Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an lop 4 tron bo TUAN 2 da chinh doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.76 KB, 30 trang )

TUẦN 2
Ngày soạn: 11/09/2015
Ngày giảng: 14 -> 18/09/2015
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2015
Tiết 1:Toán

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược
lại trong trường hợp đơn giản.
-Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
-Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
-Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 cm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4.
-GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
- KNS: Tư duy sáng tạo. Tự nhận thức; quản lý thời gian; Hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng nhóm,
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
- 1 dm bằng bao nhiêu cm?
1dm = 10cm
10 cm bằng bao nhiêu dm?
10 cm = 1dm.
- Nhận xét, đánh giá
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:


- HS nhắc lại tiêu đề bài.
HĐ2. HDHS Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm phần bài vào vở.
- Học sinh viết 10cm = 1dm, 1dm =
10cm.
- Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng - Thao tác theo yêu cầu.
phấn vạch vào điểm có độ 1dm trên thước.
- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài - Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được
1dm và nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài đọc to: 1 đề - xi - mét sau đó kiểm tra
1dm
bài nhau.
Bài 2:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- 2dm bằng bao nhiêu cm?
2 dm = 20 cm.
- Yêu cầu học sinh viết kết quả vào vở. Gọi 2 - Học sinh nhìn trên thước và trả lời.
học sinh đọc bài làm của mình.


- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét
Bài 3: (cột 3 dành cho HSKG)
- Học sinh nêu: Điền số vào chỗ chấm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm - Học sinh nhận xét bài làm của bạn.

vở.
1dm = 10 cm
2dm = 20 cm
30cm = 3dm

3dm = 30 cm
5dm = 50cm
60cm = 6dm

8dm= 80cm
9dm= 90cm
70cm= 7dm

- Thu 1 số vở .
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho học sinh sửa bài
- Học sinh nêu: Điền cm hoặc dm vào
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp làm 4 tổ và thảo luận để lựa chọn, chỗ chấm thích hợp.
quyết định nên điền cm hay dm vào chỗ + Độ dài cái bút chì là 16 cm
chấm. Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày, + Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm.
+ Độ dài một bước chân của Khoa dài
đại diện nhóm khác nhận xét.
30cm.
- Nhận xét và tuyên dương.
+ Bé Phương cao 12 dm.
1dm =10 cm;
4. Củng cố - Dặn dò
50 cm = 5 dm

- Hỏi: 1dm bằng mấy cm?.
- Lắng nghe và thực hiện.
50cm bằng mấy dm?.
- Về nhà các em học thuộc các phép tính đổi
ở bài tập 3.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------

Tiết 2+3:Tập đọc

PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm
việc tốt. (trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 4)
+ Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
-Giáo dục học sinh nên làm nhiều việc tốt.
- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng giao tiếp; Kĩ
năng hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên:Tranh minh hoạ SGK
-Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy - học:


Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 Học sinh đọc bài”Tự thuật” và trả lời câu

hỏi:
-Bản tự thuật nói về ai ?
-Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Cho HS đọc nối tiếp theo câu.
-Hướng dẫn phát âm: bàn tán, sáng kiến, lặng lẽ,
đỏ hoe. . .
* Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Hướng dẫn ngắt câu: Một buổi sáng/vào giờ ra
chơi/các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/có
vẻ bí mật lắm./
-Giảng từ: lặng lẽ, bí mật, sáng kiến.
- Cho học sinh đọc trong nhóm.
*. Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
* Đọc toàn bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.

Hoạt động của học sinh
-2 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi.


-Học sinh theo dõi. đọc thầm
-Học sinh đọc nối tiếp từng
câu (2 lần).
-Học sinh đọc cá nhân, đọc
đồng thanh.
-Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn
-2, 3 Học sinh luyện đọc câu
dài.
Học sinh đọc chú giải
-Học sinh luyện đọc trong
nhóm đôi.
-Các nhóm thi đọc.
- Cá nhân đọc.
- Học sinh đọc bài.

Tiết 2
HĐ 3 .Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, 2
-Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?

-1 học sinh đọc đoạn 1,2
-Na gọt bút chì giúp bạn Lan,
cho bạn Mai nửa cục tẩy . . .
-Các bạn rất quý Na nhưng tại sao Na buồn?
-Vì Na học chưa giỏi.
-Vào giờ ra chơi các bạn làm gì?
- Túm tụm bàn bạc việc gì có
vẻ bí mật.
-Theo em điều bí mật mà các bạn bàn bạc là gì?
-Đề nghị cô giáo thưởng cho

Na.
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4
-Học sinh đọc đoạn 3,4.
-Theo em Na có xứng đáng nhận phần thưởng -Xứng đáng vì Na là 1 cô bé
không? Vì sao?
tốt bụng.


