Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

De cuong on thi tot nghiep diesel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.63 KB, 47 trang )

cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Câu1: Trình bày các thiết bị và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên
liệu của động cơ disel tầu thuỷ( cho trớc sơ đồ) . Phân tích các yêu cầu
đối với hệ thống nhiên liệu?
1. các phần
tử trong
hệ thống:

`
Hệ thống bao gồm các thiết bị chính sau:
- Các két: két dự trữ (double bottom tank), két lắng (settling
tank), két trực nhật dầu nặng (H.F.O daily service tank) và dầu
nhẹ (D.O daily service tank), két hoà trộn (mixing tank);
- Thiết bị làm sạch: máy lọc ly tâm (centrifuge), phin lọc;
- Thiết bị hâm sấy (heater);
- Bơm: bơm chuyển dầu (transfer pump), bơm cấp dầu đến bơm
cao áp hay bơm
mồi (booster pump);
- Thiết bị cung cấp nhiên liệu: bơm cao áp (fuel pump), vòi phun
(fuel injector);
- Thiết bị phụ: nhiệt kế, áp kế, đờng ống hơi hâm (pre-warming
bypass), bộ điều
chỉnh độ nhớt (viscosity regulator), lu lợng kế
(flowmeter), van chặn, van điều chỉnh áp suất dầu trớc bơm cao áp
(pressure regulating valve), van chuyển dầu
FO - DO (threeway valve), xả đáy két (drain), xả khí (air vent);
2. Nguyên lý làm việc: nhiên liệu từ két chứa đợc chuyển tới két lắng;
tạp chất bẩn lắng xuống đáy, đợc xả ra. Nhiên liệu đến bầu hâm,
đến máy lọc rồi về két trực nhật

www.mkt46dh1.tk



1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Nhiên liệu chảy về két hoà trộn, đợc bơm cấp dầu đẩy qua bầu hâm
tới bơm cao áp. Trớc khi đa tới bơm cao áp, nhiên liệu tiếp tục đợc hâm
tại bầu hâm để đảm bảo độ nhớt đúng giá trị quy định. Đặc điểm
của hệ thống là dùng nhiên liệu có tỷ trọng và độ nhớt lớn, nhiệt trị thấp
nhỏ (9600-9800 kcal/kg). Nhiên liệu hồi ở bơm cao áp về két hoà trộn.
Van điều chỉnh áp suất duy trì áp suất ở cửa thoát của bơm cao áp.
Khi đ/cơ ma nơ, khởi động cần phải dùng dầu nhẹ. Két trực nhật dầu
nhẹ đặt song
song với két trực nhật dầu nặng. Trớc khi đ/cơ hoạt
động ở chế độ ma nơ từ 20- 30 phút cần chuyển sử dụng nhiên liệu nhẹ
bằng van ba ngả, làm nhiệt độ
nhiên
liệu thay đổi từ từ khi
chuyển loại nhiên liệu nhằm tránh hiện tợng kẹt piston
plunger của
bơm cao áp.
3. Các yêu cầu của hệ thống nhiên liệu:
- Cung cấp lợng nhiên liệu chính xác phù hợp với chế độ khai thác động
cơ (có khả năng điều chỉnh khi thay đổi chế độ khai thác động cơ);
- Phải đảm bảo chất lợng phun sơng ở áp suất phun đã quy định;
- Phải đợc cấp vào xi lanh động cơ đúng thời điểm quy định, trong
một giai đoạn nhất định;
- Đối với động cơ có nhiều xi lanh, lợng và quy luật cấp nhiên liệu cho các
xi lanh phải đều nhau;
- Phải đảm bảo ổn định cho động cơ hoạt động ở chế độ vòng quay

nhỏ nhất đã quy định;
- Có khả năng thích ứng với các loại nhiên liệu đã quy định;
- Làm việc tin cậy ổn định với các chế độ khai thác động cơ, tuổi thọ
cao, giá thành rẻ.
Câu 2 :Viết và giải thích các thành phần trong phơng trình nhiệt
động của quá trình cháy ? Nhiệt độ cháy lớn nhất Tz phụ thuộc vào
những thông số , yếu tố nào ? Trong thực tế khai tháccó thể làm gì để
giảm nhiệt độ cháy lớn nhất Tz.
Phơng trình nhiệt động của quá trình cháy:

.Q
z

H

L

Tz

+( CV + 1,99 ) TC +( CV +1,99 )r TC = z(1 +r) CP

Trong đó:
+ z : hệ số sử dụng nhiệt tại điểm z.
+ QH (kcal/kg) : nhiệt trị thấp của nhiên liệu.

www.mkt46dh1.tk

1



cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
+ L (kmol/kgnhl) : lợng không khí thực tế nạp vào xilanh công tác
để đốt cháy hết 1kg nhiên liệu.
+ CV : nhiệt dung riêng đẳng tích của không khí khô.
+ CV: nhiệt dung riêng đẳng tích của không khí sót.
+ : tỉ số tăng áp suất.
+ CP : nhiệt dung riêng đẳng áp của khí cháy.
+ TC : nhiệt độ của không khí cuối kì nén.
+ r : hệ số khí sót.
+ z : hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z.
+ Tz : nhiệt độ của khí cháy tại điểm z.
Từ phơng trình trên ta thấy nhiêt độ khí cháy tại điểm z ( T z ) phụ
thuộc chủ yếu vào z , TC và L còn các thông số khác ảnh hởng không đáng
kể.
Khi nhiệt độ cuối quá trình nén TC tăng , hệ số sử dụng nhiệt z tại
điểm z tăng thì
nhiệt độ TZ tăng và ngợc lại .
Khi tăng lợng mol không khí nạp vào xi lanh đông cơ tại thời điểm bắt
đầu nén thì sẽ làm cho TZ giảm xuống.
- Tác haị khi nhiệt độ TZ quá cao :
+ tăng ứng suất nhiệt nhóm piston- xi lanh do đó ảnh hởng đến độ
bền của các chi
tiết .
+ tăng hàm lợng NOX trong khí xả gây tác động xấu đến môi trờng và
sức khoẻ của ngời khi thác .
- Các biện pháp làm giảm nhiệt độ cháy lớn nhất T Z :
+ Đối với động cơ cao tốc :
- giảm góc fun sớm tức là đa quá trinh cháy sang đờng giãn nở tuy
nhiên làm cho mất mát nhiệt cho nớc làm mát tăng và tăng lợng
nhiệt do khí xả mang ra ngoài . Kết quả là hiệu suất chỉ thị của

