Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Báo cáo tổng kết năm học của tổ hoá sinh trường THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135 KB, 10 trang )

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
TỔ HÓA SINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO

Tổng kết năm học 2015 – 2016
I . Tình hình số lượng:
Số lượng : 12 giáo viên ( 10 giáo viên nữ ). ĐHSP :09
CĐSP: 03 ĐV : 03
II.Đánh giá các hoạt động của tổ trong năm học:
1.Thực hiện chương trình đổi mới PPGD:
-Chú trọng đổi mới PPGD, dạy học theo định hướng phát triển năng lực tích hợp
với dạy học theo chủ đề. Thực hiện 2 chủ đề / năm học/ bộ môn.
-Đánh giá về việc thực hiện nội dung chương trình theo chuẩn kiến thức kĩ năng :
Đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng ở tất cả các môn tổ phụ trách.
2. Đánh giá về công tác bồi dưỡng đội ngũ, ứng dụng CNTT; thực hiện các
chuyên đề trong năm học.
-Công tác bồi dưỡng đội ngũ được quan tâm thông qua sinh hoạt chuyên môn, tập
huấn, dự giờ.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy còn hạn chế ở một số giáo viên.
- Các chuyên đề trong năm học : 4 chuyên đề
+ Bồi dưỡng kĩ năng thực hành hóa 8
Thời gian thực hiện : Tháng 10
Giáo viên thực hiện: Trương Thị Thanh Hiền
+ Một số biện pháp giáo dục học sinh
Thời gian thực hiện : Tháng 11
Giáo viên thực hiện: Phạm Thị Chín


+ Bồi dưỡng kĩ năng thực hành hóa 9
Thời gian thực hiện : Tháng 12
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Xuân Ngọc
+ Thẩm định các sản phẩm đăng trên trang Web trường học kết nối.
Giáo viên thực hiện : Kiểm tra viên kiêm nhiệm
Các sản phẩm đã thẩm định và đưa lên trang “ Trường học kết nối “
+ Chủ đề “ ADN và gen”
+ Tính chất hóa học của muối, một số muối quan trọng – Phân bón hóa học.
+ Chủ đề “ Sự oxi hóa- Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi”
3. Kết quả học tập của học sinh:
- Công tác bồi dưỡng HS năng khiếu
+ Bồi dưỡng theo kế hoạch nhà trường : Môn hóa 9: 2 buổi/tuần; Môn sinh 9: 1
buổi/tuần.
+ Kết quả HSG cấp thành phố và cấp tỉnh.


Môn sinh 9: 6 giải cấp TP ( 3 giải ba , 3 giải kk)
Môn hóa học : 3 giải cấp TP ( 1 giải nhất , 1 giải nhì, 1 giải ba)
3 giải cấp tỉnh ( 1 giải nhì, 1 giải ba, 1 giải khuyến khích )
4. Đánh giá việc thực hiện các phong trào thi đua và các cuộc vận động:
Tập thể giáo viên tổ hóa sinh hưởng ứng và thực hiện tốt việc Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ; gắn với việc đưa các nội dung các cuộc
vận động của ngành vào phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”
5. Đánh giá việc thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp
giảng dạy tích hợp liên môn:
Giáo viên trong tổ đều nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc và hết lòng
vì học sinh; Chú trọng tổ chức điều khiển lớp học, học tập tích cực, chủ động quan
tâm đến mọi đối tượng, đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực học sinh và sử dụng triệt để các phương pháp dạy học tích cực ... Bên cạnh đó,

trong các tiết dạy đều dành thời gian thích hợp cho việc luyện tập củng cố, khắc
sâu kiến thức trọng tâm của bài học, sử dụng đồ dùng có hiệu quả.Tích hợp liên
môn đối với những bài, mục có nội dung tích hợp phù hợp.
Đổi mới ra đề kiểm tra đúng ma trận đề đã được thống nhất trong nhóm
chuyên môn.. Lấy đủ số điểm đúng theo phân phối chương trình, bám sát chuẩn
kiến thức kỹ năng, nội dung giảm tải và có sự phân loại đối tượng HS. Nâng cao tỉ
lệ câu hỏi vận dụng ( Mức độ biết : 20 % .Mức độ hiểu : 40% : Mức độ vận dụng :
40%)
Chấm bài nghiêm túc, khách quan, đã chú ý sửa lỗi, nêu ra được những ưu
điểm, khuyết điểm và hướng sửa sữa khuyết điểm cho học sinh. Trả bài kiểm tra
đúng quy định.
Tuy nhiên 1 số đề kiểm tra chưa theo sát ma trận, tỉ lệ % về các mức độ yêu
cầu giữa các đề kiểm tra còn chênh lệch ( Ở bộ môn hóa)
6.Kết quả năm học 2015-2016:
- Kiểm tra hồ sơ: 12 bộ : Xếp loại tốt 12
- Dự giờ kiểm tra 8 tiết : Xếp loại giỏi 8
-Kiểm tra toàn diện 4 giáo viên : Xếp loại tốt 4
-Phân loại chất lượng giáo viên : Giỏi : 12 ; Khá : 01
-Xếp loại thi đua cả năm:
+ LĐTT: 09
+ HTNV: 03
+ Danh hiệu thi đua của tổ : Tập thể lao động xuất sắc.
Pleiku 19.5.2016
TTCM


