Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Dẫn xuất hidrocacbon hoá học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.79 KB, 2 trang )

BÀI TẬP PHẦN DẪN XUẤT HIDROCACBON
Câu 1: Viết PTHH cho tính chất hóa học của
a) Rượu etylic
b) Axit axetic
c) Chất béo
Câu 2: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau:
a) Rượu etylic 450 , axit axetic , dầu ăn
b/ Rượu etylic và axit axetic , benzen và nước.
c) Giấm ăn , cồn , etyl axetat
Câu 3: Nêu phương pháp tách riêng chất từ hỗn hợp rượu etylic và axitaxetic
Câu 4: Viết PTHH minh họa cho tính chất :
a) Glucozo
b) Saccarozo
c) tinh bột và xenlulozo
d) protein
Câu 5:Viết các phương trình hoá học thực hiện các chuyển hoá sau :
1
2
3
4
5
a/ Canxi cacbua 
→ Axetilen 
→ Etilen 
→ Rượu etylic 
→ Axit axetic 
→ Etyl axetat.
1
2
3
4


5
6
b/ Tinh bột 
→ glucozơ 
→ rượu etylic 
→ axit axetic 
→ Etyl axetat. 
→ natri axetat 

natri cacbonat
Câu 6 :Đốt cháy 3gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 g CO2 vàg 3,6g H2O .
a/ Xác định công thức của A . Biết khối lượng phân tử cảu A là 60 đvC.
b/ Viết CTCT có thể có của của A.
Câu 7 Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic , ngưới ta được giấm ăn
a./ Từ 10 lít rượu 80 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết hiệu suất của quá trình lên men là
92% và rượu etylic có D= 0,8g/cm3 .
b/ Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm là bao nhiêu ?
Câu 8 a/ Tính khối lượng glucozơ cần để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D = 1g/cm3
b/ Cho 25 ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với kim loại magiê . Cô cạn dung dịch sau phản ứng
người ta thu được 0,71 gam muối .Tính nồng độ mol dung dịch axit axetic
Câu 9 : Khi lên men glucozơ , người ta thoát ra 11,2lít khí CO2 ( đktc)
a/ Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men .
b/ Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu . Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Câu 10 Đun nóng 6 gam axit axetic với rượu etylic dư (có H2SO4 đ làm xt) sau phản ứng thu được 4,4 gam
etylaxetat . Tính hiệu suất của phản ứng trên?
Câu 11: Cho dung dịch CH3 COOH 12 % tác dụng vừa đủ với 30 g dung dịch NaOH 20%
a) Tính khối lượng dung dịch CH3 COOH đã dùng
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 12 Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta thu được giấm ăn.
a) Từ 5 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80%

và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng giấm thu được là bao
nhiêu?
Câu 13 Biết 7,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Nếu đun nóng hỗn hợp ban đầu với H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất phản
ứng este hoá là 80%.
Câu 14 Đốt cháy hoàn toàn 23 gam HCHC A thu được 71 gam CO2 và H2O .Thể tích khí oxi cần 33,6 lít
(kđtc)
a) Xác định CTPT của A, biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23.
b) Viết CTCT của A, biết A tác dụng được với Na giải phóng khí H2
Câu 15 Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etilic trong không khí, thu được 4,48 lít khí CO2.
a) Khối lượng rượu đã cháy.
b) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, thể tích các chất khí đều đo ở
đktc)
c) Nếu đem lượng rượu trên pha thành rượu 400 thì sẽ có được bao nhiêu ml dung dịch rượu (khối lượng
riêng của rượu là 0,8 g/ml)
Câu 16 : Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích là VCO2:VH2O = 3 :
2. Các thể tích đo ở điều kiện về nhiệt độ, áp suất.
1. Xác định công thức phân tử của X biết 1lít hơi X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 3,214 gam.
2. Xác định công thức cấu tạo của X biết X làm mất màu nước brom. Viết phương trình phản ứng của dung
dịch X với nước brom, dung dịch NaOH và CaO.