động cơ giảm xuống , tính kinh tế của chu trình giảm . Ngoài ra
còn làm cho trạng tháI nhiệt của nhóm piston- xi lanh cũng xấu đi.
+ Đối với động cơ thấp tốc công suất lớn:
- Tăng hành trình piston
- Tăng lu lợng nớc làm mát
- Tăng lợng không khí L vào trong xilanh bằng phơng pháp tăng áp
cho động cơ. Khi L tăng phần khí thừa sẽ thu một phần nhiệt lớn
hơn để mang ra ngoài theo khí xả làm cho nhiệt độ bình quân
của chu trình giảm xuống.

www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Câu 3 : Viết giải thích các thành phần trong công thức tính sức cản
trên đờng nạp .Trong thực tế khai thác có thể làm gì để có thể tăng l ợng không khí nạp vào
trong xilanh động cơ?
Công thức tính sức cản trên đờng nạp :
- Giả thiết rằng : + khi chất khí chuyển động từ ống dẫn đến xilanh
công tác trạng

thái của chất khí không thay đổi ( a = 0

hay a = s ).

+ vận tốc của dòng khí tại của vào là bằng không.
Khi đó công thức tính sức cản trên đờng nạp là :
2


Ph =Pa Po = o . ( 1 + ) W / 2g.
Trong đó :
+ : hệ số sức cản trên đờng ống hút ( thờng bằng 0.03)
+ W ( m/s) : vận tốc của dòng khí nạp
2

Với động cơ 4 kì :

S .n D
W = 30 . 2
i. d

( m/s)

k

S : hành trình piston
n : vòng quay
D : đờng kính piston
i. : số xupát nạp trên một xilanh
dk : đờng kính cửa nạp
Pa : áp xuất không khí đầu kì nén
Po : áp suất không khí tại cửa nạp ( không tăng áp
Đối với động cơ 4 kì có tăng áp và động cơ 2 kì thì Ph = Pa Ps và
o đợc thay bằng s .
Các phong pháp để tăng lợng không khí nạp vào xilanh:
- Làm sạch đờng ống hút sẽ làm giảm Po và PS do đó làm tăng Pa t
là tăng lợng không khí nạp vào xilanh .
- Tăng cờng làm mát không khí tăng áp làm cho Ta giảm và làm tăng

mật độ không khí nạp do đó lợng không khí nạp vào xilanh .
- Giảm lợng không khí sót r bằng cách vệ sinh đờng ống xả .
- Dùng động cơ có tăng áp .
- Lựa chọn fa fân fối khí ( góc mở sớm và đóng muộn của các xupap
) một cách hợp lí cũng sẽ làm cho lợng không khí nạp vào xi lanh
tăng lên .

www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
- Không nên khai thác động cơ ở chế độ quá tải vì khi vòng quay
động cơ tăng sẽ làm tăng sức cản thuỷ lực của dòng khí nạp làm
cho hệ số nạp giảm vì vậy lợng không khí nạp vào xilanh cũng bị
giảm xuống.
Câu 4 : Viết và giải thích các thành phần trong công thức tính công
suất động cơ
diêsel. Trình bày các phơng pháp tăng công suất
động cơ diêsel tầu thuỷ . Vẽ sơ đồ động cơ tăng áp bằng tuabin khí
xả.
1. Công suất chỉ thị : là công suất đợc xác định trong xi lanh động
cơ .
.S .n.i. p
Ni= 0.785 D
2

0.45.m


i

( mã lực chỉ thị.)

Trong đó :
Ni : công suất có ích
D : Đờng kính xilanh (m)
S : Hành trình píton (m)
n : Tốc độ quay của động cơ ( vòng/ phút).
i
: Số xilanh của động cơ
m : hệ số kì ( Động cơ 4 kỳ m= 2;Động cơ 2 kỳ m=1)
Pi : áp suất chỉ thị bình quân (KG/cm2)
Đối với động cơ cụ thể các giá trị D, S , i , m là hằng số . Do đó ta có
thể viết :
Ni = k . Pi . n
2

.S .i
Trong đó k = 0,785 . D
0,45.m

2. Công suất có ích
Là công suất đợc xác định tại mặt bích đầu ra của trục khuỷu động
cơ .

D .S .n.i. p
0.785
2


Ne = Ni Nm =

0.45.m

e

( 1) ( mã lực có ích )

Hay Ne = k .Pe.n
Ne : công có ích
Nm : công cơ giới
Pe : áp suất có ích
Các phơng pháp tăng công suất động cơ diesel tàu thuỷ :
www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Dựa vào (1) ta thấy muốn tăng công suất có ích của động cơ ta có
thể có các
phơng pháp sau :
- Tăng dờng kính D và hành trình S của piston tức là tăng lợng
nhiên liệu trong một chu trình làm cho công suất động cơ tăng .
Bằng cách này ta có thể chế tạo những động cơ cỡ lớn , thấp tốc .
- Dùng động cơ có tăng áp tức là tăng lợng tiêu thụ nhiên liệu trong
một chu trình trong khi kích thớc động cơ không thay đổi .
- Giảm tổn thất cơ giới bằng cách tăng cờng bôI trơn cho các chi tiết
chuyển động và giảm vòng quay động cơ . Do đó ta nên chế tạo
động cơ trung và thấp tốc.

+ Sơ đồ tăng áp động cơ bằng tổ hợp tua bin máy nén :
Tua bin khí máy
nén
Tua bin khí máy
nén
Tuyến ống
Tuyến ống
xả
xả

Sơ đồ bố trí hệ thống tăng áp xung
đẳng áp

Sơ đồ bố trí hệ thống tăng áp

Câu 5 . Trình bày các sơ đồ động cơ Diesel tăng áp dùng
tuabin khí xả kiểu
xung và đẳng áp. So sánh u nhợc điểm và
phạm vi áp dụng của phơng
pháp đó.
Trả lời.
Tăng áp kiểu xung
www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel

.

