - Từng nhóm trao đổi.
nào đó ở một vùng. Yêu cầu Hs mô tả -Đại diện nhóm trình bày.
hoặc tìm hiểu bức tranh hoặc ảnh.
- Giáo viên kết luận mỗi dân tộc sống trên
đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng
song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch - Học sinh lắng nghe.
sử Việt Nam.
- Giáo viên đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi
đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải
qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước. Em nào có thể kể được một sự kiện - Từng cặp trao đổi.
chứng minh điều đó?
- Cử đại diện trình bày, cả lớp theo dõi
- Giáo viên nhận xét, sửa sai và bổ sung ý bổ sung.
kiến.
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau


Tiết 5

-----------------------------------------------------Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I .Mục tiêu

HS hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện . Phân biệt được văn kể

chuyện với những thể loại văn khác .
- Bước đầu HS biết xây dựng một bài văn kể chuyện .
II. Chuẩn bị
- - Bảng phụ ghi sẵn nhứng sự việc chính trong chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể ”
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
1.Khởi động
Gv kiểm tra sách, vở
2.Giới thiệu bài mới
GV ghi tên đầu bài lên bảng
3. Dạy bài mới
Bài 1:Đọc nội dung yêu cầu
- 1 HS đọc yêu
? Em hãy nhắc lại yêu cầu của bài tập
-Các nhân vật trong câu chuyện là :
này ?
+Bà lão ăn xin
+ Mẹ con bà goá
* Trong chuyện có nhiều nhân vật nhưng
+ Những người dự lễ hội
trong đó ,nhân vật mẹ con bà goá và bà lão
ăn xin là nhân vật quan trọng trong
chuyện .
- Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
việc ấy:
+ Bà cụ xin ăn trong ngày hội nhưng
không ai cho.
+ Hai mẹ con bà ăn xin ăn và ngủ
trong nhà.

+ Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con
giao.
+ Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói
tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông
- ý nghĩa của chuyện :
dân chèo thuyền cứu người.
Ca ngợi những con người có lòng nhân ái.
Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được
đền đáp xứng đáng. Ngoài ra chuyện còn


nhằm giải thích sự hình thành của Hồ Ba
Bể
bài tập 2 .yêu cầu bài tập
+ Bài văn có nhân vật nào không?
+ bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với
nhân vật không ?
+ Bài văn có nói lên một diều có ý nghĩa
gì không?

KL: Bài “Sự tích hồ Ba Bể” không phải là
văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu
về hồ Ba Bể.
Bài 3
Vậy theo em thế nào là kể chuyện?

- 1 HS đọc bài , cả lớp đọc thầm suy
nghĩ trả lời:
- Không.

- Không, chỉ có những chi tiết giới
thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao,
chiều dài, đặc điểm địa hình, khung
cảnh thi vị, gợi cảm xúc thơ ca, …
+ Bài văn không có nhân vật nào và
các sự việc xảy ra đối với nhân vật,
không nói lên một ý nghĩa gì .Vậy bài
văn này không phải là bài văn kể
chuyện

- HS phát biểu
+ Kể chuyện là kể về một chuỗi
những sự việc có liên quan đến nhân
-Nêu ghi nhớ Sgk.
vật
GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ và nêu
+ Mỗi câu chuyện cần nói lên một
thêm 1 số truyện đã học (Chim Sơn ca, …
điều có ý nghĩa
Cúc trắng, ông Mạnh thắng thần gió, Người -1HS đọc phần ghi nhớ
mẹ, Đôi bạn (lớp 3), Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu)
*Luyện tập
Bài tập 1;
HS đọc yêu cầu
- Hs đọc yêu cầu
GV nhắc nhở HS:
- Chuyện gồm có các nhân vật là: em
và người phụ nữ có con nhỏ
- Xác định nhân vật câu chuyện.

- Từng cặp HS kể.
- Kể ở ngôi thứ nhất xưng em hoặc tôi
- Thi kể trước lớp
- Cho 2 đến 3 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Bài tập 2:
Cả lớp theo dõi và tự xác định
Hs đọc đề bài
* Nhân vật trong câu chuyện của em
là em và người phụ nữ có con nhỏ.
* Ý nghĩa câu chuyện:
3. Củng cố dặn dò
Quan tâm giúp đỡ nhau là 1 nếp sống
- Nhận xét tiết học
đẹp.
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
Đạo đức


TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I.MỤC TIÊU

- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Biết trung thực trong học tập.
- Biết ứng xử với những hành vi trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ

- Các mẩu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập
III. NỘI DUNG


A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên
a, giới thiệu bài mới
-Giáo viên phổ biến yêu cầu của bài
môn học.