BÀI TẬP PHẦN DẪN XUẤT HIDROCACBON(TT)

Câu 1:Viết các phương trình hoá học thực hiện các chuyển hoá sau :
1
2
3

4
5
a)Canxi cacbua 
→ Axetilen 
→ Etilen 
→ Rượu etylic 
→ Axit axetic 
→ Etyl axetat.
1
2
3
4
5
b)Glucozơ 
→ rượu etylic 
→ axit axetic 
→ Etyl axetat 
→ Natri axetat 
→ Metan
Câu 2:
a)Tính Vr có trong 250 ml rượu 80
b) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 250 từ 250 ml rượu 400
c) Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml rượu 100 để được rượu 80
d) Trộn 100 ml rượu 100 với 300ml rượu 300 thu được dung dịch A .Độ rượu của A.
Câu 3 :Đốt cháy a gam một HCHC A thu được 17,6 g CO2 vàg 10,8 g H2O .VO2 cần dùng là 13,44 lít đktc.
a) Tính a . Xác định công thức của A . Biết khi hóa hơi 10,12 gam A thể tích thu được là 4,928 lít đktc
b)Viết CTCT có thể có của của A. Tính độ rượu của dung dịch thu được khi đem ½ khối lượng trên pha loãng
thành 25ml.DR =0,8 g/Cm3
Câu 4: Dùng 0,02 lít rượu 230 có thể điều chế axit axetic
a) Tính khối lượng axit axetic thu được . Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92%, D R= 0,8g/cm3 , DH2O=

1g/ml
b) Hòa tan một lượng Na vào thể tích dung dịch rượu trên .
-Tính VH2 đktc , Biết Na dùng dư .
- Nếu thể tich khí hidro giảm đi một nửa , tính khối lượng Na đã dùng .
Câu 5:Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ Z (chứa C, H và O) thu được CO 2 và H2O có tỷ lệ khối lượng là 88:45.
Tìm công thức phân tử của Z, biết trong phân tử Z có một nguyên tử oxi. Viết công thức cấu tạo có thể có của
Z, biết Z có một số tính chất hoá học giống rượu etylic.
Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm CO và một hiđrocacbon. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí A dùng hết 39,2 lít
không khí. Phản ứng tạo thành 8,96 lít CO2 và 1,8 gam H2O.
Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon và thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn
hợp A. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 7:Có 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm 2 HC, cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng 1,4 lít dung dịch Br 2 0,5 M
nồng độ Br2 giảm một nửa , đồng thời khối lượng bình tăng 6,7 gam . Xác định 2 HC.
Câu 8: Cho biết X chứa 2 hoặc 3 nguyên tố trong số các nguyên tố C ; H ; O .
Trộn 2,688lít CH4 (đktc) với 5,376lít khí X (đktc) thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 9,12g. Tính khối
lượng phân tử X.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợpY. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,48 mol
Ba(OH)2 thấy tạo ra 70,92g kết tủa. Xác định CTPT và viết CTCT của X.
Câu 9:Trộn x gam CH3COOH với y gam C2H5OH được hỗn hợp A. Chia A thành ba phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với natri dư, thu được 5,6 lít khí.
- Phần 2: Cho tác dụng với CaCO3 dư, thu được 2,24 lít khí.
a/ Viết các phương trình hóa học.
b/ Tính x và y, biết rằng các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
c/ Phần 3: Đun nóng với axit H2SO4 đặc, để thực hiện phản ứng este hóa. Tính khối lượng este tạo thành,
biết hiệu suất phản ứng là 60%.

Câu 10 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ CH3COOH (A) và RCOOC2H5 (B) (tỷ lệ số mol 1 :1). Cho X tác
dụng hết với 200ml dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi
rượu và 36,6 gam chất rắn Z (trong Z có 2 chất với số mol bằng nhau). Ngưng tụ hết hơi rượu, cho tác dụng hết
với Na giải phóng 1,68 lít H2 (đktc).
1. Viết phương trình phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của B. Biết MB < 168.

2. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu.
Câu 11:Có 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm 2 HC, cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng 1,4 lít dung dịch Br 2 0,5 M
nồng độ Br2 giảm một nửa , có một khí không màu thoát ra , đồng thời khối lượng bình tăng 7 gam . Xác định
2 HC. Biết mx= 7,75 gam.



×