-Khi Na được thưởng có những ai vui mừng? -Na mừng đỏ mặt, cô giáo và
Vui mừng như thế nào?
các bạn vỗ tay vang dậy, mẹ Na
mừng chảy nước mắt.
HĐ4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
-Học sinh luyện đọc cá nhân
- Cho học sinh luyện đọc cá nhân từng đoạn.
từng đoạn.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
-Học sinh theo dõi.
- Nhạn xét, đánh giá.
4. Củng cố-dặn dò:
-Biết giúp đỡ bạn bè
-Em học được ở bạn Na đức tính gì?
- Lắng nghe và thực hiện.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài ”Làm việc thật là
vui”
-Nhận xét tiết học.
----------------------------------------


Tiết 4: Kể chuyện

PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu:
-Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý ( SGK ), kể lại được từng đoạn câu chuyện
( BT 1, 2, 3 )
*HSK,G bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4).
-GDHS yêu quý tình bạn, khuyến khích HS làm việc tốt.
- KNS: Kiểm soát cảm xúc; Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học
-GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện.
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- HS hát.
- Hát.
2. Kiểm tra:
-Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Có công mài sắt có ngày nên
kim.
-Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
- HS nêu: Làm việc gì dù khó
đến đâu, cứ kiên trì, nhẫn nại
nhất định sẽ thành công)
-3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể lại - HS kể.
hoàn chỉnh câu chuyện.
- Nhận xét - cho điểm.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu:
-Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn sau đó là - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề.
toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà các em đã


học trong 2 tiết tập đọc trước.
HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo - HS kết hợp quan sát tranh
câu hỏi gợi ý.
và kể theo yêu cầu.
+ Kể theo tranh 1
-Na là 1 cô bé như thế nào?
- Tốt bụng.
-Trong tranh này, Na đang làm gì?
- Na đưa cho Minh nửa cục
tẩy.
-Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn.
-Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ
cho Minh nửa cục tẩy, chia
bánh cho Hùng, nhiều lần trực
nhật giúp các bạn bị mệt.
-Na còn băn khoăn điều gì?
- Học chưa giỏi.
-Chốt ý: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè.
-Nhận xét, đánh giá.
- Lớp nhận xét
+ Kể theo tranh 2, 3
- Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì? Na - Cả lớp bàn tán về điểm và

làm gì?
phần thưởng. Na chỉ lặng im
nghe, vì biết mình chưa giỏi
môn nào.
- Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn nhau - Các bạn HS đang tụ tập ở 1
chuyện gì?
góc sân bàn nhau đề nghị cô
giáo tặng riêng cho Na 1 phần
thưởng vì lòng tốt.
- Tranh 3 kể chuyện gì?
- Cô giáo khen sáng kiến của
các bạn rất tuyệt.
- Chốt ý: Các bạn có sáng kiến tặng Na 1 phần
thưởng
- Nhận xét, đánh giá.
- Lớp nhận xét.
+ Kể theo tranh 4.
-Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như - Từng HS bước lên bục nhận
thế nào?
phần thưởng.
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
- Cô giáo mời Na lên nhận
phần thưởng.
- Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui - Cô giáo và các bạn vỗ tay
mừng như thế nào?
vang dậy. Tưởng rằng nghe
nhầm, đỏ bừng mặt. Mẹ vui
mừng khóc đỏ hoe cả mắt.
- Chốt: Na cảm động trước tình cảm của các bạn.
-Nhận xét, đánh giá.

- Lớp nhận xét
HĐ3. Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV tổ chức cho HS kể theo từng nhóm.
- Hoạt động nhóm.
-Nhận xét , tuyên dương
- HS kể theo nhóm, đại diện
nhóm lên thi kể chuyện
*HSKG bước đầu kể lại được


toàn bộ câu chuyện (BT4).
- Đề cao lòng tốt, khuyến
khích học sinh làm việc tốt.

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện
4. Củng cố - Dặn dò
-Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này, các
em đã thấy kể chuyện khác đọc chuyện. Khi đọc - Lắng nghe.
các em phải đọc chính xác, không thêm bớt từ
ngữ. Còn khi kể em không nhìn sách mà kể theo
trí nhớ (tranh minh hoạ giúp em nhớ). Vì vậy em
không nhất thiết phải kể y như sách. Em chỉ nhớ
nội dung chính của câu chuyện. Em có thể thêm
bớt từ ngữ. Để câu chuyện hấp dẫn em nên kể tự
nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- - Lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------Tiết 5: Thủ công
Tiết 6: Tiếng Việt (ôn)

(Đ/C Huyền dạy)
----------------------------------------Tiết 7: Mỹ thuật
(Đ/C Hằng dạy)
--------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 16 tháng 09 năm 2014
Tiết 1: Toán

SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu:
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b, c), Bài 3.
-Rèn kỹ năng làm toán
-GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
- KNS: Tự nhận thức; tư duy sáng tạo, quản lý thời gian; các định giá trị.
II. Đồ dùng dạy - học
- Các thanh thẻ: Số bị trừ, số trừ, hiệu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Hỏi HS: 1dm bằng mấy cm? 10 cm bằng -HS 1: 1dm= 10cm; 10cm =1dm
mấy dm?
-HS khác: 8dm bằng mấy cm? 80 cm bằng HS 2: 8dm = 80cm; 80cm =8dm
mấy dm?


- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:

HĐ1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “Số bị trừ Số trừ - Hiệu” - GV ghi tiêu đề bài
HĐ2. Giới thiệu số bị trừ - số trừ - hiệu
- GV viết: 59 - 35 = 24.
- GV chỉ vào từng số trong phép trừ và nêu
tên gọi,
59
35
=
24

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc
- HS nhắc lại.

Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
- GV viết phép trừ theo cột dọc, yêu cầu HS - Vài HS nêu lại tên gọi thành
gọi tên thành phần.
phần
-

59
35
24

Số bị trừ

Số trừ
Hiệu

- GV hỏi: Tính hiệu tức là thực hiện phép - Tính hiệu tức là thực hiện phép
tính gì?
tính trừ.
HĐ3. HD thực hành:
Bài 1: (Bảng lớp) Gọi một HS đọc bài
- Bài này yêu cầu các em tính gì?
- Bài yêu cầu chúng ta tính hiệu
- Muốn tính hiệu thì ta làm thế nào?
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
- GV kẻ BT1 lên bảng. Hướng dẫn HS làm - HS làm bài 1 vào vở
mẫu ở cột thứ nhất.
- Gọi HS lên viết kết quả vào hiệu.
- 5 HS lần lượt lên điền kết quả
- GV nhận xét.
- HS nhận xét bài của bạn.
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu

19
6
13

90
30
60


87
25
62

59
50
9

72
0
72

34
34
0

Bài 2: (ý d dành cho HSG) Gọi HS đọc
bài và nêu yêu cầu.
- GV Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
a) Số bị trừ là 79, số trừ là 25
-

b) Số bị
-

79
25
54

trừ là 38, số trừ là 12


38
12
26

c) Số bị trừ là 67, số trừ là 33

- HS đọc và trả lời.


-

67
33
34

Bài
3:
Yêu cầu 1 HS nêu bài
toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết sau khi cắt sợi dây còn lại bao
nhiêu dm thì các em làm gì?
- GV nhận xét, HS sửa bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Một sợi dây di: 8 dm
Cắt đi
: 3 dm

- Còn lại:…….dm?
- Nêu ý kiến.

- HS giải bài vào vở toán lớp. Một
HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là:
8 - 3 = 5 (dm)
Đáp số: 5 dm
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhận xét bài của bạn.
- Xem lại bài và ghi nhớ tên gọi các số - Lắng nghe và thực hiện.
trong phép tính
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------

Tiết 2: Chính tả (Tập chép)

PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần Thưởng ( SGK ).
- Làm được BT3, BT4, BT( 2 ) a / b
- GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
- KNS: Tự nhận thức; Hợp tác; Tư duy phê phán; xử lý thông tin.
II. Đồ dùng dạy - học
-GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thưởng và nội dung 2 bài tập
chính tả.
-HS: Vở ghi, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
-Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc các từ khó - HS viết theo lời đọc của GV.
cho HS viết, Yêu cầu cả lớp viết vào giấy
nháp.
-Gọi HS đọc thuộc lòng các chữ cái đã - Đọc thuộc lòng.
học.


-Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài.
- Hôm nay các em học chính tả nhìn chép
bài: Phần thưởng.
HĐ2. Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung:
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn
cần chép.
- Đoạn văn kể về ai?
- Bạn Na là người như thế nào?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
-GV yêu cầu HS đọc các từ HS dễ lẫn, từ
khó.
-Yêu cầu HS viết các từ khó.
c. Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Hãy đọc những chữ được viết hoa trong
bài.
-Những chữ này ở vị trí nào trong câu?

-Vậy còn Na là gì?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên riêng
phải viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d. Chép bài
-Yêu cầu HS tự nhìn bài chép trên bảng và
chép vào vở.
e. Soát lỗi
-Đọc thong thả đoạn cần chép, phân tích
các tiếng viết khó, dễ lẫn cho HS kiểm tra.
g. Chấm bài
-Thu và chấm một số bài tại lớp. Nhận xét
bài viết của HS.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại tiêu đề bài.

- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần
chép.
- Đoạn văn kể về bạn Na.
- Bạn Na là người rất tốt bụng.
- Phần thưởng, đặc biệt , nghị.
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới
lớp viết vào bảng con.
- Đoạn văn có 2 câu.
- HS nêu.
- Cuối và Đây là các chữ đầu câu.

- Là tên của bạn gái được kể đến.
- Có dấu chấm.

- Lắng nghe và sửa lỗi.
- Chép bài.
- Đổi chéo vở, dùng bút chì để soát
lỗi theo lời đọc của GV.

- Điền vào chỗ trống x hay s; ăn hay
ăng.
-Yêu cầu HS làm bài vào Vở, 2 HS lên
- Làm bài.
bảng làm bài.
a. Xoa đầu, ngoài sân, chim câu, câu
cá.
b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên
lặng.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bạn làm đúng/ Sai.
-Cho điểm HS.


HĐ4. Học bảng chữ cái
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS
lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
-Kết luận về lời giải của bài tập.
-Xóa dần bảng chữ cái cho HS học thuộc.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học

tốt, viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em
còn mắc lỗi cố gắng.
-Dặn dò HS học thuộc 29 chữ cái.

- Làm bài: Điền các chữ theo thứ tự:
p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
- Nhận xét bài bạn.
- Nghe và sửa chữa bài mình nếu sai.
- Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng.
- Lắng nghe và thực hiện.

-------------------------------------

Tiết 3: Tập đọc

LÀM VIỆC THẬT VUI
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
- Học sinh có ý thức chăm chỉ làm việc.
- KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian; xử lý thông tin.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
-Học sinh: Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:

-3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi 3 Học sinh đọc nối tiếp bài ”Phần
thưởng”
- Kể những việc làm của Na?
-H: Theo em Na có xứng đáng nhận phần
thưởng không? Vì sao?
-Học sinh theo dõi, nhắc lại tiêu đề.
- Em cần học tập ở Na điều gì?
3. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài
-Học sinh đọc thầm theo.
HĐ2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu, hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu: Giọng nhanh, vui.
b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Đọc cá nhân.
- HD phát âm: làm việc, tích tắc, sắc xuân, rực -Học sinh đọc nối tiếp từng câu
rỡ…
đến hết bài.
- HS đọc nối tiếp theo câu.