Tua bin khí máy
nén
Tuyến ống
xả

Đây là hình thức tăng áp mà tuabin khí xả sử dụng nhiều nhất
thành phần năng lợng xung của
khí xả trực tiếp từ xilanh động cơ
đi ra có động năng lớn cho viếc sinh công của tuabin. Để thực hiện mục
đích đó, một số các biện pháp sau đâyđợc thực hiện:
- tránh dãn nở khí xả sau khi ra khỏi tua bin bằng cách dùng ống xả
có kích thớc nhỏ, đợc tính toán trớc; tua bin đặt gần xi lanh,
- tăng góc mở sớm xu pap xả để tạo xung khí xả lớn,
- tránh sự trùng hợp gây ảnh hởng lẫn nhau giữa xung của các xi lanh
khác nhau, ống xả của các xi lanh thờng đợc chế tạo riêng biệt; sự
nối chung đờng ống xả với không quá ba xi lanh có thứ tự nổ cách
xa nhau.
Ưu và nhợc điểm :
Ưu điểm lớn nhất của tăng áp xung là việc sử dụng trực tiếp xung năng
lợng khí xả, đó chính là động năng rất lớn của khí xả trong giai đoạn xả
tự do. Chính vì thế,
tốc độ của tua bin tăng rất nhanh và có khả năng
cung cấp đủ khí cho diesel ngay cả khi động cơ hoạt động ở chế độ
nhỏ tải. Tính tăng tốc của động cơ sử dụng tăng áp kiểu xung rất tốt.
Không cần quạt gió phụ.
Nhợc điểm : cần góc mở sớm của xupap nên ảnh hởng đến công suất
chỉ thị của
động cơ do đó tính hiệu quả của tăng áp kiểu xung càng
giảm khi áp suất tăng áp càng lớn và kết cấu phức tạp.


www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Tăng áp kiểu đẳng áp .

Tuyến ống
xả

Tua bin khí máy
nén
Sinh
hàn

Khí xả từ các xilanh động cơ trớc khi vào tuabin thì đợc đa đến
góp chung
vào một bầu góp , tại đây khí xả đợc giãn nở do đó động
năng của khí xả giảm
chuyển hoá thành nhiệt năng , với nhiệt cao và áp
suất bình ổn trớc khi cấp vào
tua bin .
Ưu nhợc điểm:
Ưu điểm của tăng áp đẳng áp là có hiệu quả sử dụng năng lợng của
tua bin rất
cao. Tăng áp đẳng áp không đòi hỏi tăng góc mở sớm do đó
tăng đợc công suất chỉ thịđộng cơ. Tăng áp đẳng áp đảm bảo tính kinh
tế rất cao của động cơ, đặc biệt là các động
cơ có mức độ tăng áp lớn

khi hoạt động ở chế độ toàn tải
Nhợc điểm lớn nhất của nó là tính tăng tốc của động cơ rất kém. Đối
với động cơ
hai kỳ khi hoạt động ở chế độ phụ tải thì không có khả
năng quét khí cho xi lanh.
Trong trờng hợp này, hệ thống tăng áp thờng
phải trang bị thêm quạt gió phụ.
Câu 6 . Phân tích các yếu tố vật lý , hoá học ảnh hởng đến
thời gian trì hoãn sự cháy i. Thơi gian trì hoãn sự cháy i
ảnh hởng đến thế nào tốc độ tăng áp suất dp/d.?
Trả lời :
1. Các yếu tố ảnh hởng đến thời gian trì hoãn cháy bao gồm : yếu tố
hoá học , yếu tố vật lý , yếu tố cấu tạo , yếu tố khai thác .
Yếu tố hoá học bao gồm cấu trúc của nhiên liệu , nồng độ oxy
trong buồng đốt , lợng khí xót r còn lại từ tru trình trớc và các chất
phụ gia có trong nhiên liệu .

www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
- Nhiên liệu có trị số xêtan càng cao thì i càng nhỏ do đó tốc độ
tăng áp suất sẽ giảm đi và ngợc lại.
- Tăng lợng oxy , giảm lợng khí xót , thêm chất phụ gia thì làm cho
i giảm và ngợc lại .
Các yếu tố vật lý : Bao gồm áp suất và nhiệt của cuối quá trình nén
có ảnh hởng lớn đến quá trình chuẩn bị cháy. Khi nhiệt độ và áp
suất cuối quá trình nén cao sẽ làm thơig gian trì hoãn cháy giảm (

khi đó kết cấu xécmăng , piston , sơmi xilanh phải tốt , tăng vòng
quay để cho trao đổi nhiệt giữa chất khí và thành vách sơmi
xilanh cuối quá trình nén giảm , tăng đờng kính D để diện tích
làm mát tơng đói giảm ) và ngợc lại .
Yếu tố cấu tạo : kết cấu của buồng đốt , góc phun sớm , vòng quay

Va
động cơ , tỷ số nén =
V

c

- Buồng đót có kết cấu xoắn lốc tốt hơn buồng đốt kết cấu kiểu
thống nhát do đó giảm đợc i .
- Góc phun sớm : tại mỗi giá trị vòng quay n đều có một góc phun
sớm tối u . Nừu tăng góc phun sớm lên thì i tăng do đó động cơ
cháy cứng. Giảm góc phun sớm thì i giảm nhng quá trình cháy rớt
sẽ tăng lên .
- Tăng vòng quay của động cơ thì quá trình nén đa biến càng
gần quá trình nén đoạn nhiệt do đó Tc cao nên i giảm . Khi tăng
thì làm cho T0 , P của quá trình nén tăng lên do đó i giảm
thuận lợi cho quá trình cháy.
- Vật liệu chế tạo cũng ảnh hởng đến quá trình chuẩn bị cháy .
Vật liệu mà có hệ số truyền nhiệt cao ( nhôm chẳng hạn ) động
cơ khó khởi động hoặc động dễ bị nhảy van an toàn do đó quá
trình chuẩn bị cháy kéo dài . Do khe hở giữa piston và xilanh lớn
nên T0 ,p cuối quá trình nén giảm.
Các yếu tố khai thác : điều kiện môi trờng nh nhiệt độ , độ ẩm ,
áp suất môi trờng , nhiệt độ nớc làm mát , phụ tải và trạng thái nhiệt
của động cơ ảnh hởng đến thời gian trì hoãn cháy do nó ảnh hởng

đến các thông số hoá học và vật lý.
2. ảnh hởng của i đến độ tăng áp suất W = dp/d.

www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Thời gian i càng dài , lợng nhiên liệu tích luỹ trong giai đoạn này
càng
nhiều khi cháy nó sẽ làm cho W càng lớn do đó động cơ làm việc
cứng làm ảnh hởng đến độ bền của động cơ và ngợc lại .
p

Z1

Z
b

Tmax

c
Z

phun
sớm
bc




ĐCT

Góc phun Nl toàn
bộ
Câu 7 : Trình bày diễn biến quá trình cháy trên đồ thị khai triển P . Các thông số đặc trng cho các giai đoạn này .Phân tích mối liên
quan giữa các giai đoạn trong quá trình cháy?
1. Diễn biến quá trình cháy trên đồ thị khai triển P-.


