Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

MOON VN lì xì đề số 01 THẦY THỊNH NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.91 KB, 8 trang )

Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!

NHỮNG KINH NGHIỆM LÀM MỘT ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC
Kinh nghiệm 1: Đọc kỹ đề
Mặc dù nhiều năm vừa qua đề thi trắc nghiệm môn Sinh thường là đề thi dài nhất trong các
môn tự nhiên và thời gian làm bài lại ngắn nhưng không phải vì thế mà chúng ta coi nhẹ công
việc đọc đề bài.
Trong rất nhiều câu hỏi môn Sinh học, chỉ cần thay đổi một vài từ trong đề bài, hoặc thậm chí
thay đổi thứ tự từ trong câu hỏi là ý nghĩa của các câu hỏi thay đổi hoàn toàn. Nếu đọc đề bài
một cách sơ sài, chúng ta không thể nào phát hiện ra nhưng yếu tố khác biệt đó, vì thế sẽ dẫn
đến những nhầm lẫn đáng tiếc.
Ví dụ:
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ
chồng có kiểu kình bình thường nhưng có mang gen gây bệnh dự định sinh đứa con đầu lòng.
Khi đó đề có nhiều cách hỏi:
Cách hỏi 1: Xác suất sinh ra con trai bình thường là bao nhiêu?
Cách hỏi 2: Nếu họ sinh con trai thì xác suất sinh con bình thường là bao nhiêu?
Với hai cách hỏi đó ra thấy nếu người làm bài không tỉnh sẽ dễ dàng mặc phải lỗi ở việc tính
toán:
Cách hỏi 1: Ngoài việc tính xác suất sinh con bị bệnh, ta cần tính xác suất sinh con trai = 3/4 x
1/2 = 3/8.
Cách hỏi 2: Đề đã nói là nếu họ sinh con trai. Có nghĩa là ta không phải tính xác suất sinh trai
gái vào. Khi đó, kết quả chỉ là 3/4.


Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 1/7 - Mã đề thi 151


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!



THẦY THỊNH NAM

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2015

Luyện thi kỳ thi THPT Quốc gia

Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề theo cấu trúc đề 2015)
(Đề thi gồm 7 trang)

Mã đề thi 151

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:............................................................................
Câu 1. Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn loại đột biến nào có vai trò quan trọng hơn đối với tiến hoá? Vì
sao?
A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình trong đời cá thể.
B. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng sẽ lan tràn trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
C. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình ở thế hệ sau.
D. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và không di truyền được.
Câu 2. Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi :
1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai
đoạn cuối.
2. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần
3. Hàm lượng ôxi tăng dần, còn cacbon điôxit giảm dần
4. Môi trường chuyển từ trạng thái ôxi hóa sang trạng thái khử
5. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.

A. 1,2,3,4.
B. 2,3,4,5.
C. 1,3,4,5.
D.1,2,3,5.
Câu 3. Ở người bệnh mù màu và máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Nếu bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XX sinh con mắc cả hai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp
lý nhất?
A. Trong quá trình giảm phân của người mẹ xuất hiện đột biến, cặp NST giới tính không phân li.
B. Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến, cặp NST giới tính không phân li.
C. Quá trình giảm phân của cả bố và mẹ đều bình thường và đã xảy ra hoán vị gen.
D. Chỉ xuất hiện ở con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
Câu 4. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ cạnh tranh?
A. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất lợi, trong đó có loài yếu thế, có loài thắng thế.
B. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy các loài tồn tại trong thiên nhiên một cách ổn định.
C. Chỉ những cá thể khác loài mới cạnh tranh gay gắt với nhau còn những cá thể cùng loài sẽ rất ít hoặc không cạnh
tranh nhau.
D. Trong quần xã, các loài có cùng nguồn thức ăn, chỗ ở thường có quan hệ cạnh tranh với nhau.
Câu 5. Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người như sau

Nam bình thường
Nữ bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bị bệnh
?
Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III hy vọng sinh con bình thường với xác suất là
A. 3/4.
B. 5/6.
C. 1/8.
D. 1/6.
Câu 6. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n +1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R

quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Cho phép lai P: ♂RRr (2n +1) x ♀ RRr (2n+1) , tỉ lệ
kiểu hình ở đời F1 là
A. 17 đỏ: 1 trắng .
B. 5 đỏ: 1 trắng.
C. 35 đỏ: 1 trắng.
D. 11 đỏ: 1 trắng.
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 2/7 - Mã đề thi 151