* Đọc từng đoạn:
- H.dẫn ngắt câu: Cành đào nở hoa/cho sắc
xuân thật rực rỡ/, ngày xuân thêm tưng bừng.//
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Giải nghĩa
từ: -Sắc xuân: Cảnh sắc mùa xuân
- Rực rỡ: Tươi sáng, nổi bật
-Tưng bừng: Vui, lôi cuốn nhiều

người.
* Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc toàn bài.
- Đọc đồng thanh.
HĐ3. Tìm hiểu bài:
+Gọi Học sinh đọc đoạn 1:

-Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh đọc nối tiếp.

-Học sinh thi đọc.
- 1 học sinh đọc.
- HS đọc đồng thanh.

-Học sinh đọc đoạn 1 từ đầu . . .
“tưng bừng”
-Đồng hồ, chim tu hú, chim sâu,
cành đào.
- Tìm các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối có -Đồng hồ: báo giờ, Gà trống: gáy
trong bài?
báo thức . . .
-Các vật và con vật xung quanh ta làm những -Làm ruộng, quét nhà, nấu cơm . . .
việc gì?
-Hằng ngày cha, mẹ, anh, chị làm những việc
gì?
+ Học sinh đọc đoạn 2
+ Gọi Học sinh đọc đoạn 2.
-Học bài, quét nhà, nhặt rau. . .
-Nêu những việc Bé làm?

- Lúc nào cũng vui.
-Khi làm Bé cảm thấy như thế nào?
-Viết bài, học bài,. . .
-Hãy kể những việc làm của bút, sách vở, bác sĩ, công an?
Vì làm việc mang lại cho ta niềm
-Theo em, tại sao quanh ta mọi người, mọi vật vui và ích lợi trong cuộc sống.
phải làm việc ?
- Ánh nắng vàng rực rỡ.
-H.dẫn Học sinh đặt câu với từ: rực rỡ, tưng
bừng.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
HĐ 4.Luyện đọc lại:
- Lắng nghe, thực hiện.
- GV đọc mẫu.
-Học sinh thi đọc từng đoạn đến
- HDHS đọc 1 đoạn.
hết bài.
-Cho Học sinh thi đọc từng đoạn đến hết bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố-dặn dò:
- Chúng ta phải siêng năng làm
-Bài văn muốn nói với ta điều gì?
việc.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài ”Bạn của Nai - Lắng nghe và thực hiện.
nhỏ”
-Nhận xét tiết học

Tiết 4: Toán (ôn)

Đ/C Tuất dạy



-------------------------------------------------

Tiết 5 : Tiếng Việt (ơn); Luyện đọc

PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
- Đọc trơn tồn bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
II. Đồ dùng dạy – học
SGK
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài : Ngày hơm qua đâu rồi?
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài ơn
GV đọc diễn cảm một lần
- Cho HS đọc từng câu
- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn
- Thi đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm
GV nhận xét, cho điểm
- Thi đọc cả bài
GV nhận xét, cho điểm
- Cả lớp đồng thanh
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà đọc lại bài

Hoạt động của HS
Hát
- 1 HS đọc bài
- HS lắng nghe
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu
- HS đọc đoạn
- HS đọc đoạn trong nhóm
HS nhận xét
- Các nhóm thi đọc
HS nhận xét
- HS thi đọc cả bài
HS nhận xét
- Cả lớp đọc bài

------------------------------------------

Tiết 6: Tiếng Việt (ơn); Luyện viết

PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
-Viết đúng , đẹp đoạn 1
- HS TB viết không sai lỗi chính tả
-Rèn tư thế ngồi , cách cầm bút , để vở cho HS
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Ổn đònh
B. Bài viết BDPĐ


Hoạt động của HS
Hát


1 . Giới thiệu bài :
2 . Hướng dẫn TC:
+ Đọc mẫu toàn bài chính tả
1 lần
+ Lúc đầu cậu bé học hành
như thế nào ?
+ Bài TC này có mấy câu?
Những chữ nào phải viết
hoa?
Hướng dẫn viết bảng con:
Phần thưởng, ln ln, đề nghị
Nhận xét
3. Hướng dẫn chép bài
Theo dõi, hướng dẫn thêm
4. Chấm chữa lỗi
Chấm 5 -7 bài
C. Củng cố – Dặn dò
Tuyên dương những em viết
đẹp
- Chuẩn bò bài sau
..

2 HS TB đọc lại
HS TL
2 câu
HS TL

3 HS yếu chính tả viết bảng
lớp
Cả lớp viết bảng con
Nhìn bảng chép bài vào vở
Tự chữa lỗi vào vở .

- Nhận xét giờ học

-----------------------------------------

. Tiết 7: Tốn (ơn)

ƠN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết làm các phép cộng, trừ với các số đơn vị đề-xi-mét.
- Giải bài tốn có lời văn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở , bảng, phấn
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
5dm = …cm
GV nhận xét đánh giá
3. Bài ơn
Bài 1: Tính
1dm + 3dm = ….
4dm + 10dm =…
12dm + 4dm =…
16dm + 2dm =…

