Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

SINH 12 NC MỚI T 7 - 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.86 KB, 5 trang )

S ở GD

Đt Ninh Thuận Trường THPT Tôn Đức Thắng
Soạn Soạn Dạy
Ngày …. Tháng ….. Năm ........ Ngày ………Tháng……..Năm ........
TIẾT PPCT: 07
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức:
- Học sinh trình bày được khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Nêu được khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của hiện tượng lệch bội và ý
nghĩa của nó.
- Phân biệt đuợc thể tự đa bội và dị đa bội và cơ chế hìh thành.
- Nêu được hậu quả và vai trò của đột biến đa bội thể.
2/ Kỹ năng:
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình phóng to 6.1 – 3 Sách giáo khoa.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu trúc hiễn vi của nhiễm sắc thể?Nst thấy rõ nhất ở kì nào của quá trình nguyên
phân? vì sao?
- Thế nào là đột biến nhiễm sắc thể? đột bniến nhiễm sắc thể gồm những dạng nào?Nêu nguyen
nhân và hậu quả của các dạng đột biến?
2/ Trọng tâm:
3/ Bài mới:
a. Mở bài:
b. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh.
tg Nội dung
- Học sinh nhắc lại khái niệm


đột biến là gì?
- Có mấy loại đột biến (Phân
theo cơ sở vật chất di truyền?
- Thế nào là jiện tượng đột biến
lệch bội?
- Tại sao dột biến lệch bội
người ta còn gọi là đột biến dị
bội?
- Thế nào là hiện tượng đột
biến lệch bội?
- Đột biến lệch bội cónhững
dạng nào?
- Đột biến lệch bội được hình
thành thông qua cơ chế nào?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự
rối loạn phân li củ các cặp
nhiễm sắc thể?
- Đột biến lệch bội có thể xảy
ra trong quá trình nào?
- Thế nào là thể khảm?
* Khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể: là nhứng biến
đổi về số lượng của bộ nhiễm sắc thể. -à Bộ nhiễm sắc thể
của loài thừa hoặc thiếu 1 hoặc vài nhiễm sắc thể (thể dị
bội) hay lệch bội. hay bộ nhiễm sắc thể tăng lên theo bộ số
của bộ đơn bội ( Đa bội),
I/ Đột biến lệch bội (Dị bôi):
1. Khái niệm và phân loại:
a. Khái niệm:
Là đột biến làm thay đổi số lượng Nhiễm sắc thể trong một
hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

b. Phân loại:
2n + 1 à Thể ba nhiễm.
2n – 1 à Thể một nhiễm.
2n + 2 thể bốn nhiễm (thể đa nhiễm)….
2. Cơ chế phát sinh:
- Sự rối loạn phân ly của một hoặc và cặp nhiễm sắc thể
thường hay nhiễm sắc thể giới tính à Tạo giao tử thừa
hoặc thiếu một hoặc vài nhiễm sắc thể.
- Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo ra cơ
thể lệch bội (Dị bội).
- Đột biến dị bội có thể xảy ra trong nguyên phân ở tế bào
sinh dưỡng à Một phần cơ thể mang đột biến à Thê
khảm..
Giáo án sinh 12 NC Giáo viên: Nguyễn Đức Tài
S ở GD

Đt Ninh Thuận Trường THPT Tôn Đức Thắng
- Đột biến lệch bội có hậu qủa
gì đối với đời sống của sinh
vật.
- Đột biến lệch bội có vai trò gì
cho tiến hóa và chọn giống?
- Thế nào là đột biến đã bội?
- Có những loại đột biến đa bội
nào?
- Thế nào là hiện tượng tự đa
bội?
- Hiện tượng dị đa bội là gì?
- Hiện tượng tự đa bội và dị đa
bội có gì giống và khác nhau?

- Thế nào là hiện tượng đa bội
lẻ?
- Hiện tượng gđa bội chẵn là
gì?
- Cơ chế phát sinh đột biến đa
bội lả?
- Đột biến đa bội chẵn
đượcphát sinh theo cơ chế nào?
- Cơ chế páht sinh đột biến đa
bội chẵn và đa bội lẻ có gì
giống và khácn nhau?
- Thế nào là hiện tượng bất
thụ?
- Vì sao con lai trong phép lai
xa lại bất thụ?
- Làm thế nào để khắc phục
hiện tượng bất thụ trong lai xa?
- Vì sao cơ thể đa bội lẻ lại
không có khả năng sinh sản
bình thường?
3. Hậu quả - ý nghĩa:
- Giảm khả năng sống hoặc giảm khả năng sinh sản tùy
loài.
- Có thể gây chết sớm trong hợp tử hoặc một só bệnh di
truyền …
- Đột biến lệch bội là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong thực tiễn, chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác
định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
II/ Đột biến đa bội:
1. Khái niệm:

- Hiện tượng đột biến làm cho bộ nhiễm sắc thể của loài
tăng lên theo bội số của bộ đơn bội.
à Nếu bội số là số chẳn à Đa bộichẳn
à Nếu bội số là số lẻ à Đa bội lẻ.
2. Các thể đa bội:
a. Tự đa bội: bố mẹ cùng nguồn
b. Dị đa bội: Bố mẹ khác nguồn à Con lại khác loài
thường bất thụ (Không sinh nhân sơản được). Hiện tương
đa bội hóa àKhắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai
xa à Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
3. Cơ chế phát sinh:
+ Đa bội lẻ: 1 trong hai cơ thể P rối loạn phân li trong tòan
bộ bộ nhiễm sắc thể à Tạo giao tử 2n. Sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa giao tử này với giao tử n bình thường à Thể đa
bội lẻ.
+ Đa bội chẳn: Cả hai cơ thể có sự rối loạn phân ly trong
toàn bộ bộ nhiễm sắc thể à tạo gia otưt lưỡng bội 2n. Sự
kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử 2n này tạo cơ thể
4n (Đa bội chẳn)
+ hiện tượng dị đa bội phát sinh do sự lai khác loài à con
bất thụ.
4. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội:
- Tế bào đa bội có số ADN tăng gấp bội à Quá trình sinh
tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ à Tế bào đa bội
có thể to, cơ quan sinh duỡng lớn, phát triển khỏe, chống
chịu tốt.
- Cơ thể da bộilẻ hầu như không có khả năng sinh sản bình
thường.
- Đột biến đa bội tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và
chọn giống.

c. Củng cố:
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh các dạng đột biến đa bội? và dị bội.
- Chuẩn bị bài “Thực hành.
d. Dặn dò:
heheïfgfg
Giáo án sinh 12 NC Giáo viên: Nguyễn Đức Tài
S ở GD

Đt Ninh Thuận Trường THPT Tôn Đức Thắng
Soạn Soạn Dạy
Ngày …. Tháng ….. Năm ........ Ngày ………Tháng……..Năm ........
TIẾT PPCT: 08
GEN, MÃ DI TRUYỀN
VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA GEN
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức:
- Học sinh xác định đựơc dạng đột biến gen khi cấu trúc gen thay đổi
Giải bài tập về nguyên phân để xác định dạng lệch bội.
- Xác điịnh được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khi biết cấu trúc các gen trên NST
thay đổi.
- Xác định được kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng đột biến số lượng NST
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập tương tự.
2/ Kỹ năng:
- Tăng cường khả năng phối hợp,tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Trọng tâm:
3/ Bài mới:

a. Mở bài:
b. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
và học sinh.
tg Nội dung
- GV gọi h/s lên bảng làm
bài tập.
- HS lên làm.
- HS dưói lớp theo dõi và
gv kiểm tra bài tập về nhà.
- HS nhận xét và lên chữa.
- GV chỉnh lý ,bổ xung và
nhấn mạnh lý thuyết liên
quan từng bài.
- Bài 1: ADN ruồi dấm 2n
= 8 = 2,83x10
8
cặp
nuclêotit ,NST có dài TB
ở kỳ giữa =2
µ
m ngắn
hơn bao nhiêu lần với pt
ADN kéo thẳng .
Bài 2: Phân tử ADN chỉ
chứa N15 phóng xạ néu
chuyển ecoli này sang môi
trường chỉ có N14 thì sau
4 lần nhân đôi sẽ có bao
nhiêu phân tử ADN còn

chứa N15?
Bài 3:
Bài 1:
Ruồi dấm có 8 NST nên chiều dài bộ NST là 2,83
x10
8
x3,4A
o
=9,62 x10
8
Chiều dài TB 1 phân tử ADN của ruồi dấm là:
9,62 x10
8

Ax
x
102,1
8
1062,9
=
0
NST ruồi dấm ở kỳ giữa có chiều dài là 2
µ
m=2x10
4
A
0
vậy
NST cuộn chặt với số lần là
6000