Hoạt động của hsinh
- Cả lớp chú ý lắng nghe.

-Gv giới thiệu bài học.
b,các hoạt động
- Từng nhóm trao đổi.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận và - Đại diện nhóm trình bày.
trả lời nếu em là bạn Long em sẻ làm gì?
- Em sẻ báo với cô giáo để cô biết
trước.
- Giáo viên nhận xét trong học tập khi mắc - Em sẽ không nói gì để cô không
lỗi ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
phạt.
*Làm việc cá nhân
- Trong học tập vì sao phải trung thực?

- Học sinh suy nghĩ để trả lời.
*Trung thực để đạt kết quả học tập tốt.
*Trung thực để mọi người tin yêu.

- Giáo viên giảng học tập giúp chúng ta tiến
bộ.
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên phổ biến cách chơi và luậtchơi.
- Đưa thẻ màu đỏ là tán thành.
- Đưa thẻ màu xanh là không tán thành.
- Đưa thẻ màu trắng là phân vân, lưỡng lự.

- Cả lớp chơi trò chơi bằng cách đưa
thẻ.

- Hãy nêu những hành vi em cho là trung
thực?
-GV nhận xét
- Gv nhận xét giờ học

- Học sinh suy nghĩ, trả lời.


- Yêu cầu hs xem bài tiếp theo.

-----------------------------------------------------------

Tiết 2

Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I.Mục tiêu
- Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn vần nhằm

củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
- Học sinh hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong một bài thơ.

II. Chuẩn bị
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh
Tiếng gồm có mấy bộ phận? Đó là những
- 1HS đọc lời giải mẫu từ trong SGK.
bộ phận nào?
-Gv nhận xét.
2.Giới thiệu bài mới
Gv giới thiệu bài
3.Dạy bài mới
Bài 1: Đọc yêu cầu rồi ghi kết quả phân Các nhóm 4 HS làm
tích vào bảng:
- Thi đua giữa các nhóm.
Khôn ngoan …. người ngoài
- HS dán kết quả lên bảng.
Gà cùng ……chớ hoài đá nhau.
- HS khác nhận xét, nêu lại cấu tạo của
tiếng.
Tiếng
ÂĐ
Vần
Thanh
Khôn
Kh ô ôn
ngang
- HS đọc yêu cầu rồi trả lời, lớp nhận

ngoan
ng
oan
ngang
xét.
đối
đ
ôi
sắc

…... …
……
- HS đọc yêu cầu
-.Gv chữa bài
HS làm bài theo từng bàn
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau
trong 2 câu trên: Ngoài – hoài ( Có vần - HS cả lớp chữa bài.
giống nhau là oai).
- Gv chữa bài.
Bài 3: HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo từng bàn
“Chú bé ...nghênh nghênh”.
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau:
Cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
loắt – choắt;
-Các cặp tiếng bắt vần với nhau:
Xinh xinh – nghênh nghênh
choắt – thoắt
- 1 HS đọc yêu cầu



xinh – nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt – thoắt
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn:
xinh – nghênh
- Gv nhận xét, chữa bài
Bài 4
Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai
tiếng bắt vần với nhau?
Gv chốt:
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần
giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn.
Bài 5 Giải câu đố sau:
( Chữ “ bút” bớt đầu là chữ “ út” , đầu đuôi
bỏ hết là “ ú “)
H: Nhắc lại nội dung bài?
3. Củng cố , dặn dò
Gv nhận xét giờ.

- Hai tiếng vần với nhau là 2 tiếng có
phần vần giống nhau (giống nhau
hoàn toàn hoặc ko hoàn toàn).

- 2 HS đọc yêu cầu
- HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố,
nộp ngay cho GV khi xong.

-----------------------------------------------------------


Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.Mục tiêu

- Học sinh bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Tính được giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ.
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
a, giới thiệu bài mới
b, dạy bài mới
Bài toán: Lan có 3 quyển vở. Mẹ cho Lan
thêm một số vở. Hỏi lan có bao nhiêu quyển
vở:

3
3
3
...
3

Thêm
1
5

4
...
a

Có tất cả
3+1
3+5
3+4
...
3+a

Hoạt động của hsinh
- 3 em lên bảng làm, dưới lớp theo
dõi để nhận xét.
. HS đọc và xác định cách tìm đáp số


- Lan có 3 + a quyển vở
Giải:Số vở của Lan là :3 + a
Biểu thức:3 + a có 1 số cụ thể và một
chữ.