12dm + 6dm =…
21dm= 13dm =…
- Gọi HS đọc u cầu bài tập

Hoạt động của HS
hát
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con


- 2 HS lên làm bảng lớp
- GV và cả lớp nhận xét
Bài 2: Điền dấu( >,<,=)
40cm … 4dm
6dm … 59cm
5dm + 6dm … 4dm + 9dm
3dm + 2cm … 35cm
- GV hướng dẫn HS đổi về cùng đơn
vị rồi sau đó so sánh
- GV nhận xét
Bài 3: Một sợi dây dài 88cm, cắt đi một
đoạn dài 4dm. Hỏi đọan dây còn lại dài
bao nhiêu dm?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng

lớp

- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bảng lớp
- Nhận xét bài và sửa nếu sai
- Cả lớp đọc to bài toán
Tóm tắt
Sợi dây dài: 88cm
Cắt đi: 4dm
Còn lại: ….. dm?
Đổi 4dm = 40cm
Bài giải
Sợi dây còn lại dài số dm là:
88 – 40 = 48(cm)
Đáp số 48cm
- 1 HS làm bảng lớp, nhận xét

---------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 17 tháng 09 năm 201 4
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4
-Rèn kỹ năng làm toán
-GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
- KNS: Quản lý thời gian; hợp tác; tư duy sáng tạo; tư duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy - học
-SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- GV ghi 87 - 25 = 62 và gọi HS - 1 HS nêu miệng.


nêu tên từng thành phần, kết quả
của phép tính.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. HD luyện tập:
Bài 1: Gọi một HS nêu yêu cầu - Tính kết quả của phép tính trừ.
bài.
- HS làm bài vào vở, HS tự dổi vở kiểm tra bài
- Cho HS làm vào vở.
nhau.
- GV gọi HS đọc cách trừ các - 8 8 - 4 9 - 6 4 - 9 6 - 5 7
36
15
44
12
53
phép tính, đồng thời hỏi HS tên

52
34
20
84
4
gọi thành phần và kết quả.
Bài 2: Tính nhẩm (HS làm
miệng cột 1 và 2) cột 3 (HSG)
- Yêu cầu tính nhẩm các phép tính trừ
- Bài toán yêu cầu các em làm - Gọi HS nhận xét bài của bạn
gì?
60 - 10 - 30 = 20
90 - 10 - 20 = 60
Cho HS tự làm bài và nêu cách
60 - 40 = 20
90 - 30 = 60
nhẩm
- GV nhận xét
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu đặt tính rồi tính hiệu.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Phép trừ. Lấy số bị trừ trừ số trừ
Muốn tính hiệu thì phải làm - Số 84 là số bị trừ, số 31 là số trừ.
phép tính gì? Lấy số nào trừ cho a) 84 và 31 b) 77 và 53
c) 59 và 19
số nào?
84
- Cho HS làm bài tập vào vở
31
của mình.

53
- HS đọc thầm
77
59
- GV thu một số vở chấm.
đề bài - Hai HS
53
19
- GV nhận xét chung.
đọc lại
24
40
Bài 4: GV gọi HS đọc bài 4
- Mảnh vải dài
- Bài toán cho biết gì?
9 dm cắt đi 5 dm để may túi
- Bài toán hỏi gì?
- Mảnh vải còn mấy dm?
- HS trả lời đến đâu, GV tóm tắt - HS giải bài toán vào vở toán lớp
lên bảng tới đó.
- GV gọi một em đứng dậy đọc - HS nhận xét bài làm của bạn.
bài giải của mình.
Bài giải
Bài 5 (dành cho HSKG nếu còn
Mảnh vải còn lại dài là:
thời gian).
9 - 5 = 4 (dm)
Khoanh vào chữ đặt trứơc câu
Đáp số: 4 dm
trả lời đúng

- Kết luận:
Trong kho còn lại 60 cái ghế do
đó phải khoanh vào chữ C
4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách trừ và hỏi - HS nêu…


tên thành phần của phép tính.
- Xem lại bài và ghi nhớ các tên - Lắng nghe và thực hiện.
gọi thành phần và kết quả của
phép trừ. - Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------

Tiết 2: Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
-Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập ( BT1).
-Đặt câu với 1 từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu mới
( BT3) Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT4).
-GDHS yêu thích Tiếng Việt.
- KNS: Tự nhận thức; quản lý thời gian, hợp tác, xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm thực hiện bài tập 2,3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát.
2. Kiểm tra:

-Kiểm tra 2 HS.
-HS 1: Kể tên một số đồ vật, người,
con vật, hoạt động mà em biết.
- HS 2: Làm lại bài tập 4, tiết Luyện
từ và câu tuần trước.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Tìm các từ có tiếng học, có tiếng
tập.
- Đọc: học hành, tập đọc.
- Tìm các từ ngữ mà trong đó có
tiếng học hoặc tiếng tập.
-Yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ.
-Nối tiếp nhau phát biểu, mỗi HS
chỉ nêu một từ, HS nêu sau không
- Gọi HS thông báo kết quả. HS nêu, GV
nêu lại các từ các bạn khác đã nêu.
ghi các từ đó lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ tìm được.
- Đọc đồng thanh sau đó làm bài
vào Vở.
Bài 2
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đặt câu với một từ vừa tìm được ở
bài tập 1.
-Hướng dẫn HS: Hãy tự chọn 1 từ trong các - Thực hành đặt câu.

từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.
- Gọi HS đọc câu của mình.
-Yêu cầu HS tìm mẫu.
-Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Sau mỗi câu HS đọc, GV yêu cầu cả lớp
nhận xét xem câu đó đã đúng chưa, đã hay
chưa, có cần bổ sung gì thêm không?
Bài 3
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.
- Hỏi: Để chuyển câu: Con yêu mẹ thành 1
câu mới, bài mẫu đã làm nhu thế nào?

