Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ôn thi hk II hóa 9 đề 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.14 KB, 6 trang )

ÔN THI HK II – HÓA 9 – ĐỀ 7
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

Câu 1: Phát biểu không đúng là:
A. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh
B. Phản ứng giữa dung dịch NaOH với dung dịch NaHCO3 là phản ứng trung hòa.
C. Natri tiếp xúc với giấy lọc ẩm, giấy lọc bốc cháy, nhôm tiếp xúc giấy lọc không bốc cháy.
D. Tất cả các muối cacbonat và muối hidrocacbonat đều bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 2: Chất X thế được với Cl2 (ánh sáng). Chất Y thế được Br2 (bột sắt, nhiệt độ). X, Y lần lượt là:
A. Benzen, etilen.
B. Metan, benzen.
C. Axetilen, metan
D. Axetilen, etilen.
Câu 3: Cho các chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và protein. Số chất thủy phân trong môi
trường axit, có đun nhẹ (hoặc enzim ở nhiệt độ thường) đều tạo ra glucozơ là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 4: Chất tác dụng được với: Na, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là
A. glucozơ.
B. rượu etylic
C. axit axetic
D. etyl axetat
Câu 5: Cho các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Số chất có liên kết đôi là
A. 1
B. 3
C. 2.
D. 4.
Câu 6: Dãy chất sau đây là polime:
A. Protein, PE, xenlulozơ, cao su.


B. Tinh bột, chất béo, poli (vinyl clorua)
C. Etyl axetat, Polietilen, tinh bột .
D. Chất béo, gluxit, protein, cao su buna
Câu 7: Có 3 lọ đựng dung dịch các chất: Axit axetic, glucozơ và saccarozơ đã mất nhãn. Thuốc thử
để phân biệt các chất là:
A. Dung dịch AgNO3/NH3 và natri.
B. Natri và dung dịch iot.
C. Quì tím và dung dịch AgNO3/NH3.
D. Dung dịch AgNO3/NH3 và H2SO4 (l)
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 46 gam rượu etylic trong không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Thể tích không khí đã dùng ở đktc là (C = 12, O = 16, H = 1)
A. 224 lít
B. 112 lít
C. 67,2 lít
D. 336 lít
Câu 9: Nguyên tố hóa học ở chu kì 2, nhóm VII là
A. phi kim hoạt động hóa học mạnh
B. phi kim hoạt động hóa học yếu
C. kim loại hoạt động hóa học mạnh.
D. kim loại hoạt động hóa học yếu
Câu 10: 0,1 mol khí etlien phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch brom aM, vậy 0,1 mol khí axetilen
phản ứng tối đa với Vml dung dịch brom aM. Giá trị của Vml là
A. 200ml
B. 300ml
C. 400ml
D. 100ml
B. TỰ LUẬN:
Câu 1: Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
(1)
(2)

(3)
(4)
C2H4 
→ C2H5OH 
→ CH3COOC2H5 
→ C2H5OH 
→ C2H5ONa
0
Câu 2 :Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 8 thành giấm. Tính khối lượng axit axetic có trong giấm.
Biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml.
Câu 3: 1/Đốt cháy hoàn toàn 68,4 gam một hợp chất hữu cơ thu được 2,4 mol CO 2 và 2,2 mol H2O.
Lập công thức hóa học của hợp chất này, biết phân tử khối của hợp chất 342 đvC
2/Từ tinh bột có thể sản xuất rượu etylic theo sơ đồ: ( C 6H10O5 )n -------> C2H5OH + CO2
Muốn điều chế 920 kg rượu etylic, cần một khối lượng tinh bột là bao nhiêu. Biết H của quá trình 50%.
Câu 4: Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2 , C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để

loại tạp chất khỏi metan.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch CH3COOH sau phản
ứng thu được hỗn hợp khí A . Dẫn toàn bộ khí A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 5 gam kết
tủa và còn lại 4,48 lít khí không màu ( đo ở đktc ).
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra ?
b, Hãy xác đinh m ?


……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
UBND HUYỆN HOÀI NHƠN
PGD & ĐT HOÀI NHƠN

ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ II, ĐỀ I
NĂM HỌC 2012 – 2013

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ). 0,5 đ cho mỗi câu.
Câu
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
B
A
C
B
A
C
D
A
C
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ):
Pthh
Đáp án
Biểu điểm


1

C2H4


+

axit
→
t0

H2O

C2H5OH

0,5đ

0

2

C2H5OH

3
4

CH3COOC2H5
2C2H5OH
Ghi chú:

+

t



¬


H 2SO 4

CH3COOH

CH3COOC2H5

+

H2O

0

t
+
NaOH
CH3COONa
+
C2H5OH


+
2Na
2C2H5ONa
+
H2



Các phản ứng 1,2,3 không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh.
Phản ứng 3 có thể thủy phân trong dung dịch axit, ghi điểm tối đa.
Phản ứng 4, không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25đ.