102
102,1
=
Ax
Ax
lần.
Bài 2:
Chỉ có 2 phân tử ,vì chỉ có 2 mạch cũ nằm ở 2 phân tử .
Bài 3:
metionin- alanin- lizin- valin- lơxin-kết thúc.
mARN: AUG –GXX-AAA-GUU-UUG-UAG.
mạch khuon: TAX-XGG-TTT-XAA-AAX-ATX.
m.bổ xung:ATG-GXX-AAA-GTT-TTG-TAG.
Mất 3 Cặp 7,8,9 thì mARN mất 1 bộ ba AA còn lại là :mARN :
AUG-GXX-GUU-UUG-UAG.
chuỗi polipêptit còn lại.
metionin- alanin- valin- lơxin-kết thúc.
Mạch khuôn: TAX-XGG-TTT-AAA-AAX-ATX
Mạch bổ sung:ATG-GXX-AAA-GTT-TTG-TAG.
Giáo án sinh 12 NC Giáo viên: Nguyễn Đức Tài
S ở GD

Đt Ninh Thuận Trường THPT Tôn Đức Thắng
a. Hãy xác định trình tự
các cặp nucleotit trên gen
đã tổng hợp đoạn
polipeptit?
b. Khi xay ra đột biến
,mất 3 cặp nuclêotit số
7,8,9,trong gen thì a/h như

thế nào đến mARN và
đoạn polipeptit?
c. Nếu cặp nucleotit thứ
10 (X-G chuyển thành cặp
A_T thì hậu quả ?
Bài 4:
Một đoạn gen bình thường
mã hoá chuỗi peptit có trật
tự aa là xerin-tirozin-
izôzin-izolơxin-triptphan-
lizin…
Giả thiết riboxom trượt từ
trái sang phảI và mỗi bộ
ba chỉ mã hoá cho 1 axit
amin.
a. Hãy viết trật tự các
ribonucleotit cảu phân tử
mARN và trật tự các cặo
nuclêotit ở hai mạch đơn
của gen tương ứng ?
b. Nếu gen bị đột biến mất
các cặp nuclêotit thứ
4,11,và 12 thì các aa trong
đoạn pêptit tương ứng sẽ
bị ảnh hưởng?
Bài 5: ở thể đột biến của
một loài TB sinh dục sơ
khai nguyen phân liên tiếp
n4 lần tạo ra số TB có
tổng cộng là 144 NST

a. Bộ NST lưỡng bội của
loài là bao nhiêu ?Đó là
đột biến nào ?
b. Có thể có bao nhiêu
loại gt không bình thưòng
về số lượng NST?
Bài 6: cho 2 NST có cấu
trúc và trình tự gen.
A B C D E . F G H
M N O P Q .R
a. Hãy cho biết tên và và
giảI thích các đột biến cấu
trúc NST tạo ra các NST
có cấu trúc và trình tự gen
sau?
b. Hãy cho biết trường
mARN: AUG –GXX-AAA-GUU-UUG-UAG.
Chuỗi polipeptit là:
Metionin- alanin- lizin- pheninalanin- lơxin-kết thúc
Bài 4:
a. Xerin-tirozin-izôzin- -triptphan-lizin…
mARN: UXU-UAU-AUA-UGG-AAG…
m.khuôn: AGA-ATA-TAT-AXX-TTX…
m.bổ xung :TXT- TAT- ATA-TGG-AAG…
b.gen đột biến là:
AGA-TAT-ATA-TTX.
mARN :UXU-AUA-UAU-AAG
chuỗi :xerin- izolơxin- tirozin- lizin…
Bài 5:
a.2nx2

4
=144 bộ NST của thể đột biến là:
2n=144/16=9 nên bộ NST của loài có thể là :
2n-1=9 à2n=10 đột biến thể ba
2n+1=9 à 2n =8 đột biến thể một
3n=9 à2n=6
b. Nếu đột biến ở dạng 2n+1 hay 8+1 thì có thể có 4 dạng giao
tử thừa 1 NST
- Nếu đột biến ở dạng 2n-1 hay 10-1 thì có thể có 5 dạng giao tử
thiếu 1 nhiễm sắc thể .
Bài 6:
TH1: A B C F.E D G H đảo đoạn gồm có tâm động ,đoạn D E F
có tâm động đứt ra quay 180 độ rồi gắn vào vị trí cũ của NHIễM
SắC THể.
TH2:A B C B C D E . F G H.
Lặp đoạn : đoạn BC lặp lại 2 lần.
TH3:A B C E .F G H.
mất đoạn :mất đoạn D.
TH4:A D E. F B C G H.
chuyển đoạn trong một NST :Đoạn BC được chuyển sang 1
cánh (vai ) khác của chính NST đó.
TH5: M N O A B C D E .F G H P Q .R
chuyển đoạn không tương hỗ : Đoạn MNO gắn sang đầu ABC
của NST khác.
TH6:M N O C D E .F G H A B P Q . R
chuyển đoạn tương hỗ : Đoạn MNO và đoạn A B C đổi chỗ
tương hỗ với nhau.
TH7:A D B C E . F G H.
đảo đoạn ngoài tâm động :đoạn BCD quay 180 độ rồi gắn lại
b- Trương hợp đảo đoạn ngoài tâm động không làm thay đổi

