Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ĐỀ THI đại học năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.22 KB, 22 trang )

ĐỀ THI ĐẠI HỌC NĂM 2015
Câu 1: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Ađênin.
B. Uraxin.
C. Timin.
D. Xitôzin.
Đáp án B: AND được cấu tạo từ 4 loại nu là Ađênin, Timin, Xitôzin, Guanin
Câu 2:Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,
mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Crômatit.
B. Sợi cơ bản.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
Đáp án B: sợ cơ bản có đường kính 11nm; Cromatit có đường kính có đường kính 700nm;
vùng xếp cuộn siêu xoắn đường kính 300nm, sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.
Câu 3: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây
trong khí quyển?
A. Khí heli.
B. Khí neon.
C. Khí cacbon điôxit.
D. Khí nitơ.
Đáp án C: Cacbon điôxit là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính. Do vậy để làm giảm
hiệu ứng nhà kính cần hạn chế sự gia tăng Khí cacbon điôxit.
Câu 4:Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở
một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
B. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
C. Cá mún mắt đỏ× cá kiếm mắt đen.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Đáp án C: Cá mún mắt đỏ và cá kiếm mắt đen là khác loài, con lai có thể bị chết hoặc bất thụ,
do vậy sẽ không thể nghiên cứu được sự di truyền của bất kì tính trạng nào.


Câu 5:Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAG3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UGG3’.
D. 5’UAX3’.
Đáp án A: Bộ 3 kết thúc là theo chiều từ 5’  3’ và gồm có 3 bộ 3: UAA, UAG, UGA.
Câu 6: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. định hướng quá trình tiến hóa.
B. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
C. làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Đáp án D: Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên là các nhân tố tiến hóa, làm thay đổi
tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 7:Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.


B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ →5’.
Đáp án D: Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ →5’ ở mạch
liên tục và ngược lại ở mạch tổng hợp gián đoạn.
Câu 8:Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên
một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án D: (A) là giảm số lượng và thành phần kiểu gen, (B) làm tăng số lượng kiểu gen, (C)
làm thay đổi thành phần kiểu gen.
Câu 9:Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối

gần.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
Đáp án B: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát
triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng xuất cao hơn trung bình giữa
hai bố mẹ hoặc vượt trội giữa hai bố mẹ.
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong trường hợp lai giữa các dòng có kiểu gen khác nhau. Tuy
nhiên, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 10:Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
A. đại Trung sinh.
B. đại Cổ sinh.
C. đại Tân sinh.
D. đại Thái cổ.
Đáp án C: tìm hiểu thêm ở bàng 33 sgk sinh học 12 cơ bản trang 142-143.
Câu 11:Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án D: (1) (2)(3)(4) giúp sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên,
(5) làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên nhanh chóng.
Câu 12:Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?



A. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
C. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở
Quảng Ninh.
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Đáp án C: (A) cơ quan tương tự, (B) bằng chứng phân tử.
Câu 13:Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
D. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
Đáp án B: Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh
dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Việc tạo ra Dolly đã chứng tỏ rằng
một tế bào được lấy từ những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn
chỉnh. Đặc biệt hơn, điều này chỉ ra, những tế bào soma đã biệt hóa và trưởng thành từ cơ thể
động vật dưới một số điều kiện nhất định có thể chuyển thành những dạng toàn năng
(pluripotent) chưa biệt hóa và sau đó có thể phát triển thành những bộ phận của cơ thể con vật
Câu 14: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độcủa các loài đều giống nhau.
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tốsinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh
lí của sinh vật.
Đáp án C: tìm hiểu thêm ở mục1 sgk sinh học 12 cơ bản trang 151.
Câu 15:Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần
thể.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

D. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
sống.
Đáp án B: tìm hiểu thêm ở mục I sgk sinh học 12 cơ bản trang 161.
Câu 16:Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
B. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
C. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì
không đổi qua các thế hệ.


D. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
Đáp án B: Sau 1 lần ngẫu phối, quần thể trở về trạng thái cân bằng theo định luật của Hac-đi
Van-bec.
Câu 17:Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh
vật,phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
Đáp án D: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
Các sinh vật ăn thịt thường đứng sau con mồi.
Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
B. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
C. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Đáp án B.
Câu 19:Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc
loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc
thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là

A. 11 và 18.
B. 6 và 12.
C. 6 và 13.
D. 12 và 36.
Đáp án A: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết  2n = 12.
Thể một là 2n-1=11. Thể tam bội là 3n=18.
Câu 20: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy
định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị
gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có
kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được
F1. Cho F1giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
kết luận nào sau đây về F2 sai?
A. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 10 loại kiểu gen.
Đáp án C: Cho cây thuần chủng về 2 tính trạng trội lai với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn
AB
thu được F1: ab . F1 đem tự thụ (có xảy ra hoán vị gen) được F2  F2 có 10 loại kiểu gen,


kiểu hình trội và lặn về 2 tính trang bằng nhau và chiếm tỉ lê lớn nhất. F2 cũng có 2 loại dị
hợp tử đó là dị hợp tử đều và dị hợp tử chéo.
Câu 21:Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
B. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
C. Hội chứng Tơcnơdo đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
D. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X
quy định.

Đáp án D: (A) Bệnh hồng cầu hình liềm do sự thay thế cặp T-A thành cặp A-T ở coodon 6 của
gen B-hemoglobin, dẫn đến sự thay thế axit amin glutamic bằng valin trên protein, (B) đột
biến có 3 NST số 21, (C) do đột biến ở NST giới tính X.
Câu 22:Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có
sự phân tầng của các loài động vật.
C. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các
loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
Đáp án B: trong hệ sinh thái rừng thưa nhiệt đới có cả sự phân tầng của thực vật và động vật.
Câu 23:Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước quần thể(tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể
trong quần thể.
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
tăng cao.
D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là
khác nhau giữa các loài.
Đáp án A: Kích thước của cá thể càng lớn thì số lượng cá thể trong quần thể càng nhỏ kích
thước quần thể càng nhỏ.
Câu 24:Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:


Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến
mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phảhệnày đều không mang alen gây bệnh.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đáp án D: Từ sơ đồ phả hệ ta thấy:
- Bố mẹ (11 và 12) đều bị bệnh sinh ra con (18) bình thường nên bình thường do alen lặn quy
định còn bệnh do alen trội quy định.
- Bố bị bệnh nhưng sinh con gái bình thường nên gen quy định tính trạng phải thuộc NST
thường.
Quy ước: A: bị bệnh; a: bình thường.
Xét từng ý ta có:
(1) Tất cả những người bình thường đều chắc chắn có kiểu gen đồng hợp lặn (aa). Trong phả
hệ có 16 người bình thường do đó có 16 người có kiểu gen aa.
Những người bị bệnh: 1, 3, 11, 12 và 22 sinh con bình thường nên chắc chắn có kiểu gen Aa.
7 và 8 bị bệnh nhưng chắc chắn nhận a từ bố nên cũng chắc chắn có kiểu gen Aa.
Chỉ còn 19, 20 và 21 là chưa thể xác định chính xác kiểu gen là AA hay Aa.
Như vậy có 23 người xác định được chính xác kiểu gen ⇒ ĐÚNG.
(2) 16 người bình thường chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử lặn, còn 3 người bình thường có
thể có kiểu gen đồng hợp tử trội. Như vậy, ít nhất 16 người có kiểu gen đồng hợp tử ⇒
ĐÚNG.
(3) Bệnh do alen trội quy định nên người bị bệnh trong phả hệ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
Chắc chắn có ít nhất 7 người có kiểu gen Aa ⇒ SAI.