- Đọc câu tự đặt được.
- VD: về lời giải: Chúng em chăm
chỉ học tập. / Các bạn lớp 2A học
hành rất chăm chỉ / Lan đang tập
đọc. ,…
- Đọc yêu cầu.
- Đọc: Con yêu mẹ → mẹ yêu con.
- Sắp xếp lại các từ trong câu./ Đổi
chỗ từ con và từ mẹ cho nhau…
- Phát biểu ý kiến: Thiếu nhi rất
yêu Bác Hồ./ Bác Hồ, thiếu nhi rất
yêu./ Thiếu nhi, Bác Hồ rất yêu.
-Trả lời: Bạn thân nhất của em là
Thu./ Em là bạn thân nhất của Thu./
Bạn thân nhất của Thu là em.


- Tương tự như vậy, hãy nghĩ cách chuyển
câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành 1 câu
mới.
- Nhận xét và đưa ra kết luận đúng (3
cách).
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm tiếp với câu:
Thu là bạn thân nhất của em.
- Yêu cầu HS viết các câu tìm được vào vở.
- HS thực hiện.
Bài 4
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi
câu sau?
- Yêu cầu HS đọc các câu trong bài.
- HS đọc bài.
- Đây là các câu gì?
- Khi viết câu hỏi, cuối câu ta phải làm gì? - Đây là câu hỏi.
- Yêu cầu HS viết lại các câu và đặt dấu - Ta phải đặt dấu chấm hỏi.
- Viết bài.
chấm hỏi vào cuối câu.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của bài.
- Trả lời.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hỏi: Muốn viết một câu mới dựa vào một - Thay đổi trật tự các từ trong câu.
câu đã có, em có thể làm như thế nào?
- Khi viết câu hỏi, cuối câu phải có dấu gì? - Dấu chấm hỏi.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và thực hiện.
------------------------------------------


Tiết 3: Tập viết

CHỮ HOA Ă, Â.
I. Mục tiêu:
-Viết đúng 2 chữ hoa Ă,  ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ Ă hoặc  ) chữ và
câu ứng dụng : Ă ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần ).
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
-GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ.
- KNS: Tự nhận thức; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Mẫu chữ cái Ă, Â đặt trong khung chữ (trên bảng phụ), có đủ các
đường kẻ và đánh số các đường kẻ.


-HS: Vở Tập viết 2, tập một, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở Tập viết của một số HS.
- Thu vở theo yêu cầu.
-Yêu cầu viết chữ hoa A vào bảng con.
- Cả lớp viết.
-Yêu cầu viết chữ Anh.
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp
-Nhận xét, sửa sai.
viết vào bảng con.
3. Bài mới

HĐ1. Giới thiệu bài.
Tiết tập viết hôm nay, các em sẽ được tập
viết các chữ hoa Ă, Â.
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, quy trình viết Ă, Â.

-Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ă, Â hoa
với chữ A hoa đã học ở tuần trước.
-Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét
nào? Nêu quy trình viết chữ A hoa.
-Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì?
-Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu
phụ. (Dấu phụ đặt giữa các đường ngang
nào? Khi viết đặt bút tại điểm nào? Viết nét
cong hay thẳng, cong đến đâu? Dừng bút ở
đâu?)

- Chữ Ă, Â là chữ A có thêm các
dấu phụ.

-Trả lời (như ở tiết Tập viết tuần
1).
-Hình bán nguyệt.
\-Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu
chữ A, đặt giữa đường kẻ ngang 7.
Cách viết: Điểm đặt bút nằm trên
đường ngang 7 và giữa đường dọc 4
và 5. Từ điểm này viết một nét cong
xuống 1/3 ô li rồi đưa tiếp một nét
cong lên trên đường ngang 7 lệch

về phía đường dọc 5.
-Dấu phụ của chữ Â giống hình gì?
-Giống hình chiếc nón úp.
-Đặt câu hỏi để HS rút ra cách viết (giống - Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ
như với chữ Ă)
ngang 6 một chút và lệch về phía
bên phải của đường dọc 4 một chút.
Từ điểm này đưa một nét xiên trái,
đến khi chạm vào một đường kẻ
ngang 7 thì kéo xuống tạo thành
b) Viết bảng
một nét xiên phải cân đối với nét
-GV yêu cầu HS viết chữ Ă, Â vào trong xiên trái.
không trung sau đó cho các em viết vào bảng - Viết trong không trung sau đó
con.
cho các em viết vào bảng con.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.


a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc cụm từ ứng -Đọc: Ăn chậm nhai kĩ.
dụng: Ăn chậm nhai kĩ
-Hỏi: Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng - Dạ dày dễ tiêu hóa thức ă
gì?
-Gồm 4 chữ là Ăn, chậm, nhai,
b) Quan sát và nhận xét
kĩ.
- Cụm từ gồm mấy chữ? Là những chữ
- Chữ Ă cao 2,5 li, chữ n cao 1 li.
nào?