Giai đoạn chuẩn bị cháy : Đợc xác định từ khi NL bắt đầu phun vào
xilanh động cơ cho đến khi áp suất tăng đột ngột (bc).
b là điểm bắt đầu phun

NL.

Giai đoạn xảy ra hàng loạt các phản ứng phức tạp : sấy nóng NL , bay
hơi , phân huỷ
các liên kết dài thành liên kết ngắn .
Giai đoạn này đặc trng bởi thời gian chuẩn bị cháy i = i ( s)
G.n

n (v/p)
i càng lớn thì lợng NL tích luỹ càng nhiều nên động cơ cháy cứng .
Giai đoạn tăng áp suất (cz1) ( Giai đoạn chay nổ ).

www.mkt46dh1.tk

1



cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Trong giai đoạn này tốc độ toả nhiệt và tăng áp suất là rất lớn .Để đánh
giá chất lợng và mức độ cháy mãnh liệt ngời ta sử dụng hai thông số :
Độ tăng áp suất W = dp/d
Độ tăng áp suất trung bình Wtb


=

pz p
=
z
1

1

c

c

Hai thông số này đánh giá sự làm việc nhẹ nhàng của động

Giai đoạn tăng nhiệt độ (Z1Z).
Giai đoạn này đợc tính từ khi áp suất trong xilanh đạt cực đại Z1 cho
đến khi t0
trong xilanh đạt cực đại tmax Z . Trong giai đoạn này việc
cung cấp NL vào động cơ
cơ bản là chấm dứt (z).
Đầu giai đoạn này cho dù piston có đi xuống , thể tích xilanh tăng dần

nhng do NL vẫn cháy mãnh liệt nên áp suất trong xilanh động cơ không
thay đổi nhiều .
Đây là giai đoạn phát nhiệt chủ yếu 40%-50% toàn bộ
do NL cháy .
Mặc dù quá trình cấp NL thờng kết thúc ở cuối giai đoạn này nhng
quá trình
cháy vẫn diễn ra sau Z do lơng oxy giảm dần . Thông số
đặc trng là Tmax.
Giai đoạn cháy rớt .
Cháy rớt đợc tính từ Z đến Z . Trong giai đoạn này tốc độ toả nhiệt
giảm và quá
trình cháy diễn ra chậm . Các độmh cơ có ZZ dài làm cho
tổn thất nhiệt khí xả
tăng , tính kinh tế giảm xuống , làm xấu đi chế
độ nhiệt của các chi tiết .
Giảm , giảm góc phun sớm , chất lợng phun sơng kém , thay đổi Nl
sử dụng ,
tăng vòng quay đều làm cháy rớt phát triển .
2. Mối liên quan giữa các quá trình cháy.
Trong cùng một đièu kiện khai thác rút ngắn sẽ làm cho tốc đọ tăng
áp suất W=dp/d mềm hơn do đó PZ giảm xuống .
Giai đoạn 1 và giai đoạn 2 sẽ làm ảnh hởng đến giai đoạn 3. Khi góc
cấp nhiên liệu toàn bộ không thay đổi mà quá trình 1 và 2 đều tốt
cả làm cho quá trình 3 ngắn hơn và diễn ra cũng tốt hơn và ngợc lại
.

www.mkt46dh1.tk

1



cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Giai đoạn 4. Giai đoạn này bị ảnh hởng bởi giai đoạn 1, 2,3 nếu các
giai đoạn trớc diễn ra đều tốt thì giai đoạn cháy rớt sẽ ngắn lại và
ngợc lại . Càng rút ngắn giai đoạn này thì tính kinh tế càng cao
trạng thái nhiệt của các nhóm piston xilanh càng đảm bảo . Giảm
vòng quay động cơ , tăng hệ số d lợng không khí , cải thiện chất lợng phun và tạo hỗn hợp thì giai đoạn 4 đợc rút ngắn lại .

Câu 8 : Trình bày diễn biến quá trình trao đổi nhiệt và sự thay
đổi các thông
số của quá trình nén . Thông số nào của quá trình
nén ảnh hởng trực tiếp tới
quá trình cháy trong xilanh động cơ.
Trả lời:
p
c
c











n
n1= k




k




1. Qúa trình nén trong động cơ diesel là quá trình đa biến do đó
quá trình trao đổi nhiệt giữa chất khí trong xilanh động cơ và
thành vách sơmi xilanh . Quá trình diễn ra nh sau :
ở đầu quá trình nén do nhiệt độ của không khí còn thấp nên
chất khí nhận nhiệt của sơmi xilanh do đó n1 > k . Khi piston
tiếp tục đi lên và chất khí tiếp tục nhận nhiệt cho đến khi nhiệt
độ của chất khí bằng nhieẹt độ của sơmi xilanh thì xảy ra
www.mkt46dh1.tk

1


Đề cương ôn thi Tốt Nghiệp môn Diesel
hiÖn tîng ®o¹n nhiÖt t¹m thêi . Khi piston tiÕp tôc ®i lªn th×
nhiÖt ®é cña chÊt khÝ t¨ng lªn vµ lín h¬n nhiÖt ®é cña s¬mi
xilanh nªn n1 < k vµ do ®ã ®iÓm c’ vao h¬n c trong thùc tÕ .

www.mkt46dh1.tk

1



cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
2. Thông số của quá trình nén ảnh hởng trực tiếp tới quá trình cháy
của động cơ.
áp suất cuối kỳ nén PVn1 = const do đó Pa . Van1= Pc.Vcn1 - Pc =
Pa .n1
Nhiệt độ cuối quá trình nén .
Tc=Ta. n

1

1

Pc , Tc quyết định khả năng bốc cháy của NL . Để NL cóa khả năng bốc
cháy thì Pc . Tc phải lớn hơn nhiệt độ bốc cháy của NL 200- 2500c mà Pc ,
Tc lại phụ thuộc
vào Pa , Ta , n1 , . Khi Ta , Pa tăng thì Pc , Tc tăng theo và
ngợc lại . Do vậy thông
số ảnh hởng trực tiếp đến quá trình cháy của NL
là Pc và Tc.
Câu 9 : Các yếu tố ảnh hởng đến nhiệt độ cuối quá trình nén
Tc
Trả lời :
Ta có Tc = T a . n