(4) Bệnh do alen trội quy định nên người bình thường chắc chắn có kiểu gen đồng hợp lặn,
tức là không chứa alen trội ⇒ ĐÚNG.Vậy có 3 ý đúng.
Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây
hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1toàn cây hoa

hồng. F1tự thụ phấn, thu được F2có kiểu hình phân li theo tỉlệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa
hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.
Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây
có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đáp án C:
Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1toàn
cây hoa hồng cây trội không hoàn toàn.
F1tự thụ phấn, thu được F2có kiểu hình phân li theo tỉlệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng :
25% cây hoa trắng 1 gen quy định 1 tính trạng.
 (1) (2) (4) đúng. (3) nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì thu
được toàn cây hoa hồng.
Câu 26: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím
có kiểu gen dị hợp tử là Y (0 ≤Y ≤1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
thế hệ F3 của quần thể là:
 7Y 
7Y
1 −
÷
16

cây hoa tím: 16cây hoa trắng.
A. 
 Y
Y
1 − ÷
4
cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 

 3Y 
3Y
1 −
÷
8
 cây hoa tím : 8 cây hoa trắng.
B. 
 15Y 
15Y
1 −
÷
32
cây hoa tím : 32 cây hoa trắng
D. 

Đáp án A:
Trải qua 3 thế hệ tự thụ liên tiếp thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể lần lượt là:
3

1
1−  ÷

9Y
( 1− Y ) + Y.  2  = 1−
2
16
AA=


3

1 Y
Y . ÷ =
Aa=  2  3
3

1
1−  ÷
7Y
2
aa = Y .   =
2
16

Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
Hoa đỏ (AA+Aa) =

1−

9Y Y
7Y
+ = 1−

16 8
16

7Y
Hoa trắng(aa)= 16
 7Y
1 −
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F3 là  16


7Y
÷
cây hoa tím: 16cây hoa trắng.

Câu 27:Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.
C. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi
về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
D. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế
sinh thái.
Đáp án A: tìm hiểu thêm mục II sgk sinh học 12 cơ bản trang 182-183.
Câu 28:Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất
khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước
mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống,
kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng
loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.

Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể
chung sống với nhau.
B. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo
chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
C. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh
giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.


D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các
cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên
theo các hướng khác nhau.
Đáp án B: kích thươc của hạt không thể là nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa về kích thước
mỏ của chim.
Câu 29:Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao
phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động
của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Đáp án A: vì Cách li sinh sản là hiện tượng các cá thể không giao phối được với nhau hoặc
giao phối được nhưng sinh racon lai bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản. Như vậy, ở đây
chính là dấu hiệu của cách li sinh sản dẫn đến sự hình thành loài mới ⇒ ĐÚNG.
(B) sai vì CLTN luôn tác động vào sinh vật mọi lúc mọi nơi, trong điều kiện sống thay đổi hay
ổn định thì CLTNcũng không ngừng tác động. Trong điều kiện sống ổn định, thường quần thể
chịu tác động của kiểu chọn lọc ổn định ⇒ SAI.
(C ) sai vì Biến dị trong quần thể gồm biến dị di truyền (đột biến và biến dị tổ hợp) và biến dị
không di truyền (thườngbiến). Chỉ có các biến dị di truyền mới có thể là nguyên liệu của quá
trình tiến hóa. Hơn thế nữa không phải mọi biến dị di truyền cũng đều là nguyên liệu cho quá

trình tiến hóa ⇒ SAI.
(D) Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể sẽ không tiến hóa
và do đó vốn gen của cả 2 quần thể se không thay đổi vì vậy sẽ không thể dẫn đến sự cách ly
sinh sản để có thể hình thành loài mới ⇒ SAI.
Câu 30:Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân
thực của động vật lưỡng bội:
Cột A
Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm
a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình
sắc thể thường
giảm phân hình thành giao tử.
b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất
2. Các gen nằm trong tế bào chất
định và di truyền cùng nhau tạo thành một
nhóm gen liên kết.
3. Các alen lặn ởvùng không tương đồng
c. thường không được phân chia đồng đều cho
của nhiễm sắc thể giới tính X
các tế bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên
d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá
một nhiễm sắc thể
trình giảm phân.
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau
e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử
trên các cặp nhiễm sắc thểkhác nhau
nhiều hơn ở giới đồng giao tử.



Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
B. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
C. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.
D. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.
Đáp án C: (1-d) Hai alen của một gen trên một cặp NST thường phân li đồng đều về các giao
tử trong quá trình giảm phân.
(2-c) Các gen nằm trong tế bào chất thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào
con trong quá trình phân bào.
(3-e) Các alen lặn ở vùng không tương đồng của NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình
ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử.
(4-b) Các alen thuộc các locut khác nhau trên một NST thường được sắp xếp theo một trật tự
nhất định và di truyền không cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
(5-a) Các cặp alen thuộc các locut khác nhau trên các cặp NST khác nhau phân li độc lập, tổ
hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 31:Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán
vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 16.
B. 8.
C. 4.
D. 6.
Đáp án D:
Kiểu gen trên theo lí thuyết có thể cho tối đa 2.2.4=16 loại giao tử, trong đó, số loại giao tử
liên kết bằng số loại giao tử hoán vị.1 tế bào sinh tinh khi xảy ra hoán vị gen thì sẽ cho 4 loại
tinh trùng trong đó có 2 loại tinh trùng mang gen hoán vị và 2 loại tinh trùng mang các gen
liên kết.Tế bào sinh tinh còn lại không có hoán vị gen sẽ chỉ cho được tối đa thêm 2 loại giao
tử liên kết khác.
Vậy tối đa 2 tế bào sinh tinh sẽ chỉ cho được 6 loại tinh trùng.
Câu 32:Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C,
D, E, F, H.


Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.


(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽmất đi.
(5) Nếu số lượng cá thểcủa loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.
D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai.
Đáp án A:
(1) Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn là:
A→B→D→H;
A→E→H;
A→E→D→H;
A→C→F→H;
A→C→F→E→H;
A→C→F→E→D→H.
⇒ SAI.
(2) ĐÚNG.
(3) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn còn loài F tham gia vào 3 chuỗi thức ăn ⇒ ĐÚNG.
(4) Loài D được gọi là loài rộng thực, nó sử dụng nhiều loài làm thức ăn do đó khi loại bỏ một
nguồn thức ăn (loài B) ra khỏi quần xã thì nó vẫn còn nguồn thức ăn từ loài khác (E) do đó
loài D sẽ vẫn tồn tại ⇒ SAI.
(5) Do loài F chỉ sử dụng loài C làm nguồn thức ăn nên số lượng của loài F bị chi phối bởi số

lượng của loài C, số lượng loài C giảm thì loài F cũng sẽ giảm ⇒ ĐÚNG.
(6) Chỉ có 2 chuỗi thức ăn có 5 bậc dinh dưỡng do đó chỉ có tối đa 2 loài thuộc bậc dinh
dưỡng cấp 5, ở đây là loài
D và H ⇒ SAI.
AB D d Ab d
X X
X Y
Câu 33:Cho phép lai P: ab
x aB
, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể

không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1số cá thể mang alen trội của
cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 32%.
B. 28%.
C. 46%.
D. 22%.
Đáp án B:
d
d
d
D
d
d
Tách riêng từng cặp NST ta có: X X x X Y X X + X Y = 0.25 + 0.25 = 0.5


ab 0.03
=

= 0.06
 ab 0.5
 A-B- = 0.5+0.06=0.56  tỉ lệ cá thể ở F1 mang alen trội của cả 3
0.56 ( 1 − 0.5 ) = 0.28

alen =
Câu 34:Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác
làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương
đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy
được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy
được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 12%.
B. 6%.
C. 15%.
D. 10%.
Đáp án A:
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là Tảo, bậc dinh dưỡng cấp 2 là giáp xác.
1152.103
= 1152.104
0.1
Lượng Kcal được cá mương tích lũy =
1152.104
= 144.106
Lượng Kcal được giáp xác tích lũy = 0.08
144.106
.100% = 12%
8
Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 = 12.10

⇒ Đáp án A.

Câu 35:Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không
có vai trò đối với tiến hóa.
B. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác
động của các nhân tốtiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.
Đáp án C: Thực chất của tiến hóa nhỏ là quá trình cái biến thành phần kiểu gen của quần thể
hay dẫn đến hình thành loài mới tức là nó diễn ra ở mức quần thể và diễn ra liên tục theo thời
gian dưới tác động của các nhân tố tiến hóa ⇒ ĐÚNG.
(A ) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể do
đó nó là nhân tố tiếnhóa góp phần vào sự tiến hóa của quần thể, có thể tham gia vào quá trình
hình thành loài mới ⇒ SAI.
(B) Ngoài CLTN, đột biến và di - nhập gen còn có 2 nhân tố tiến hóa khác là giao phối không
ngẫu nhiên và cácyếu tố ngẫu nhiên, cả 2 nhân tố này đều làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể ⇒ SAI.