0,5đ
0,5đ
0,5đ

Câu 2 (1.0đ):
Pthh
Đáp án
Biểu điểm
Thể tích rượu etylic tinh khiết: (690 x 8) : 100 = 55,2 ml.
(1) Khối lượng rượu etylic tinh khiết: 55,2 x 0,8 = 44,16 g
0,5đ
Số mol rượu etylic tinh khiết: 44,16 : 46 = 0,96 mol.
mengiam
C2H5OH
+
O2
CH3COOH
+
H2O


(2)
0,5đ
0,96
0,96
Khối lượng axit axetic thu được: 0,96 x 60 = 57,6 g

Không giải được bài toán chỉ ghi pthh mà có điều kiện thì ghi 0,25đ.
Ghi chú:
Thực hiện hoàn chỉnh ý (1) ghi 0,5đ; thực hiện không hoàn chỉnh không ghi điểm.
Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống.
Câu 3: (2.0đ)
1. (1.0đ)

Đáp án
Biểu điểm
Bằng các cách khác nhau tính đến công thức đơn giản (C2H5)n
0,75đ
0,25đ
Từ phân tử khối và công thức đơn giản suy ra công thức phân tử.
1,00đ
Nếu giải cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa.
Sau đây là một cách giải đề xuất:
Tinh số mol C: 2,4mol; số mol H: 4,4mol.
0,25đ
1
Tính số mol O: [68,4 – {(2,4.12) + (4,4.1)}] : 16 = 2,2 mol.
0,25đ
n C : n H : n O = 2, 4 : 4, 4 : 2, 2 = 12 : 22 :11

0,25đ

.

Công thức đơn giản của hợp chất là C12H22O11.
Vì M = 342 nên đó cũng là công thức phân tử
2. (1.0đ)


Đáp án


sđpư
( C6H10O5 )n
2nC2H5OH
+
162n
92n
mtb?
(h%= 50%)
920kg
920×162n×100
m t.b =
= 3240(kg)
92n×50
Ghi chú:

0,25đ

2nCO2

Biểu điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Tính cách khác đúng, ghi điểm tối đa.

Thực hiện trọn vẹn phần tính toán ghi 0,75đ, nếu chỉ viết sơ đồ đúng ghi 0,25đ.
sđpư viết sai, không ghi điểm cho toàn bài (nếu phần giải có nội dung đúng)

PGD – ĐT HOÀI NHƠN

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

Trường THCS…………...……

NĂM HỌC 2012 – 2013

Họ và tên: ………………….....

Môn : Hóa học, lớp 9

Lớp: ………….SBD:……...….

(Thời gian 45 phút, không kể thời gian phát đề)

GT 1

Mã phách

GT 2

--------------------------------------------------------Đường cắt phách--------------------------------------------------------


Điểm:
Bằng số


Mã phách

Chữ ký:
Bằng chữ

GK 1

GK2

ĐỀ II:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ)

Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Dãy chất sau đây là polime:
A. Tinh bột, chất béo, poli (vinyl clorua)
B. Protein, PE, xenlulozơ, cao su.
C. Etyl axetat, Polietilen, tinh bột .
D. Chất béo, gluxit, protein, cao su buna
Câu 2: Có 3 lọ đựng dung dịch các chất: Axit axetic, glucozơ và saccarozơ đã mất nhãn. Thuốc thử
để phân biệt các chất là:
A. Quì tím và dung dịch AgNO3/NH3.
B. Natri và dung dịch iot.
C. Dung dịch AgNO3/NH3 và natri.
D. Dung dịch AgNO3/NH3 và H2SO4 (l)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 46 gam rượu etylic trong không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Thể tích không khí đã dùng ở đktc là (C = 12, O = 16, H = 1)
A. 224 lít
B. 112 lít
C. 336 lít

D. 67,2 lít
Câu 4: Nguyên tố hóa học ở chu kì 2, nhóm VII là
A. kim loại hoạt động hóa học yếu
B. phi kim hoạt động hóa học yếu
C. kim loại hoạt động hóa học mạnh.
D. phi kim hoạt động hóa học mạnh
Câu 5: 0,1 mol khí etlien phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch brom aM, vậy 0,1 mol khí axetilen
phản ứng tối đa với Vml dung dịch brom aM. Giá trị của Vml là
A. 400ml
B. 300ml
C. 200ml
D. 100ml
Câu 6: Phát biểu không đúng là:
A. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh
B. Phản ứng giữa dung dịch NaOH với dung dịch NaHCO3 là phản ứng trung hòa.
C. Natri tiếp xúc với giấy lọc ẩm, giấy lọc bốc cháy, nhôm tiếp xúc giấy lọc không bốc cháy.
D. Tất cả các muối cacbonat và muối hidrocacbonat đều bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 7: Chất X thế được với Cl2 (ánh sáng). Chất Y thế được Br2 (bột sắt, nhiệt độ). X, Y lần lượt là:
A. Benzen, etilen.
B. Axetilen, etilen.
C. Axetilen, metan
D. Metan, benzen.
Câu 8: Cho các chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và protein. Số chất thủy phân trong môi
trường axit, có đun nhẹ (hoặc enzim ở nhiệt độ thường) đều tạo ra glucozơ là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 9: Chất tác dụng được với: Na, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là
A. axit axetic