5.II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 20142015
1. Công tác tư tưởng chính trị:
- 100% các đồng chí giáo viên trong tổ có lập trường, tư tưởng chính trị
vững vàng, kiên định với lý tưởng độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và tư tưởng

Hồ Chí Minh.
- Đa số các đ/c GV trong tổ đều chấp hành nghiêm túc chủ trương, đường lối
của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của ngành, của địa
phương và nội quy nhà trường.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc theo Nghị quyết Trung ương IV về những
điều Đảng viên không được làm, Nghị quyết Chi bộ THCS Đại Đồng nhiệm kỳ
2015-2020 và đặc biệt là tham gia tích và góp phần vào sự thành công của Đại hội
Đảng bộ xã Đại Đồng lần thứ XXIII, tiến tới Đại hội Đảng bộ huyện Kiến Thụy lần
thứ XXIV nhiệm kỳ 2015-2020.
- Nêu cao tinh thần học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh;
mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương sáng về tinh thần học tập và sáng tạo cho
học sinh noi theo.
2. Công tác tổ chức và thi đua:
- Ổn định công tác tổ chức tổ chuyên môn, ưu tiên các đồng chí CB-GV trẻ ở
các vị trí chủ chốt của tổ, tạo CB nguồn cho nhà trường bồi dưỡng và phát triển
năng lực quản lý cho đội ngũ.
- Trong học kỳ II tổ được điều động thêm một đồng chí GV trẻ, mới ra
trường, có trình độ đại học (chính quy) chuyên môn vật lý về tập việc đã tăng thêm
sức mạnh, tạo nền tảng để nâng cao chất lượng môn vât lý trong nhà trường.


- Về công tác thi đua: 100% các đồng chí GV trong tổ đều tích cực tham gia
các phong trào thi đua do nhà trường và công đoàn phát động; 100% các đồng chí
GV trong tổ đều tham gia thực hiện làm hồ sơ trường chuẩn và kiểm định chất
lượng. Đây là nhiệm vụ chính trị của nhà trường nên các đ/c GV đều nêu cao tính
tiền phong gương mẫu, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ trong đầu tháng 6 năm
2015.
3. Công tác chuyên môn:
Thực hiện tốt quy chế chuyên môn của ngành và nội quy nhà trường. Có tinh
thần trách nhiệm đối với công việc được giao, quyết tâm phấn đấu thực hiện thắng