1

1

Trong đó : Tc nhiệt độ cuối quá trình nén
Ta : nhiệt độ của không khí trong xilanh đầu quá trình

nén.
: tỷ số nén
n1: chỉ số đa biến
Nh vậy Tc phụ thuộc vào các thông số Ta , và n1
Khi nhiệt độ đầu quá trình nén Ta tăng thì Tc cũng tăng vì vậy
muốn tăng Ta ta phải tăng nhiệt độ nớc làm mát cho động cơ .
Khi tỷ số nén tăng thì Tc cũng tăng do đó trong chế tạo nhời ta chế
tạo những động cơ có hành trình siêu dài .
Khi chỉ số nén đa biiến n1 tăng thì Tc cũng sẽ tăng và nhợc lại . Vì
vậy để tăng chỉ số nén n1 ta có thể tăng vòng quay để rút ngắn
quá trình trao đổi nhiệt giữa không khí trong xilanh với xilanh động
cơ.hoặc trong chế tạo ngời ta sẽ tăng đờng kính của sơmi xilanh

www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
nhằm giảm diện tích làm mát tơng đối của động cơ. Bề mặt làm
mát tơng đối đợc tính bằng Flàm mát /V.
Các biện pháp hạn chế ảnh hởng dến Tc
Trong thực tế khai thác ngời khai thác cần phải duy trì nhiệt độ
Tcở trong một khoảng hợp lý , Tc không đợc thấp quá và cũng
không đợc lớn quá.Khi Tc thấp thì quá trình chuẩn bịcháy kéo
dài dẫn đến cháy cứng và tăng quá trình cháy rớt gây cho động
cơ bị ứng suất cơ và ứng suất nhiệt , làm cho công suất động
cơ giảm xuống. Thậm chí khi Tc quá thấp thì làm gảim sự bay
hơi của nhiên liệu dẫn đến động cơ khó khởi động và có thể
không khởi động đợc. Khi Tc quá cao dẫn đến Tz cao và có theer

gây ứng suất cơ và nhiệt cho động cơ. Các biện pháp hạn chế
ẩnh hởng tới Tc có thể là :
Dùng động cơ có tăng áp và làm mát khí tăng áp nhằm duy trì sự
ổn định áp suất và nhiệt độ của không khí đầu quá trình nạp vì
vậy ta có thể giữ cho Tc ổn định.
Nâng nhiệt độ nớc làm mát cho động cơ nhằm hạn chế sự trao
đổi nhiệt giữa không khí trong sơmi xilanh với xilanh do đó có
thể tăng Tc .
Thờng xuyên kiểm tra piston xécmăng sơmi xilanh nhằm đảm
bảo trạng thái kỹ thuật của chúng đợc tốt tránh sự dò lọt không khí
ra ngoài dẫn đến Pc và tc giảm.
Câu 10 . Trình bày các đặc điểm kết cấu , nguyên lý hoạt động
của động cơ có
buồng dự cháy .Sự hình thành hỗn hợp cháy của laọi
động cơ này dựa vào yếu tố nào ? Phân tích các u nhợc điểm của loại
buồng cháy này?
Kết cấu của động cơ có buồng cháy dự phòng bao gồm : một buồng
cháy phụ đặt trên nắp xi lanh và một buồng cháy chính giới hạn bởi
đỉnh piston , nắp xilanh và thành vách xilanh. Giữa hai buồng đốt
này nối thông với nhau bằng một hay nhiều lỗ sao cho tổng diện tích
lỗ phun này nhỏ hơn hoạc bằng 0, 5-1% diện tích đỉnh piston. Thể
tích buồng cháy phụ chiếm 15- 30% toàn bộ thể tích buồng cháy .
Nguyên lý hoạt động .

www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel

ở quá trình nén khi píton đi lên thì không khí từ buồng cháy
chính đẩy vào buồng đốt phụ qua các lỗ nhỏ do đó vận tốc dòng
không khí sẽ lớn và gây ra chuyển
động rối tạo điều kiện tốt cho quá
trình hoà trộn giữa không khí và
nhiên liệu tại buồng cháy dự
phòng.Khi NL đợc phun vào buồng
cháy dự phòng bốc cháy , do thể
tích nhỏ nên quá trình cháy thiếu
không khí và quá trình cháy Nl làm
áp suất tăng lên tại buồng dự
phòng.Do đó phần NL còn lại và
khí cháy đợc phun vào buồng cháy
chính với tốc độ rất lớn làm cho NL đợc xé nhỏ ra tạo điều kiện cho
quá trình hoà trộn tại buồng cháy chính hoàn hảo do đó NL tiếp tục
đợc cháy ở đây .
Nguyên lý của việc sự hình thành hỗn hợp cháy.
o Tại buồng cháy phụ do không khí từ buồng cháy chính đi vào qua
các lỗ nhỏ nên có vận tốc lớn tạo ra hiện tợng chuyển động rối do
đó NL phun vào đợc hoà trộn tốt tại buồng cháy phụ.Khi NL cháy
trong buồng cháy phụ do thể tích nhỏ nên áp suất tăng cao do
đó NL và khí cháy lại đợc phun vào buồng cháy chính nhờ vận
tốc và áp suất cao nên tạo khả năng hoà trộn tốt tại buồng cháy
chính., do đó NL cháy hoàn toàn.
Phân tích u nhợc điểm.
o u điểm:do kết cấu của động cơ có buồng cháy phụ nên đảm
bảo NL và không khí hoà trộn tốt với nhau nên không cần hệ số d
lơng không khí cao và không cần áp suất phun nhiên liệu cao
do đó hệ thống NL làm việc nhẹ nhàng.
Thời gian chuẩn bị cháy tại buồng cháy chính nhỏ do đó động

cơ làm việc êm , tốc độ tăng Pz thấp
Do có buồng cháy phụ nên động cơ ít nhạy cảm với loại NL và
chế độ làm việc
o Nhợc điểm . do có buồng cháy phụ nên cần không gian làm mát
xung quanh buồng cháy phụ do đó tổn thất nhiệt tăng lên .