B. glucozơ.
C. rượu etylic
D. etyl axetat
Câu 10: Cho các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Số chất có liên kết đôi
là
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ):
Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
(1)
(2)
(3)
(4)
C2H4 
→ C2H5OH 
→ CH3COOC2H5 
→ C2H5OH 
→ C2H5ONa
Câu 2 (1.0đ):
Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 80 thành giấm. Tính khối lượng axit axetic có trong giấm.
Biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml.
Câu 3: (2.0đ):
1. Đốt cháy hoàn toàn 68,4 gam một hợp chất hữu cơ thu được 2,4 mol CO 2 và 2,2 mol H2O.


Lập công thức hóa học của hợp chất này, biết phân tử khối của hợp chất 342 đvC
2. Từ tinh bột có thể sản xuất rượu etylic theo sơ đồ:

( C6H10O5 )n -------> C2H5OH + CO2
Muốn điều chế 920 kg rượu etylic, cần một khối lượng tinh bột là bao nhiêu. Biết hiệu suất của
quá trình 50%. (C = 12, H = 1, O = 16)

BÀI LÀM:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………
UBND HUYỆN HOÀI NHƠN
PGD & ĐT HOÀI NHƠN

ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ II, ĐỀ II
NĂM HỌC 2012 – 2013

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ). 0,5 đ cho mỗi câu.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
C
D
A
D
D
B
A
C

B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ):
Pthh
Đáp án
Biểu điểm


1

C2H4

+

axit
→
t0

H2O

C2H5OH

0,5đ

0

2

C2H5OH

3

4

CH3COOC2H5
2C2H5OH
Ghi chú:

+

t


¬


H 2SO 4

CH3COOH

CH3COOC2H5

+

H2O

0

t
+
NaOH
CH3COONa

+
C2H5OH


+
2Na
2C2H5ONa
+
H2


Các phản ứng 1,2,3 không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh.
Phản ứng 3 có thể thủy phân trong dung dịch axit, ghi điểm tối đa.
Phản ứng 4, không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25đ.

0,5đ
0,5đ
0,5đ

Câu 2 (1.0đ):
Pthh
Đáp án
Biểu điểm
Thể tích rượu etylic tinh khiết: (690 x 8) : 100 = 55,2 ml.
(1) Khối lượng rượu etylic tinh khiết: 55,2 x 0,8 = 44,16 g
0,5đ
Số mol rượu etylic tinh khiết: 44,16 : 46 = 0,96 mol.
mengiam
C2H5OH
+

O2
CH3COOH
+
H2O


(2)
0,5đ
0,96
0,96
Khối lượng axit axetic thu được: 0,96 x 60 = 57,6 g
Không giải được bài toán chỉ ghi pthh mà có điều kiện thì ghi 0,25đ.
Ghi chú:
Thực hiện hoàn chỉnh ý (1) ghi 0,5đ; thực hiện không hoàn chỉnh không ghi điểm.
Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống.
Câu 3: (2.0đ)
3. (1.0đ)

Đáp án
Biểu điểm
Bằng các cách khác nhau tính đến công thức đơn giản (C2H5)n
0,75đ
0,25đ
Từ phân tử khối và công thức đơn giản suy ra công thức phân tử.
1,00đ
Nếu giải cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa.
Sau đây là một cách giải đề xuất:
Tinh số mol C: 2,4mol; số mol H: 4,4mol.
0,25đ
1

Tính số mol O: [68,4 – {(2,4.12) + (4,4.1)}] : 16 = 2,2 mol.
0,25đ
n C : n H : n O = 2, 4 : 4, 4 : 2, 2 = 12 : 22 :11

Công thức đơn giản của hợp chất là C12H22O11.
Vì M = 342 nên đó cũng là công thức phân tử
4. (1.0đ)

Đáp án


sđpư
( C6H10O5 )n
2nC2H5OH
+
162n
92n
mtb?
(h%= 50%)
920kg
920×162n×100
m t.b =
= 3240(kg)
92n×50
Ghi chú:

0,25đ

.


0,25đ

2nCO2

Tính cách khác đúng, ghi điểm tối đa.
Thực hiện trọn vẹn phần tính toán ghi 0,75đ, nếu chỉ viết sơ đồ đúng ghi 0,25đ.
sđpư viết sai, không ghi điểm cho toàn bài (nếu phần giải có nội dung đúng)

Biểu điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×