hình thái NHIễM SắC THể.
c- Trường hợp chuyển đoạn không tương hỗ và chuyển đoạn
tương hỗ làm thay đổi các nhóm liên kết khác nhau do một số
gen từ NST này chuyển sang NST khác .
Bài 7
ta có P :AaBBx AAbb
F1: AaBb,AaBb
a. con lai tự đa bội hoá lên thành 4n
có kiểu gen là 2n AABb-> 4nAAAABBbb
2n A a Bbà 4n AaaaBBbb
b. xảy ra đột biến trong giảm phân
Giáo án sinh 12 NC Giáo viên: Nguyễn Đức Tài
S ở GD

Đt Ninh Thuận Trường THPT Tôn Đức Thắng
hợp nào trên đây không
làm thay đổi hình dạng
nhiễm sắc thể.
c. Trưòng hợp nào trên
đây làm thay đổi nhóm
liên kết gen khác nhau.
Bài 7: lai 2 cây thuốc là
có kiểu gen như sau:
p=AaBB x Aabb.
Biết rằng 2 gen a len A và
a nằm trên cặp NST số 3
còn 2 gen B và b nằm trên
cặp NST số 5 .
- Hãy viết các kiểu gen có
thể có của con lai trong

các trường hợp.
Bài 8: Ở cà chua gen A qđ
quả đỏ trội hoàn toàn so
với gen a qđ quả vàng .
a. Cây cà chua tứ bội quả
đỏ thần chủng AAAA có
thể được hình thành theo
những phương thức nào
b. Cây 4n quả đỏ
AAAAgiao phấn với cây
4n quả vàng aaaa được F1
- F1 có kiểu gen ,kiểu
hình và các loại giao tử
như thế nào ?
c. Viết sơ đồ lai đến F2
kiểu gen và kiểu hình ở F2
sẽ như thế nào ?
ở cây cáiI : Giao tử là 2n (A aBB )kết hợp với n(Ab) -> tạo
con lai 3n là AAaBBb
-ở cây đực :giao tử 2n là (AAbb).
kết hợp giao tử : 2n (AAbb) kết hợp vơí n(AB) à con lai 3n
là AAABbb.
2n (AAbb) kết hợp vớin(aB) à con lai 3n là
AA aBbb
c.Thể ba ở NST số 3
đột biến ở cây cái :
gt A aB két hợp với Ab ->AAaBb
Đột biến ở cây đực :
gtAAb kết hợp với AB ->con lai 3n là AAaBb
gtAAb kết hợp với aB ->AAaBb

Bài 8 :
a. Cây tứ bội có thể được hình thành theo các phương thức sau:
-nguyên phân : Lần phân bào đầu tiên của hợp tử các NST đã tự
nhân đôI nhưnưg không phân li .Kết quả tạo ra bộ NST trong
TB tăng lên gấp đôI AAàAAAA.
- Giảm phân va thụ tinh : trong quá trình phát sinh giao tử ,sự
không phân li của ất cả các cặp NST tương đồng sẽ tạo ra giao
tử 2n ở cả bố va mẹ .khi thụ tinh các gt 2n kết hợp với nhau tạo
nên hợp tử 4n.
P:AA x AA
gt: AA AA
Ht :AAAA
b. AAAA xaaaa.
F1:AAaaquar đỏ.
cây F1 có cá loại gt sau:
AA,A a, aa ,A, a, AAa, Aaa,AAaa ,o, chỉ có 3 dạng gia tử hữu
thụ là :AA, A a, aa,
C. Ta có sơ đồ lai
F1: AAaa x AAaa
gt hữu thụ :
1/6AA, 4/6 A a,1/6 aa 1/6AA, 4/6 A a,1/6 aa
F2: kiểu gen 1/36 AAAA,8/36AAAa,18/3 A aaa, 1/36aaaa
kiểu hình 35/36dỏ ,1/36 vàng .
c. Củng cố:
GV nhấn mạnh lý thuyết liên quan từng bài
-Về nhà làm bài tập sách bài tập
d. Dặn dò:
heheïfgfg
Giáo án sinh 12 NC Giáo viên: Nguyễn Đức Tài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×