www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Do có buồng cháy phụ nên động cơ khởi động kém do đó cần
thiết bị sấy nóng chuyên dùng .
Tổn thất nhiệt trong buồng cháy trớc và tổn thất năng lợng do
phun hỗn hợp NL và khí cháy qua lỗ phun của buồng cháy phụ
nên tính kinh tế cảu động cơ giảm và suất tiêu hao NL tăng.
Câu 11: Trình bày các đặc điểm kết cấu , nguyên lý hoạt động của
động cơ có
buồng cháy xoáy lốc . Sự hình thành hỗn hợp cháy của laọi
động cơ này dựa vào
yếu tố nào ? Phân tích các u nhợc điểm của loại
buồng cháy này?
Kết cấu : Trong những động cơ có buồng cháy xoáy lốc, buồng cháy
của động cơ đợc chia làm hai phần: buồng cháy xoáy lốc và buồng
cháy chính. Buồng cháy xoáy lốc thờng có dạng hình trụ hoặc hình
cầu nằm trên nắp xi lanh hoặc trong thân động cơ, đợc nối với
buồng cháy chính bằng một đờng ống có tiết diện lu thông tơng
đối lớn (khoảng 1 ữ 3% diện tích đỉnh piston) đặt tiếp tuyến với
buồng cháy xoáy lốc. Thể tích của buồng cháy xoáy lốc chiếm

khoảng 50 ữ 80% toàn bộ thể tích buồng cháy. Nhiên liệu đợc phun
vào buồng cháy xoáy lốc.
Nguyên lý hoạt động:
Trong quá trình nén,
không khí từ trong xi lanh
của động cơ bị đẩy vào
buồng cháy xoáy lốc với tốc
độ lu thông lớn. Dòng khí
lu động theo hớng tiếp
tuyến tạo ra chuyển động
xoáy lốc mạnh của không
khí trong buồng xoáy lốc.
Khi nhiên liệu đợc phun
vào buồng xoáy lốc sẽ bị
xé nhỏ và hoà trộn đều
với không khí tạo thành
hỗn hợp cháy tốt.
Khi nhiên liệu cháy, áp suất
trong buồng cháy xoáy lốc tăng
lên. Hỗn hợp không khí, khí cháy và nhiên liệu cha có điều kiện cháy hết
www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
qua các ống nối thông tràn
vào buồng cháy chính, tại đây nó sẽ tiếp tục
hoà trộn với không khí trong buồng
cháy chính và cháy hết.

Trong buồng cháy xoáy lốc có một chi tiết quan trọng đó là một tấm
chắn nằm ở phía dới của buồng cháy. Giữa tấm chắn và nắp xilanh có
khe hở cách nhiệt, vì
vậy giảm bớt mất mát nhiệt. Ngoài ra khi nhiên
liệu cháy, tấm chắn này thu nhiệt,
trong quá trình
nén nhiệt lợng
này lại đợc truyền cho khí nén làm cho nhiệt
độ cuối quá trình nén
tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình cháy.
Nguyên lý hình thành hỗn hợp cháy : Sự hình thành hỗn hợp cháy
của laọi động cơ này dựa vào sự chuyển động xoáy lốc của dòng
khí trong buồng cháy xoáy lốc , không khí trong buồng cháy xoáy
lốc chuyển động với vận tốc rất lớn sẽ xé nhỏ nhiên liệu để hình
thành hỗn hợp cháy . Sau khi cháy áp suất trong buồng cháy xoắn lốc
tăng cao và đẩy toàn bộ hỗn hợp khí cháy và hỗn hợp cha cháy vào
buồng cháy chính sau đó sẽ tiếp tục hoà trộn với không khí trong
buồng cháy chính để tiíep tục cháy
Ưu điểm của động cơ có buồng cháy xoáy lốc: Động cơ có thể hoạt
động với hệ số d lợng không khí ở chế độ thiết kế nhỏ ( 1,31,4) .vì động cơ đã có buồng cháy xoáy lốc tốc độ không khí
chuyển động là rất lớn vì vậy khả năng xé nhỏ NL là rất tốt , amựt
khác do NL và không khí đợc hoà trộn hai lần nên không cần cao .
Động cơ làm việc êm vì tốc độ tăng áp suất nhỏ . Tốc đọ tăng áp
suất nhỏ là do thời gian trì hoãn cháy trong xi lanh rất ngắn.
Hệ thống nhiên liệu làm việc nhẹ nhàng , ít h hỏng do áp suất
phun nhỏ (90-120 Kg/cm2) .Do có buồng cháy xoáy lốc nên tốc độ
dòng khí rất lớn đủ để xé nhiên liệu vì vậy không cần áp suất
phun Nl cao.
Động cơ hoạt động ít chịu ảnh hởng cảu điều kiện môi trờng và
chất lợng Nl vì tác nhân chính của sự hoà trộn NL và không khí

là tốc độ của dòng khí.
Nhợc điểm : suất tiêu hao NL cao do mất mát nhiệt nhiều vì có
thêm buồng đốt phụ nên diện tích làm mát tơng đối của buồng
đốt lớn .
Động cơ thờng khó khởi động vì nhiệt độ cuối quá trình nén
trong buồng xoáy lốc thờng thấp do đó thờng phải bố trí thêm
buzi sấy
www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Dễ xảy ra ứng suất nhiệt do có kết cấu phức tạp
Cơ cấu phức tạp vì phải bố trí thêm nhiều bộ phận và chi tiết.
Câu 12: Nêu khái niệm đặc tính ngoài mối quan hệ giữa công suất
và vòng quay động cơ trong đặc tính ngoài. Phân tích quy luật biến
thiên của hệ số nạp n , hiệu suất chỉ thị i , hiệu suất cơ giới m trong
đặc tính ngoài .
Trả lời.
Khái niệm: Đặc tính ngoài cảu
động cơ là mối quan hệ giữa
thông số cơ bản của động cơ
(mômen , công suất , suất tiêu
hao NL .. )với tốc độ quay của
động cơ khi lợng nhiên liệu cấp
vào chu trình là không đổi.
ứng với mỗi vị trí tay ga sẽ có một
đờng đặc tính ngoài. Nh vậy
một động cơ sẽ có rất nhiều đờng đặc tính ngoài, nhng ngời ta

chia đờng đặc tính ngoài của
động cơ thành năm loại đặc
tính ngoài cơ bản sau:














1- Đặc tính ngoài giới hạn (ha=hmax)
2-Đặc tính ngoài nhả khói đen
(ha>100%).
3- Đặc tính ngoài định mức (ha=100%)
4-Đặc tính ngoài khai thác(ha=85%)
5-Đặc tính ngoài bộ phận (ha<85%)
1. Đặc tính ngoài giới hạn (đờng 1) là đờng đặc tính tơng
ứng với tay ga đặt ở vị trí lớn nhất, bị giới hạn bởi chốt giới hạn trên
thanh răng bơm cao áp (ha=hmax)
2. Đặc tính ngoài nhả khói đen(đờng 2) là đờng đặc tính tơng ứng với tay ga đặt ở vị trí mà tại đó khí xả bắt đầu có màu
đen (ha>100%).
3. Đặc tính định mức (đờng 3) là đờng đặc tính tơng ứng
với tay ga mà tại đó động cơ phát ra 100% công suất (h a=100%).