- Chữ h, k.
- So sánh chiều cao của con chữ Ă và n.
- Từ điển cuối của chữ Ă rê bút lên
-Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă? điểm đầu của chữ n và viết chữ n.
-Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như - Khoảng cách đủ để viết một chữ
thế nào?
cái o.
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
-Viết bảng.
nào?
c) Viết bảng
-Yêu cầu HS viết chữ Ăn vào bảng. Chú ý
- HS nêu yêu cầu viết, viết bài
chỉnh sửa cho các em.
theo yêu cầu của cô.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết *HSKG viết đúng và đủ các dòng
(tập viết ở lớp) trên trang vở tập
bài
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số viết 2.
em viết chậm.
=> Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi
viết.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Chấm bài, nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn thành nốt bài viết
trong vở.
------------------------------------------


Tiết 4: Toán (ôn)

SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu
- Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời
văn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Nội dung
- Vở , bảng, phấn…
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của HS
hát
- 1 HS nên bảng, cả lớp làm bảng con


76 – 24 = ?
Nêu tên gọi của từng số trong phép trừ
GV nhận xét cho điểm
3. Bài ôn
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị
trừ và số trừ là:
25 và 12
74 và 23
85 và 52
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính

- Cho HS làm vào vở bài tập
- 3 HS làm bảng lớp
- GV nhận xét
Bài 2: Tính
68 – 24 =
46 – 40 =
95 – 35 =
56 – 56 =
- GV nhận xét
Bài 3: Một sợi dây dài 17dm, cắt đi
5dm. Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy đềxi-mét?
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Vậy chúng ta làm phép tính gì để tìm
ra sợi dây còn lại?

- Đọc yêu cầu bài tập
- Đặt theo hàng dọc, hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, tính từ phải qua trái
- Làm vào vở bài tập
- 3 HS làm bảng lớp, nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
HS nhận xét bài của bạn

- Cả lớp đọc yêu cầu bài tập
- Tìm độ dài của sợi dây còn lại
- Dùng phép tính trừ
- Làm bài vào vở


- Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài vào vở

- GV nhận xét

Tóm tắt
Sợi dây dài: 17dm
Cắt đi
: 5dm
Còn lại…… dm?
Bài giải
Sợi dâycòn lại dài số dm là:
17 – 5 = 12 (dm)
Đáp số 12dm
1 HS làm bảng lớp, nhận xét

4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về xem lại bài

---------------------------------------------------Tiết 5: Tự nhiên & xã hội
Tiết 6: Thể dục
Tiết 7: Đạo đức
(Đ/C Hoàng dạy)


---------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 18 tháng 09 năm 2014
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:

- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b, c, d), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4.
-Rèn kỹ năng làm toán.
-GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
- KNS: Tự nhận thức; quản lý thời gian; hợp tác; tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng làm.
trừ, nêu cách thực hiện, nêu tên gọi thành
phần và kết quả của phép tính trừ:
49 - 15 = ?
96 - 12 = ?.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc bài 1.
- Bài toán yêu cầu viết các số.
- Bài toán yêu cầu các em làm gì?
- HS làm vở nháp theo nhóm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, các em thảo a) Từ 40 đến 50: 40; 41; 42; 43;

luận cả 3 câu và viết các số ra vở nháp.
44; 45; 46; 47; 48; 49; 50.
- GV gọi đại diện các nhóm đọc các số b) Từ 68 đến 74: 68; 69; 70; 71;
(mỗi nhóm 1 câu), đại diện nhóm khác nhận 72; 73; 74.
xét nhóm bạn.
c) Tròn chục và bé hơn 50: 40;
- GV nhận xét chung.
30; 20; 10
Bài 2: HS đọc thầm bài 2.
- Viết số liền trước và liền sau.
- Hỏi: Bài 2a, 2b, 2c, 2d yêu cầu các em a) Số liền sau của 59 l 60
làm gì? (2e, 2g dành cho HSG)
b) Số liền sau của 99 l 100
- GV gọi đại diện nhóm đọc số mình biết. c) Số liền trước của 89 là 88
Đại diện nhóm khác nhận xét, GV nhận xét.
d) Số liền trước của 1 là 0
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của e) Số lớn hơn 74 và bé hơn 76
bạn.
là 75
f) Số lớn hơn 86 và bé hơn 89


là 87; 88.
- Đặt tính và tính.

- GV nhận xét chung
Bài 3: (cột 3 HSG) Bài yêu cầu các em làm
gì?
- Gọi vài HS nêu lại cách tính và tên gọi
thành phần, kết quả của phép cộng và phép

trừ

- HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
a) 32 + 43 = 75
87 - 35 = 52
32
87
+
43
35
75
52
b) 96 - 42 = 54
44 + 34 =78
-

96
42
54

+

44
34
78

Lớp 2A có 18 HS, lớp 2B có 21
HS
Bài 4: HS đọc thầm bài toán - 1 HS đọc lại - Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu HS?
đề bài

Giải
- Bài toán cho biết gì?
Số học sinh đang tập hát của cả
hai lớp là:
- Bài toán hỏi gì?
18 + 21 = 39 (Học sinh )
- Cho HS trình bày bài giải vào vở.
Đáp số: 39 Học sinh
- GV mời 1 HS lên giải bài giải vào bảng . - Lắng nghe và thực hiện.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà tập đếm lại các số trong phạm vi
100.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------

Tiết 2: Chính tả:(Nghe viết)

LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
Sau tiết học này, học sinh:
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ
tự bảng chữ cái (BT3)
-GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
- KNS: Quản lý thời gian; hợp tác; lắng nghe tích cực; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả viết g/ gh.
- HS: Vở ghi, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
-Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, dễ lẫn
cho HS viết, Yêu cầu cả lớp viết vào một tờ
giấy nhỏ.
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái cuối
cùng trong bảng chữ cái.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
- Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ ngheviết đoạn cuối trong bài: Làm việc thật là vui
và củng cố quy tắc viết g và gh.
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là
vui.
-Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
-Đoạn trích nói về ai?
-Em Bé làm những việc gì?
-Bé làm việc như thế nào?
-b)Học sinh viết từ khó
-Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ
khó viết.
-Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
c) ) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?