(D) CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo 1 hướng xác
định ⇒ SAI.
Câu 36:Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc
thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tếbào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
C. Bộ nhiễm sắc thểcủa tếbào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
D. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội,

từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
Đáp án A: Từ hình vẽ ta thấy: A và a là các NST tương đồng, B và b là các NST tương đồng
còn M, n, c và D là các NST không tương đồng.
Như vậy, tế bào 1 có 4 NST không tương đồng xếp 1 hàng đang phân chia nên đây là kì sau
của giảm phân II. Vậy bộ NST của tế bào 1 phải là n=4. Kết thúc quá trình phân bào thì từ tế
bào 1 này sẽ cho 2 tế bào con mang bộ NST
Tế bào 2 có 2 cặp NST tương đỗngếp thành 1 hàng và đang phân li về 2 cực nên tế bào 2 đang
ở kì sau của giảm phân II. Vậy bộ NST của tế bào 2 phải là 2n=4. Kết thúc quá trình phân bào
thì từ tế bào 2 này sẽ cho 2 tế bào con có bộ NST 2n giống như tế bào 2.
Câu 37:Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này
giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên
phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các
tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến.
Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử (n - 1) với giao tử n.
B. giao tử n với giao tử n.
C. giao tử (n + 1) với giao tử n.
D. giao tử n với giao tử 2n.
Đáp án C:


Kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 tức là đã trải qua 3 lần nguyên phân.
⇒ Số tế bào con đang thực hiện nguyên phân = 23
Ở kì giữa mỗi NST tồn tại ở trạng thái kép, mỗi NST kép gồm 2 crômatit.=8.
336
= 168
Số NST có trong các tế bào con của hợp tử H đang nguyên phân lần 4 = 3
168
= 21
Số NST có trong 1 tế bào = 8


 Hợp tử H có 21 NST trong tế bào, đây là thể ba (2n+1) được tạo ra do sự kết hợp giữa
giao tử (n+1) với giao tử n.
Câu 38:Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình Nitơ trong tự nhiên. Trong các phát
biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Một số giai đoạn của chu trình nitơ
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.
(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽgiảm.
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện

A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án C:
Về chu trình nitơ:
(1) Giai đoạn (a) từ NO3Hợp chất hữu cơ chứa ni-tơ là do thực vật thực hiện  SAI.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện (chính xác hơn thì giai đoạn (b)
do vi khuẩn nitrit hóa còn giai đoạn (c) do vi khuẩn nitrat hóa) ⇒ SAI.
(3) Giai đoạn (d) là do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện biến đổi NO-3 lượng nitơ cung cấp
cho cây sẽ giảm ⇒ ĐÚNG.
(4) Giai đoạn (e) do các vi khuẩn cố định đạm tự do và cộng sinh thực hiện ⇒ ĐÚNG.Vậy có
2 ý đúng.


Câu 39:Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ
tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây
con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB

hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần
chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu
gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau
có kiểu gen AaBBDDEe.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án D:
Xét từng ý ta có:
(1) Khi nuôi cấy tế bào sinh dưỡng thì các tế bào con sẽ có kiểu gen giống hệt tế bào mẹ ban
đầu do chỉ có quá trình nguyên phân ⇒ ĐÚNG.
(2) Số dòng thuần chủng được tạo ra bằng tích số alen khác của mỗi cặp. Từ tế bào AaBB cho
2 dòng thuần, từ tếbào DDEe cho 2 dòng thuần. Vậy tổng cộng tối đa có 4 dòng thuần chủng
được tạo ra ⇒ SAI.
(3) Khi nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa ta sẽ thu được các dòng thuần từ cây AaBB là
AABB và aaBB; từ cây DDEe là DDEE và Ddee ⇒ ĐÚNG.
(4) Lai tế bào sinh dưỡng 2 tế bào trên thì tế bào lai sẽ mang kiểu gen của cả 2 tế bào là
AaBBDDEe ⇒ ĐÚNG.
Vậy có 3 ý đúng.⇒ Đáp án D.
Câu 40: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm
2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể
có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể
này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tốtiến
hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3của quần thể này có tần số alen a là
A. 1/9.
B. 1/5.