(?) Muốn tìm số vở Lan có ta làm thế nào?
(?) Nếu gọi số vở thêm là a thì số vở Lan có
=> 3 + a được gọi là Biểu thức chứa
là bao nhiêu?
(?) Nếu số vở đó là a quyển thì Lan có tất cả một chữ
- 3+ a
bao nhiêu vở?
(?) Nếu thêm 1 quyển vở thì Lan có tất cả

bao nhiêu quyển vở ?
HS tự lấy phần cho thêm.
(?) Nếu thêm 23 thì Lan có tất cả bao
nhiêu ?
- 3 + 23 = 26
• 4 được gọi là giá trị của biểu thức 3 + a khi
a=1
(?) Vậy muốn tính giá trị của BT 3+ a ta
làm thế nào?
Kết luận(SGK)
VD: Nếu a = 7 thì 3 + a = 3 +7 = 10

- HS nêu yêu cầu bài 1.

Bài 1:Tính giá trị của biểu thức:
M: Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2

a.6-4=2

3 HS lên bảng làm.
b.115-7=108
c.15+80=95
- HS nhận xét.

-Gv nhận xét bài làm của hs
Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu:
x
8
30
100

125+ 125
125
125
x
+8
+30=1 +100
=133 55
= 225
B, tương tự a
Bài 3a: Tính giá trị của biểu thức:
250 + m với m = 0;
m = 80; m =30

HS nêu yêu cầu bài 2
- 2HS làm bài .
- HS nhận xét, chữa bài
- 1HS nêu yêu cầu .
- HS làm vở
- 2 HS chữa:
a. 260, 250, 330,280
b.863, 873, 803,573


- Gv nhận xét vở 5 hs.
H: Nhắc lại nội dung bài?
Gv nhận xét giờ.
Giao việc cho h/s.
-----------------------------------------------------------

Tiết 4


Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.Mục tiêu

- Sau bài học h/s có khả năng
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ
quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình tao đổi chất xảy ra ở
bên trong cơ thể.
II. Chuẩn bị
- Hình 8,9 (SGK)
- Phiếu học tập, bộ đồ chơi
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hsinh
a. Giới thiệu bài
-Gv giới thiệu bài.
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Xác định cơ quan trực tiếp
tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người
- HS thảo luận nhóm 4
- Tiến hành: GV phát phiếu học tập
1.Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá - Một số nhóm trình bày kết quả của
trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện nhóm mình.
quá trình đó.
- HS thảo luận cả lớp.
? Nêu những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao đổi chất giữa cơ thể với bên ngoài?
- GV đa ra kết luận chung.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa
các cơ quan trong việc trao đổi chất ở người.
- Tiến hành: HS xem sơ đồ (SGK), bổ sung
- HS hoạt động nhóm đôi.
cho hoàn chỉnh.
- GV đưa ra đáp án đúng
- Một số h/s nói về vai trò của từng
? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi
cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
- HS trả lời.
- GV đưa ra kết luận.
c. Củng cố dặn dò.


-Gv nhận xét giờ và nhăc hs chuẩn bị bài mới

Tiết 5

______________________________
Chính tả(N-V)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I.Mục tiêu

- Nghe viết đúng chính tả.
- Trình bày đúng một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n.
II.C huẩn bị
- Ba tờ phiếu khổ to.

III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
-Kiểm tra sách vở của học sinh
-Học sinh hát
- Ghi đầu bài
2. Giới thiệu bài mới
3. dạy bài mới
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả
trong bài
- Giáo viên nhắc cách trình bày bài.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho
HS viết
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một
lượt.
- Giáo viên chấm 3-5 bài.
- Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh.
Bài tập 2:
Giáo viên chọn cho lớp bài 2a
- Gọi một em đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên dán ba tờ phiếu khổ to lên
bảng.
Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông
mày, lòa xòa. Làm cho.
- Giáo viên nhận xét kết quả làm bài.
Bài tập 3:
- Cho học sinh thi giải đố nhanh và đúng.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
-Nhắc lại nội dung bài


- Chú ý theo dõi.
- Học sinh tìm từ dễ viết sai: c x#íc, t
t#, chn chn..
- HS nghe viết bài vào vở.
- Học sinh chú ý nghe để viết.
- Tự soát lại bài.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Chú ý lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Các em làm bài vào vở.
- Học sinh theo dõi, sửa bài.


Học sinh thi giải câu đố .
(Cái la bàn) ( Hoa ban)
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
Giao việc cho h/s.
______________________________


×