lợi nhiệm vụ năm học 2014 – 2015. Kết quả như sau:
3.1. Về soạn bài:
- 100% GV soạn bài mới theo đúng chương trình. Có đầu tư nghiên cứu tài
liệu nâng cao chất lượng bài soạn, đủ các bước lên lớp, đổi mới phương pháp soạn
và giảng theo chương trình chuẩn kiến thức kỹ năng và nội dung giảm tải của Bộ
GD&ĐT, thực hiện đúng theo các văn bản chỉ đạo chuyên môn của Sở GD&ĐT
Hải Phòng và các văn bản hướng dẫn thực hiện quy chế chuyên môn Phòng
GD&ĐT huyện Kiến Thụy. Đa số các các đồng chí giáo viên trong tổ chuyên môn
thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận, phát triển năng lực
học sinh.
- Bài soạn trình bày sạch, đẹp, khoa học, có đầu tư nghiên cứu tài liệu, nâng
cao chất lượng bài soạn: như đ/c Đào Sỹ, đ/c Thoa, đ/c Phạm Hà, đ/c Dương.
- Tồn tại:
+ Một số ít đ/c trình bày giáo án chưa khoa học, giáo án chưa có chất lượng.
3.2. Về giảng dạy:
- Hầu hết các đ/c giáo viên trong tổ đều nhiệt tình, có trách nhiệm trong công
việc và hết lòng vì học sinh; Chú trọng tổ chức điều khiển lớp học, học tập tích
cực, chủ động quan tâm đến mọi đối tượng, đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng tiếp cận năng lực học sinh và sử dụng triệt để các phương pháp dạy học tích
cực như phương pháp bàn tay nặn bột, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề;
đặc biệt là đã tích cực sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cực như kỹ thuật bản đồ tư
duy, kỹ thuật khăn phủ bàn, kỹ thuật bể cá, ... Bên cạnh đó, trong các tiết dạy đều
dành thời gian thích hợp cho việc luyện tập củng cố, khắc sâu kiến thức trọng tâm
của bài học, sử dụng đồ dùng có hiệu quả.
- Tồn tại:
+ HS yếu chưa được quan tâm nhiều.
+ Khâu tổ chức quản lý lớp học của một vài đ/c còn hạn chế.
+ Phân phối thời gian chưa hợp lý. Phần hướng dẫn học ở nhà còn sơ sài.
3.3. Chấm và trả bài kiểm tra:
- Ra đề kiểm tra đúng theo văn bản hướng dẫn chuyên môn của Sở GD&ĐT

Hải Phòng và Thông tư 58 của Bộ GD&ĐT. Lấy đủ số điểm đúng theo phân phối
chương trình, bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng, nội dung giảm tải và có sự phân


loại đối tượng HS. Các đề kiểm tra nộp về Hội đồng thẩm định đề kiểm tra của
trường đầy đủ, đúng thời gian theo quy định.
- Chấm bài nghiêm túc, khách quan, đã chú ý sửa lỗi, nêu ra được những ưu
điểm, khuyết điểm và hướng sửa sữa khuyết điểm cho học sinh. Trả bài kiểm tra
đúng quy định.
- Chấm vở HS thường xuyên, đúng qui định.
3.4. Bồi dưỡng HS giỏi:
- Hầu hết GV được phân công bồi dưỡng HSG đều nhiệt tình, có trách
nhiệm, đầu tư công sức và chất sám.
- Hầu hết các môn đều có giải, nhiều giải có chất lượng cao như toán 8, hoá
8, sinh 9, công nghệ 9 và TH vật lý 9.
- Tồn tại:
+ Môn toán 9, sinh 8, TH công nghệ 9 và TDTT: không có giải.
+ Số giải HSG cấp huyện giữ vững về số lượng giải nhưng giải cao còn ít và
không có giải HS giỏi cấp Thành phố.
3.5. Dự giờ thăm lớp:
- Tích cực dạy tốt học tốt, dự giờ thăm lớp, học hỏi đồng nghiệp. Mỗi đ/c
giáo viên đăng ký ít nhất 01 tiết dạy tốt trong các đợt thi đua và kỷ niệm một số
ngày lễ lớn. Hầu hết dự đủ số tiết theo quy định.
- Có đủ nhận xét, xếp loại sau tiết dự thể hiện sự học hỏi, nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ.
3.6. Vào điểm:
- Hầu hết các đồng chí trong tổ đều cập nhật điểm thường xuyên trong sổ cái,
lấy đủ số chân điểm theo quy định.
- Tồn tại:
+ Còn một vài đồng chí vào điểm còn sai, sửa chữa không đúng quy định.

3.8. Làm và sử dụng đồ dùng dạy học:
- 100% các đồng chí GV trong tổ đều thực hiện đăng ký mượn và sử dụng đồ
dùng dạy học đầy đủ, có hiệu quả. Đặc biệt là môn vật lý 7, hoá 8 và hoá 9.
- Tổ đã thực hiện làm 02 bộ đồ dùng dạy học dự thi cấp huyện đều có giải:
1. Đồ dùng liên môn môn vật lý và công nghệ: Áp suất chất lỏng trong
đời sống và kỹ thuật: đạt giải BA;
2. Đồ dùng môn vật lý 7, 9: Sơ đồ mạch điện thông minh: đạt giải Ba.
3.8. Sinh hoạt tập thể, sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn:
+ Tham gia đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn cụm, thảo luận đủ các chuyên
đề theo kế hoạch đề ra.
+ Sinh hoạt nhóm chuyên môn đều theo định kỳ song hiệu quả chưa cao, đặc
biệt nhóm Sinh, Hoá, TD.
3.9. Công tác kiểm tra nội bộ:
- Kiểm tra toàn diện: 09/09 đ/c: Xếp loại Xuất sắc: 04 đ/c