Hãy mở sách và đọc to câu văn 2 trong
đoạn trích.
Đọc cho HS nghe- viết chính tả
-GV đọc bài cho HS viết. Chú ý mỗi câu
hoặc cụm từ đọc 3 lần.
d) Soát lỗi
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ
viết khó, dễ lẫn.
e) Thu vở -Chấm bài
-Thu và chấm từ 5 - 7 bài.
-Nhận xét bài viết.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Trò chơi: Thi tìm chữ bắt đầu g/gh.
-GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội
1 tờ giấy Rôki to và một số bút màu. Trong 5
phút các đội phải tìm được các chữ bắt đầu

- Viết theo lời đọc của GV.
- Đọc các chữ: p, q, r, s, t, u, ư, v, x,
y.

- Lắng nghe và nhắc lại yêu cầu
tiết học.

- Lắng nghe.
- Bài: Làm việc thật là vui.
-Về em Bé.
-Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt
rau, chơi với em.
-Bé làm việc tuy bận rộn nhưng rất

vui.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.
-Đoạn trích có 3 câu.
-Câu 2.
-HS mở sách đọc bài, đọc cả dấu
phẩy.
-Đọc: vật, việc, học, nhặt, cũng…
-Nghe GV đọc và viết bài.
-Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra lề
nếu sai.
- Lắng nghe và chữa lỗi.
- Lắng nghe luật chơi và chia đội
tham gia trò chơi.


g/ gh ghi vào giấy.
-Tổng kết, GV và HS cả lớp đếm số từ tìm
đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều -Viết gh khi đi sau nó là các âm e,
ê, i.
chữ hơn là đội thắng cuộc.
-Khi đi sau nó không phải là e, ê,
-Khi nào chúng ta viết gh?
i.
-Khi nào chúng ta viết g?
-Đọc đề bài.
Bài 3
-Sắp xếp lại để có: H, A, L, B, D.
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS sắp xếp lại các chữ cái H, A,

-Viết vào vở: An, Bắc, Dũng, Huệ,
L, B, D theo thứ tự của bảng chữ cái.
-Nêu: Tên của 5 bạn: Huệ, An, Lan, Bắc, Lan
Dũng cũng được sắp xếp như thế.
3. Củng cố - dặn dò
-Tổng kết tiết học.
-Dặn dò HS học ghi nhớ quy tắc chính tả
với g/ gh. Viết lại cho đúng các lỗi sai trong
bài. Học thuộc cả bảng chữ cái.
---------------------------------------Tiết 3: Thể dục
Tiết 4: Tự nhiên & xã hội
(Đ/C Hoàng dạy)
-------------------------------------------------------------------------------

Thứ sáu ngày 19 tháng 09 năm 2014
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng; tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
Bài tập cần làm: Bài 1 (viết 3 số đầu), Bài 2, Bài 3 (làm 3 phép tính đầu), Bài 4.
-Rèn kỹ năng làm toán
-GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
- KNS: Quản lý thời gian; ra quyết định, tư duy sáng tạo; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học
- SGK

III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra:
- Cho HS làm lại BT3
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
HĐ2. HDHS luyện tập
Bài 1: ( 2 số sau dành cho HSKG)
- Cho HS tự làm vào vở, 3 em lên bảng làm, - Cho HS tự làm vào vở, 3 em lên
mỗi em làm 1 ý.
bảng làm, mỗi em làm 1 ý.
25 = 20 + 5
62 = 60 + 2
99 = 90 + 9
87 = 80 + 7
39 = 30 + 9
85 = 80 + 5
Bài 2: HS đọc bài 2
- Yêu cầu các em làm gì?
- Yêu cầu tính tổng, hiệu
HS tự làm, 2 em lên bảng làm,
mỗi em làm 1 ý
Số hạng

Số hạng
Tổng

30
60
90

52
14
66

9
10
19

7
2
9

90
6
0
30

66
52

19
1


25
15

0

10

b)
Sốbị trừ
Số trừ
Hiệu

9
14

- Hướng dẫn HS sửa bài.
- yêu cầu tính kết quả của phép
Bài 3: ( 2 phép tính sau dành cho HSKG) cộng và phép trừ
Cho HS yêu cầu các em làm gì?
- HS tự làm vào vở toán lớp
48
65
94
+
30
11
42
78
54
52

32
56
- Khi chữa bài: GV gọi lần lượt HS nêu lại
32
16
cách tính và nêu tên gọi thành phần, kết quả.
64
40
- HS đọc thầm bài toán. Một HS
Bài 4: HS đọc thầm bài toán. Một HS đọc to đọc to cả bài.
cả bài.
- Mẹ và chị hái được 85 quả cam,
-Bài toán cho biết gì?
mẹ hái được 44 quả cam.
-Chị hái được bao nhiêu quả cam?
- Bài toán hỏi gì?
- HS trình bày bài giải vào vở.
- Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam
các em làm gì?
- HS đọc bài giải của mình.
- GV cho HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm
+


×