C. 1/7.
D. 1/8.
Đáp án D:
P: 0.6AA: 0.4Aa.  tần số alen A = 0.8; Tần số alen a=0.2
 tỉ lệ hợp tử đời F1: 0.64AA:0.32Aa:0.04aa.
Do các cá thể aa bị loại bỏ sau khi sinh nên đến khi sinh sản thì cấu trúc di truyền của quần
0.64
2
1
5
1
=
thể là: AA= 1 − 0.04 3; Aa= 3 tần số alen A = 6; a= 6


25
10
1
 tỉ lệ hợp tử đời F2: 36AA: 36Aa: 36aa.
5
2
Đến khi trường thành thì cấu trúc di truyền của quần thể là: 7AA: 7Aa.
6
1
 Tần số alen A= 7; tần số alen a= 7
36
12
1
  tỉ lệ hơp tử đời F3: 49AA: 49Aa: 49aa.  đến khi trường thành thì cấu trúc di truyền
1

của quần thể là: 0.75AA:0.25AA Tần số alen a= 8

Câu 41: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY;
tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần
chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con
đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu
nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 3/5.
B. 1/3.
C. 5/7.
D. 2/3.
Câu 42: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai
cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1lai
với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và
nếu có hoán vịgen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao
nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3 : 1
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) T ỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án D:
F1 lai với con cái đồng hợp tử lặn thu được Fa có 4 tổ hợp ⇒ con đực F1 cho 4 loại giao tử.

Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu
cánh liên kết với NST giới tính.P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu
được đời con có 3 cánh trắng : 1 cánh đen.⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ
sung quy định.
Quy ước: A-B-: cánh đen; (A-bb + aaB- + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới
cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Viết sơ đồ lai ta được trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
Câu 43:Từ một tế bào xô ma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân
liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện


tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n;
tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như
nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các
tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 212.
B. 224.
C. 128.
D. 208.
Đáp án B: Gọi số lần nguyên phân trước khi xảy ra đột biến là x và số lần nguyên phân sau
khi đột biến xảy ra là y.
Sau khi đã trải qua x lần nguyên phân thì số tế bào con tạo ra là 2x-1, trong đó có 1 tế bào 4n
và 2x-2 tế bào 2n.
Tất cả tế bào con trên trải qua y lần nguyên phân cho 240 tế bào con=> (2x-1).2y=240.
Vậy ta cần chọn x, y € [1; 6]. Ta thấy 2x-1 luôn luôn là số lẻ do đó ta chỉ cần chọn y sao cho
240/2y lẻ.
Lần lượt thử y ta sẽ được y = 4 và x = 4 thỏa mãn đề bài.
⇒ Số tế bào con có bộ NST 2n = (2x= 240.= (24-2).24-2).2y= 224.
Câu 44:Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:


Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’;
3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Đột biến thay thếcặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới
quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng
hợp.
(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ởvịtrí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với
chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4
Đáp án C:
Xét từng dự đoán ta có:
(1) Khi thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 88 thành cặp A-T thì bộ ba chứa cặp nuclêôtit này thành
3’AXT5’. Bộ ba mới là 1 trong 3 bộ ba kết thúc. Do đó alen đột biến sẽ có mã kết thúc sớm
hơn gen M là 2 bộ ba, tức là chuỗi polipeptit do alen đột biến tổng hợp ngắn hơn chuỗi
polipeptit do gen M tổng hợp ⇒ ĐÚNG.


(2) Khi thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 63 từ X-G thành T-A thì bộ ba chứa cặp nuclêôtit trở
thành 3’XAT5’. Bộ ba cũ là 3’XAX5’ và bộ ba mới là 3’XAT5’ cùng mã hóa cho axit amin
valin. Do đó, chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống hệt chuỗi polipeptit do gen M
quy định tổng hợp ⇒ ĐÚNG.