www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
4. Đặc tính khai thác(đờng 4) là đờng đặc tính tơng ứng với
tay ga mà tại đó động cơ phát ra từ 80%ữ 85% công suất.
5. Đặc tính bộ phận (đờng 5) là các đờng đặc tính nằm dới
các đờng đặc tính trên.
Mối quan hệ gia công suất và
vòng quay.
Ta có công thức N e = A1 n



i
m n k


Do đó Ne là hàm bậc nhất so với n .
Vậy theo lý thuyết thì đồ thị Ne là đờng thẳng . Do trong thực tế các thông số
m, n, i, đều phụ thuộc vào
vòng
quay do vậy Ne không thể là đờng thẳng
mà là đờng cong có dạng
nh hình vẽ.








Phân tích quy luật biến thiên của m, n, i :
Động cơ 4 kỳ không tăng áp.
n=V0/Vs



Trong đó: Vo là lợng kk thực tế
chứa trong xilanh động cơ
Vs là lợng kk có thể chứa
trong xilanh
động cơ









Nh ta đã biết tổn thất cục bộ
tăng theo bình phơng vận tốc
của dòng khí nạp . Do đó khi tốc
độ quay của động cơ n tăng lên

thì tổn thất cục bộ tại xupap

nạp cũng tăng lên do đó hệ số nạp sẽ phải giảm dần khi vòng quay
tăng lên .
i : khi tốc độ quay của động cơ tăng lên thì chất lợng phun nhiên
liệu sẽ tốt lên , do góc phun sớm không thay đổi , lợng Nl cấp vào
chu trình không thay đổi mà d lợng kk hầu nh không thay đổi ,

www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
thời gian trì hoãn quá trình cháy i giảm do đó khi tốc độ quay
thay đổi thì i hầu nh không thay đổi .
m: ta có



m

=

p
p

e
i

=


pp
p
i

m

= 1

i

p
p

m

Vậy khi vòng quay tăng lên thì Pm

i

tăng theo mà Pi lại hầu nh không thay đổi nên làm cho m giảm
Động cơ 4 kỳ có tăng áp và động cơ hai kỳ .
Sự thay đổi thì cũng tơng tự nh trên . chỉ khác là do có tăng áp khi n
tăng thì vận tốc của tuabin khí xả cũng tăng do động năng khí xả
tăng do đó n vaò xilanh sẽ giảm ít hơn động cơ 4 kì không tăng áp.
Câu 13: Đặc tính phụ tải là gì? mối quan hệ giữa công suất và áp
suất có ích bình quân trong đặc tính phụ tải ? phân tích quy luật
biến thiên của hệ số d lợng kk , hiệu suất chỉ thị i , hiệu suất có
ích e , hiệu suất cơ giới m , hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu chỉ thị
bình quân gi và suất tiêu hao Nl có ích bình quân ge?
Trả lời .

Khái niệm:Đặc tính phụ tải là đặc tính biểu thị mối quan hệ
giữa các thông số cơ bản của động cơ với phụ tải của động cơ khi
tốc độ quay của trục khuỷu đợc duy trì không đổi.
Mối quan hệ giữa Ne và Pe :
Ta có

Ne =

0.785 p e D 2 Sni
[mã lực]
0.45.m

Trong đó:

pe: áp suất có ích bình quân [kG/cm2],
D :đờng kính xi lanh
S: hành trình piston [m],
n :vòng quay [v/p],
i :số xi lanh,
m: hệ số kỳ
Với mỗi động cơ cụ thể, các thông số nh đờng kính xi lanh D, hành
trình piston S, số xi lanh i, hệ số kỳ m đều không đổi, do đó, công
suất có ích của động cơ có thể đợc viết:
N e = k . p e .n (mã lực)

www.mkt46dh1.tk

1



cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Vậy trong đặc tính phụ tải, mối quan hệ giữa công suất N e và pe khi
n = const sẽ là
đờ ng bậc nhất đi qua gốc toạ độ.
N,
m





ge , gi , ,
i,e

i
e

m








gi




pe
pe
Phân
tích quy luật biến thiên .
Hệ số d lợng KK
Do n = const nên tổn thất cục bộ hầu nh kkhông thay đổi , do đó lợng KK nạp vào V0 hầu nh không thay đổi . Khi phụ tải tăng co nghĩa lợng NL phun vào động cơ tăng lên để duy trì n = const do đó d lợng
KK sẽ bị giảm xuống.
Hiệu suất chỉ thị
632,3

Hiệu suất chỉ thị của động cơ đợc tính: i = g .Q
i
H
Mà gi lại có quan hệ với pi nh sau:
g i = 318,4.
L

n . ps
.L0 .Ts .Pi
T

0
s
Do đó: i = 1.986. Q . . P . .Pi
H
n
s

ở mỗi chế độ khai thác cụ thể, khi vòng quay không đổi, các tỷ số
L0/n , Ts/Ps

thay đổi không lớn lắm, do đó hiệu suất chỉ thị i chủ
yếu phụ thuộc vào và Pi.
Từ chế độ không tải, khi tăng dần phụ tải
của động cơ (lợng nhiên liệu cung cấp cho chu trình tăng lên) sẽ làm cho
hiệu suất chỉ thị i tăng lên. Điều này đợc lý giải do lợng nhiên liệu cung
cấp còn quá ít nên hệ số d lợng không khí có
giá trị tơng đối lớn, do
www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
đó việc tăng nhiên liệu sẽ làm cho Pi tăng lên nhanh hơn
, tức là ảnh hởng không nhiều tới i .

sự giảm đi của

Càng tăng phụ tải, đến một lúc nào đó sẽ làm cho giảm đến giá tối
u, khi đó i
đạt giá trị cực đại. Sau đó, nếu tiếp tục tăng phụ tải sẽ làm
cho hệ số d lợng
không khí giảm nhiều hơn làm quá trình cháy càng
kém đi dẫn tới việc tăng của Pi ít hơn việc giảm của . Kết quả là hiệu
suất chỉ thị i lại giảm đi.
Nh vậy, trong đặc tính phụ tải, hiệu suất chỉ thị là một đờng cong
có cực đại.
Hiệu suất cơ giới.