Khá: 04 đ/c
Đạt yêu cầu: 0 đ/c
- Kiểm tra chuyên đề: 100% các đồng chí GV trong tổ được kiểm tra đầy đủ
các chuyên đề như chuyên đề đổi mới PPDH, chuyên đề ứng dụng CNTT trong
dạy học, chuyên đề bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém, chuyên đề đối khớp,
chuyên đề ra đề kiểm tra định kỳ theo ma trận, chuyên đề mượn và sử dụng đồ
dùng dạy học. Tất cả các chuyên đề đều thực hiện nghiêm túc, đúng quy chế với
kết quả tốt.
- Kiểm tra đột xuất: 100% các đồng chí GV trong tổ đều được kiểm tra đột
xuất 02 lần trong một học kỳ; kết quả kiểm tra đều thực hiện đúng quy chế chuyên
môn và xếp loại tốt.
4. Công tác khác:
4.1. Công tác chủ nhiệm:
- Hầu hết GV làm công tác chủ nhiệm đều nhiệt tình, luôn quan tâm sát sao

đến các đối tượng trong lớp chủ nhiệm, có trách nhiệm cao. Tổ chức lớp thực hiện
tốt nhiệm vụ năm học (đ/c Thoa, đ/c Chuyên).
- Tồn tại:
+ Phụ trách trực ban nhìn chung đảm bảo, nhưng còn hiện tượng HS đi học
muộn, bỏ tiết.
+ Thể dục giữa giờ chưa được thường xuyên giám sát và nhắc nhở HS thực
hiện nghiêm túc.
+ Kết hợp giữa GVCN, GV TPT và trực ban chưa được thường xuyên.
4.2. Công tác kiêm nhiệm:
- Đ/c Thoa tham gia công tác Đảng cấp uỷ chi bộ nhiệm kỳ 2015-2020;
- Đ/c Sỹ tham gia công tác công đoàn, UV BCH công đoàn, trưởng ban TTND;
- Đ/c Ngữ tham gia công tác Chủ nhiệm UBKT công đoàn.
- Các đồng chí làm công tác kiêm nhiệm đều có trách nhiệm và hoàn thành tốt chức trách,
nhiệm vụ.
4.3. Công tác làm hồ sơ trường chuẩn:
- Tổ KHTN tiến hành phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và thực hiện ngay từ đầu năm
học với kết quả như sau:
+ Tiêu chuẩn 1 (đ/c Sỹ, đ/c Phạm Hà): Dần hoàn thiện hồ sơ về các loại kế hoạch, báo cáo
sơ kết, tổng kết và các loại biên bản;
+ Tiêu chuẩn 2 (đ/c Chuyên, đ/c An): Đã có thông báo thu bổ sung các văn bằng, chứng chỉ
và phiếu đánh giá công chức, viên chức hàng năm;
+ Tiêu chuẩn 3 (đ/c Thoa, đ/c Hạnh): Đang hoàn thiện các báo cáo;


+ Tiêu chuẩn 4 (đ/c Dương): Đã liên hệ với các bộ phận liên quan (thư viện, thiết bị-đồ
dùng và đ/c phụ trách về cơ sở vật chất trong nhà trường) để phối hợp thực hiện.
+ Tiêu chuẩn 5 (đ/c Ngữ, đ/c Huệ): Đã liên hệ với các bộ phận liên quan và đang làm hồ
sơ.
- Đ/c Sỹ phụ trách chung các tiêu chuẩn, kiểm tra, đôn đốc các nhóm tập hợp các loạị hồ sơ và đã
gửi mẫu báo cáo các tiêu chuẩn cho các nhóm.

Phấn đấu hoàn thành hồ sơ trường chuẩn ba năm học 2012-2013, 2013-2014 và 2014-2015
vào tháng 6 năm 2015.
III. KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM HỌC 2014 - 2015
1. Học lực:

Môn

TOÁN



SINH

Lớp

HỌC LỰC

Sĩ số

Giỏi
TL %

Khá
Nữ SL

TL %

TB
Nữ SL


TL %

Yếu

SL

Nữ SL

Nữ SL

TL %

Nữ

6A

42

17

13

35%

9

11

30%


5

9

24%

3

4

11%

0

6B

40

14

7

22%

7

15

47%


5

8

25%

2

2

6%

0

7A

37

13

17

47%

9

5

14%


2

14

39%

2

0

0%

0

7B

32

14

10

33%

6

8

27%


5

10

33%

3

2

7%

0

8A

32

15

10

30%

8

17

52%


6

6

18%

1

0

0%

0

8B

30

18

9

23%

7

6

15%


3

25

64%

8

1

3%

0

9A

32

6

4

19%

1

4

19%


4

12

57%

1

1

5%

0

9B

38

14

14

50%

10

12

43%


4

2

7%

0

0

0%

0

6A

42

17

8

22%

5

22

59%


12

7

19%

0

0

0%

0

6B

40

14

1

3%

1

18

56%


13

13

41%

0

0

0%

0

7A

37

13

12

33%

7

17

47%


6

7

19%

0

0

0%

0

7B

32

13

9

30%

6

15

50%


6

6

20%

1

0

0%

0

8A

32

15

10

30%

8

17

52%


6

6

18%

1

0

0%

0

8B

30

18

16

41%

11

20

51%


7

3

8%

0

0

0%

0

9A

32

6

6

29%

3

8

38%


3

7

33%

0

0

0%

0

9B

38

14

14

50%

10

12

43%


4

2

7%

0

0

0%

0

6A

42

17

13

35%

7

14

38%


8

10

27%

2

0

0%

0

6B
7A

40
37

14
13

7
7

22%
20%

7

2

11
19

34%
54%

4
11

14
9

44%
26%

3
0

0
0

0%
0%

0
0



HOÁ

CN

Môn

7B

32

14

8

27%

6

11

37%

7

10

33%

1


1

3%

0

8A

32

15

12

36%

12

15

45%

3

6

18%

0


0

0%

0

8B

30

18

21

54%

16

14

36%

2

4

10%

0


0

0%

0

9A

32

6

3

14%

1

8

38%

5

8

38%

0


2

10%

0

9B

38

15

12

41%

10

17

59%

5

0

0%

0


0

0%

0

9A

32

6

4

19%

1

7

33%

5

10

48%

0


0

0%

9B

30

14

9

32%

5

12

43%

6

7

25%

3

0


0%

8A

32

16

5

15%

3

6

18%

3

22

67%

10

0

0%


8B

38

18

7

18%

4

18

46%

8

24

62%

6

0

0%

8A


32

16

10

30%

6

14

42%

7

9

27%

3

0

0%

0

8B


30

18

9

23%

7

19

49%

9

11

28%

2

0

0%

0

9A


32

6

4

19%

1

7

33%

5

10

48%

0

0

0%

0

9B


38

14

9

32%

5

12

43%

6
7
Xếp loại

25%

3

0

0%

0

Lớp


Sĩ số
SL

Nữ SL

Đạt
TL %

6A

42

17

37

100%

17

0

0%

0

6B

40


14

32

100%

14

0

0%

0

7A

37

13

36

100%

13

0

0%


0

THỂ

7B

32

14

30

100%

14

0

0%

0

DỤC

8A

32

16


33

100%

16

0

0%

0

8B

30

18

39

100%

18

0

0%

0


9A

32

6

21

100%

6

0

0%

0

9B

38

14

28

100%

14


0

0%

0

Nữ SL


TL %

Nữ

2. Chất lượng HSG các cấp:
a) Cấp huyện: 19 giải. Vượt chỉ tiêu kế hoạch đầu năm.
Môn

Toán


Sinh

Khối
6
7
8
9
8
9
8


Số giải

Nhất

Nhì

Ba

01
01
03

02

01

KK

01
01

Giáo viên giảng dạy

Phạm Thị Kim Thoa
Phạm Hồng Dương
Đào Văn Sỹ
Phan Thị Chuyên
Bùi Văn Ngữ



Hoá
CN

9
8
9
8
9

01

01
01
04

01

Hoàng Thế Hạnh
Phạm Thị Huệ
Phạm Hồng Dương

01

b) Cấp Thành phố:
- Có 02 HS được dự thi HSG cấp Thành phố (Toán 8 và TH Vật lý 9) nhưng không có giải.
3. Thi hồ sơ chuyên môn:
- Số lượng: 02 bộ: 1) Đ/c Phạm Thị Kim Thoa
2) Đ/c Phạm Thị Hà
4. Thi đồ dùng dạy học tự làm:

- Có 02 bộ đồ dùng dự thi:
+ Sơ đồ mạch điện thông minh (Lý 7, 9; CN 9): Giải Ba toàn huyện.
+ Áp suất chất lỏng trong đời sống và kỹ thuật, bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiếm:
Giải Ba toàn huyện.
5. Thi GV dạy giỏi các cấp:

TT
1
2
3
4

Cấp dự Tổng số
thi
tiết dạy
Trường
14
Cụm
05
Huyện
05
Thành phố
0

Xếp loại
Giỏi Khá TB
10
04
0
05

0
0
04
01
0
0
0
0

Ghi chú

6. Danh hiệu thi đua đạt được:
a) Cá nhân: + CSTĐ cấp Thành phố: 0
+ CSTĐ cấp cơ sở: đề nghị 02 đ/c (đ/c Sỹ, đ/c Thoa)
+ Lao động tiên tiến: 04 (đ/c Chuyên, Dương, Huệ, Hạnh và Ngữ)
+ Hoàn thành nhiệm vụ: 02 (đ/c Phạm Hà, đ/c An)
b) Tập thể: + Tổ lao động tiên tiến.
+ Lớp tiên tiến xuất sắc: 6A
+ Lớp tiên tiến: 9B
IV. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016
- Giữ vững 100% các đồng chí giáo viên trong tổ có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, kiên định với lý
tưởng độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Chấp hành nghiêm túc chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của
ngành, của địa phương và nội quy nhà trường.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc theo Nghị quyết Trung ương IV về những điều Đảng viên không được làm,
Nghị quyết Chi bộ THCS Đại Đồng nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tiếp tục nêu cao hơn nữa tinh thần học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; mỗi thầy giáo, cô
giáo là một tấm gương sáng về tinh thần học tập và sáng tạo cho học sinh noi theo.
- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn của ngành và nội quy nhà trường. Có tinh thần trách nhiệm đối với công
việc được giao, quyết tâm phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2015 - 2016.



- Sinh hoạt chuyên môn thường xuyên, có chất lượng. Tập trung vào thảo luận theo chuyên đề (nâng cao chất
lượng sinh hoạt tổ - nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh, dạy học bằng phương pháp “Bàn tay nặn bột”, ứng dụng CNTT trong dạy
học, bồi dưỡng HSG, nâng cao chất lượng đại trà và nâng cao chất lượng thi vào lớp 10 THPT).
- Tích cực làm và sử đụng đồ dùng dạy học có hiệu quả. Có 02 đồ dùng dự thi đạt giải cao. Tăng cường sử
dụng các phương tiện dạy học hiện vào dạy học, dạy bằng giáo án điện tử.
- Chú trọng bồi dưỡng HS giỏi, nâng cao chất lượng đại trà, nâng cao hơn nữa số lượng và chất lượng giải
HSG cấp huyện. Quyết tâm phấn đấu có giải HSG Thành phố môn Toán 9.
- Tăng cường kiểm tra tổ chức điều khiển HS học tập tích cực, chủ động; hướng dẫn HS tự học ở nhà, đổi mới
phương pháp học tập của học sinh.
- Tăng cường thăm lớp, dự giờ để học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp.
- Tham gia đầy dủ các buổi sinh hoạt chuyên môn do cụm và Phòng GD tổ chức.
- 100% GV trong tổ đăng ký dự thi GVG các cấp.
V. KIẾN NGHỊ
- Phân công bồi dưỡng HSG thật hợp lý ngay từ đầu năm học, giao cho các đồng chí thực sự say mê với công
việc, tâm huyết, có trách nhiệm cao với việc bồi dưỡng HS giỏi và trừ số tiết dạy cho giáo viên chuyên phụ
trách về bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Phân công chuyên môn đúng sở trường và năng lực của mỗi GV.
- Bổ sung các đầu sách có chất lượng (bồi dưỡng HSG, các phương pháp dạy học tích cực, …)
- Bổ sung một số bộ máy tính có cấu hình cao, ổn định kết nối mạng internet phòng tin và giao cho giáo viên
có trình độ và kỹ năng sử dụng, bảo dưỡng, cài đặt máy tính, phụ trách bảo quản và giảng dạy.
- Tăng cường mua sắm đồ dùng và trang thiết bị dạy học hiện đại; mỗi phòng học trang bị một bộ máy tính để
kết nối với màn hình Tivi; xây dựng phòng học điện tử riêng và lắp đặt hệ thống Camera trên các phòng học để
thuận tiện trong việc theo dõi và quản lí dạy và học của giáo viên và học sinh.
Đại Đồng, ngày 20 thnág 5 năm 2015
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT BÁO CÁO

TM. TỔ KHTN


HIỆU TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG

Vũ Thị Thu Hường

Đào Văn Sỹ



×