(3) Khi đột biến mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 64 thì thành phần axit amin sẽ chỉ bị thay đổi từ
vị trí bộ chứa cặp nuclêôtit thứ 64 này quy định, tức là thay đổi từ vị trí axit amin số 22 trở đi
⇒ SAI.
(4) Bộ ba chứa nuclêôtit ở vị trí thứ 91 là 3’XAT5’ quy định axit amin valin. Khi đột biến thay
thế cặp nuclêôtit ở vị trí 91 xảy ra thì bộ ba mới là 3’TAT5’. Bộ ba mới này mã hóa cho axit
amin khác valin. Do đó, chuỗi polipeptit do alen đột biến tổng hợp sẽ bị thay đổi 1 axit amin
so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp ⇒ ĐÚNG.
Vậy có 3 ý đúng.
Câu 45: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định
lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy
định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75%
con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm
25%.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám
thuần chủng chiếm 16%.
C. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
D. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
Đáp án C:
Quy ước: A: đen; a: xám; a1: trắng.
Ta có: a1a1 = 0,01 ⇒ a1 = 0,1.
Lông xám + lông trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25. (⇔ q
⇔ a + a1 = 0,5.⇒ a = 0,4; A = 0,5.
⇒ CTDT của quần thể ban đầu là 0,25AA : 0,4Aa : 0,1Aa1 : 0,16aa : 0,08aa1 : 0,01a1a1.
Xét từng đáp án ta có:
0.25
1

8
2
1 4 1
2
4
1
=
+ + =
AA= 0.25 + 0.4 + 0.1 3; Aa= 15; Aa1= 15 tần số alen A= 3 15 15 15; a= 15; a1= 15.  khi
2

 4
 ÷
ngẫu phối thì kiểu hình lông xám thuần chủng = aa =  15   SAI.

Làm tương tự với các đáp án con lại ta có C đúng.


Câu 46: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các
phép lai sau:

Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một
trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
A. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
B. 25% cá thể mắt đỏ: 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
C. 100% cá thể mắt nâu.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Đáp án A: Xét từng phép lai ta có:
- Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt nâu . Đời con thu được 1 Đỏ : 2 Nâu : 1 Vàng. ⇒ Mắt nâu là trội

hoàn toàn so với mắt đỏ và mắt vàng. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt vàng.
- Phép lai 2: Mắt vàng x mắt vàng Đời con thu được 3 Vàng : 1 Trắng.⇒ Mắt vàng là trội
hoàn toàn so với mắt trắng.
Vậy thứ tự trội lặn lần lượt của 4 kiểu hình là nâu > đỏ > vàng > trắng.
Quy ước: A: nâu; a: đỏ; a1: vàng; a2: trắng.
⇒ Con mắt nâu ở phép lai 1 có kiểu gen Aa2 hoặc Aa3. 2 con mắt vàng ở phép lai 2 có kiểu
gen a2a3.
Ta có phép lai:
-TH1: Aa2 x a2a3 F1: 1Aa2:1Aa3:1a2a2:1a2a3.  1 nâu:1 vàng.
-TH2: Aa3 x a2a3 F1: 1Aa2:1Aa3: 1a2a2:1a3a3 2 nâu: 1 vàng:1 trắng
Câu 47: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏtrội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ(P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp
phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Đáp án A:


Do ta chưa biết 2 locut thuộc các NST khác nhau hay cùng nằm trên cùng 1 NST nên ta sẽ
phải tính cả 2trường hợp. Tuy nhiên, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ trội về 1 locut còn locut còn lại

toàn lặn nên ta coi như đây là phép lai về 1 locut duy nhất (màu hoa) do đó dù phân li độc lập
hay liên kết gen thì kết quả cũng sẽ giống nhau. Do đó, ta chỉ cần tính 1 trường hợp là đủ (tính
theo phân li độc lập).
Cây thân thấp, hoa đỏ có 2 loại kiểu gen là aaBB và aabb.
Chọn 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ sẽ có 4 trường hợp khác nhau:
+) TH1: 3 cây được chọn là aaBB.⇒ Đời con cho 100% aaBB (thân thấp, hoa đỏ).
+) TH2: 3 cây được chọn có 2 cây aaBB và 1 cây aaBb.
⇒ Đem các cây tự thụ có:
2
2
1
1  3 aaB-: 1 aabb  1
1