m =


N
N

e
i

=

N N
N
i

i

m

= 1

Nm
Ni

Khi tăng tải, Ni tăng lên, còn Nm thì không đổi, do đó hiệu suất cơ
giới cũng tăng lên. Khi tải tiếp tục tăng đến một giá trị nào đó thì
đạt đến giá trị định mức, lúc này Ni đạt đến giá trị max .Nừu ta
tiếp tục tăng tải thì lúc này Pi tăng rất chậm do giảm dần nên Ni
hầu nh không tăng và đến lúc đó m hầu nh không tăng .
Hiệu suất có ích e :
e = i . m


Nh trên đã phân tích, trong đặc tính phụ tải, hiệu suất chỉ thị i là
một đờng cong
có cực đại, còn hiệu suất cơ giới m là một đờng đồng
biến. Do đó hiệu suất có
ích cũng là một đờng cong có cực đại.
Suất tiêu hao NL chỉ thị có ích và suất tiêu hao NL có ích bình
quân .
gi =

632,3
i .QH

;

ge =

632,3
e .QH

Sự biến thiên của suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị g i và suất tiêu
hao nhiên liệu có ích ge có qui luật ngợc lại với hiệu suất chỉ thị i và hiệu
suất có ích e , tức là
suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị và có ích cũng
đều là những đờng cong có cực tiểu.
Câu 14 Khái niệm về hệ số nạp , hệ số khí sót và hệ số d lợng không
khí . Các
thông số đó phụ thuộc vào yếu tố nào? Trong khai thác cần
làm gì để cải thiện
cácthông số đó?
Trả lời :


www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
Hệ số nạp : là tỷ số giữa lợng không khí có trong xilanh động cơ ở
đầu hành nén và lợng không khí coá thể chứa trong thể tích công tác
của động cơ có thông số là thông số trạng thai của không khí trớc cửa
hút của xilanh.
Lợng không khí nạp vào xi lanh động cơ trong thực tế bao giờ cũng
nhỏ hơn lợng không khí có thể nạp vào xilanh động cơ có thể do các
nguyên nhân sau đây:
- Sức cản thuỷ lực của đờng ống nạp
- Do sự sấy nóng không khí nạp của thành vách sơmi xilanh , đỉnh
piston , các xupáp.
- Do còn sót lại lợng khí cháy trong xilanh do quá trình thải không hết
.
Gọi G0(Kg) , V0( m3), L0(Kmol) là lợng không khí thực tế có trong xilanh
Gs (Kg), Vs (m3), Ls(Kmol) là lợng không khí có thể chứa trong thể
tích công tác của sơmi xilanh có các thông số trạng thái trớc cửa nạp
P0 , T0 ( Ps, Ts có tăng áp)
Do đó n =

V
V

0
s


= G0 =

G

s

L
L

0
s

Với động cơ 4 kỳ không tăng áp



n

=

a 1
. .
1 1+
0

Động cơ 4 kỳ có tăng áp và động cơ 2 kì

n =


r


1

.

a



s

1

. 1+
r

a : khối lợng riêng của không khí ở đầu quá trình nén
0 : khối lợng riêng của không khí tại cửa hút của động cơ không có
tăng áp
s : khối lợng riêng của không khí tại cửa hút của động cơ có tăng áp
r : hệ số khí sót
Vậy từ công thức trên hệ số nạp phụ thuộc vào :
-


là về kết cấu của động cơ .Đối với mỗi loại động cơ và chế
1


độ công tác đã cho , do đó r phụ thuộc rất nhiều về việc hoàn
thiện hệ thống quét thải nh việc làm sạch , động cơ có tăng áp
hay không .
-

1

1+

r phụ thuộc vào hệ thống quét và trạng thái của động cơ
r

và chế độ công tác đã cho , do đó r phụ thuộc rát nhiều về

www.mkt46dh1.tk

1


cng ụn thi Tt Nghip mụn Diesel
việc hoàn thiện hệ thống quét thải nh việc làm sạch , động cơ
có tăng áp hay không
-




a

hầu nh không thay đổi


0

Do vậy trong khai thác để nâng cao hệ số khí nạp thì ngời vận
hành phải thờng xuyên vệ sinh sạch sẽ hệ thống nạp và xả khí để
hoàn thiện cơ cấu trao đổi khí.
Nên sử dụng động cơ tăng áp để nâng cao hệ số nạp . Duy trì tốt
trạng thái kỹ thuật của động cơ nh sơmi xilanh , piston.Duy trì hợp
lý góc phân phối khí của động cơ.
Hệ số khí sót : Do trong quá trình xả khí , chúng ta không thể làm
sạch hoàn toàn các xilanh công tác . Do đó nó vẫn còn lại một phần
khí sót còn lại trong xilanh do đó nó chiếm một phần thể tích trong
xilanh , làm giảm lơựng không khí sạch nạp vào.
Để đánh giá lợng khí sót ngời ta dùng hệ số khí sót r



r

=

M
L

r

, Mr : lợng khí sót còn lại trong xilanh ở cuối quá trình xả

L : Lợng không khí sạch nạp vào trong xilanh động cơ
Hệ số khí sót phụ thuộc vào sự hoàn thiện của hệ thống quét thải

của động cơ , và động sơ có tăng áp hay không. Khi làm sạch các cửa
quét thải của động cơ hai kỳ và làm sạch các đờng ống xả và tuabin
tăng áp thì Mr giảm do đó l tăng lên và làm cho r giảm xuống.
Tuỳ vào từng động cơ mà hệ số khí sót cũng khác nhau do có kết cấu
khác nhau nh động cơ hai kỳ quét vòng luôn có r > r của động cơ
4 kỳ .
Hệ số d lợng không khí .
Trong thực tế quá trình hoà trộn giữa NL và KK ở trong xilanh động
cơ là rất ngắn do đó đảm bảo quá trình hoà trộn và cháy tốt thì lợng không khí thực đa vào trong xilanh động cơ trong quá trình nạp
luôn luôn lớn hơn lợng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hết
1 Kg nhiên liệu .
= L/L0 Trong đó :
L : là lợng KK thực tế nạp vào xilanh công tác của động cơ để
đốt cháy hết 1 kg NL
L0: là lợng KK lý thuyết để đốt cháy hết 1kg NL
Trong một chu trình công tác thì đợc tính nh sau:

www.mkt46dh1.tk

1


×