÷
4
= 4aaB-: 12aabb Đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
3aaBB 3aaBB; 3aaBb => 3 4
2 1 11
1
+ =
Thân thấp, hoa đỏ (aaB-) = 3 4 12; Thân thấp hoa vàng(aabb)= 12

+) TH3: cây được chọn có 1 cây aaBB và 2 cây aaBb. Đem các cây tự thụ ta có:
1
1
2
2  3 aaB-: 1 aabb  1
1


÷
4
= 2aaB-: 6aabb Đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
3aaBB 3aaBB; 3aaBb => 3  4
1 1 5
1
+ =
Thân thấp, hoa đỏ (aaB-) = 3 2 6; Thân thấp hoa vàng(aabb)= 6

+) TH4: 3 cây được chọn đều có kiểu gen aaBb.
3
1
⇒ Đem tự thụ có: 4aaB-: 4aabb

⇒ Tỉ lệ kiểu hình là 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng.
Vậy có (1), (2), (3) và (4) thỏa mãn.
Câu 48: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra
F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉlệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể
mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?


A. 2.

B. 3.
C. 1.
D. 4.
Đáp án B: Viết sơ đồ lai của từng trường hợp ta được:
Xét từng ý ta có:
(1) Phép lai 2 và phép lai 3 cho kiểu hình giống nhau ở 2 giới ⇒ ĐÚNG.
(2) Phép lai 1 và phép lai 3 đều cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 trội : 1 lặn ⇒ ĐÚNG.
(3) Phép lai 2, kiểu hình lặn chỉ xuất hiện ở giới XY ⇒ ĐÚNG.
(4) Phép lai 1 và 3 chắc chắn có tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình ⇒ SAI.
Vậy có 3 ý đúng.
Câu 49: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy
định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ
có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ(P) tự thụ phấn, thu được F1gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột
biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận
sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1chiếm 12,5%.
(3) F1có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án D:
(1) (2) (3) Đúng, (4) Sai.
Câu 50: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp
vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị
bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị

bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là
Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau,
sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả
những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán
sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115.
(2) Xác suất sinh con thứhai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Đáp án A:


- Bố mẹ (11 và 12) đều bị bệnh sinh ra con (18) bình thường nên bình thường do alen lặn quy
định còn bệnh do alen trội quy định.
- Bố bị bệnh nhưng sinh con gái bình thường nên gen quy định tính trạng phải thuộc NST
thường. Quy ước: A: bị bệnh; a: bình thường.
Xét từng ý ta có:
(1) Tất cả những người bình thường đều chắc chắn có kiểu gen đồng hợp lặn (aa). Trong phả
hệ có 16 người bình thường do đó có 16 người có kiểu gen aa. Những người bị bệnh: 1, 3, 11,
12 và 22 sinh con bình thường nên chắc chắn có kiểu gen Aa. 7 và 8 bị bệnh nhưng chắc chắn
nhận a từ bố nên cũng chắc chắn có kiểu gen Aa.Chỉ còn 19, 20 và 21 là chưa thể xác định
chính xác kiểu gen là AA hay Aa.Như vậy có 23 người xác định được chính xác kiểu gen ⇒
ĐÚNG.
(2) 16 người bình thường chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử lặn, còn 3 người bình thường có
thể có kiểu gen đồng hợp tử trội. Như vậy, ít nhất 16 người có kiểu gen đồng hợp tử ⇒
ĐÚNG.

(3) Bệnh do alen trội quy định nên người bị bệnh trong phả hệ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
Chắc chắn có ít nhất 7 người có kiểu gen Aa ⇒ SAI.
(4) Bệnh do alen trội quy định nên người bình thường chắc chắn có kiểu gen đồng hợp lặn,
tức là không chứa alen trội ⇒ ĐÚNG.Vậy có 3 ý đúng.



×