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
Câu 7. Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn
được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạngkích thước thân và màu
sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?
A. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và liên kết gen.
B. Ba cặp gen quy định hai tính trạng đều phân li độc lập.
C. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tầnsố 50%.
D. Ba cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen.
Câu 8. Trong một tổ hợp lai giữa hai dòng hành thuần chủng củ trắng với củ đỏ, ở đời F1 thu được tất cả đều củ
trắng, ở đời F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 12 củ trắng : 3 củ đỏ : 1 củ vàng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm
trên NST thường. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể F2 củ đỏ lai với nhau, theo lý thuyết xác suất thu được củ vàng ở F3 là
A. 1/9
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/16
Câu 9. Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (3), (4).
B. (1), (2).
C. (1), (3).
D. (1), (4).
Câu 10. Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò
A. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong
phú.
B. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh
vật thích nghi.
C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong
phú.
Câu 11. Cho các thông tin sau - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia aponensis là từ 10C đến 600C,
của đỉa phiến là 0,50C đến 240C.
- Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -50C đến 300C.
- Cá chép ở Việt Nam sống được khi nhiệt độ từ 20C đến 440C.
Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố hẹp nhất?
A. Cá chép.
B. Hiđrôbia aponensis.
C. Đỉa phiến.
D. Chuột cát.
Câu 12. Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong
kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc
không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm
phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể
có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng.
B. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.

C. 100% hạt màu đỏ.
D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng.
Câu 13. Cho thỏ F1 giao phối với thỏ chưa biết kiểu gen, thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 62,5% thỏ lông trắng, dài: 18,75
% thỏ lông trắng, ngắn : 12,5% thỏ lông xám, dài : 6,25% thỏ lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm
trên NST thường, kích thước lông do một cặp gen quy định. Nhận định nàosau đây là chính xác?
A. Tính trạng màu sắc lông do một cặp gen quy định.
B. Tính trạng kích thước lông di truyền theo quy luật trội hoàn toàn còn tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy
luật tương tác gen theo kiểu át chế.
C. Tính trạng kích thước lông di truyền theo quy luật trội hoàn toàn còn tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy
luật trội không hoàn toàn.
D. Tính trạng kích thước lông di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu át chế, còn tính trạng màu sắc lông di
truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
Câu 14. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định
cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộtcặp NST thường. Gen
D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quyđịnh màu mắt nằm trên NST giới tính

AB D d
AB D
X X x
X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt
ab
ab
đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tínhtheo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.
B. 2,5 %.
C. 7,5%.
D. 15%.
X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai

Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!


Trang 3/7 - Mã đề thi 151


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
Câu 15. Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3 aaBB: 0,3 aabb. Nếu quần thể trên
giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là
A. 30%.
B. 5,25%.
C. 35%.
D. 12,25%.
Câu 16. Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là
A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành
các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
B. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn
giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
C. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô
cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
D. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự
hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
Câu 17. Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp
NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Nếu người phụ nữ sinh con
trong trường hợp này thì đứa trẻ có khả năng bị đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%.
B. 100%.
C. 75%.
D. Không xác định được.
Câu 18. Khi đề cập đến đột biến chuyển đoạn NST, điều nào sau đây đúng?
I. Liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.
II. Các đoạn trao đổi có thể xảy ra trong một cặp NST tương đồng nhưng phải khác chức năng như NST X và Y.

III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.
IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.
Phương án đúng là
A. I.
B. I, II, III.
C. I, II, IV.
D. I, III.
Câu 19. Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:6:1 và 12:3:1. Điểm
giống nhau giữa hai trường hợp trên
I. P đều thuần chủng, F1 đồng tính.
II. F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1: 2: 1) 2.
III. Kiểu gen của F1 đều là AaBb.
IV. Kiểu hình chiếm tỉ lệ 1/16 thuộc kiểu gen aabb.
V. Đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
VI. Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 9: 3: 3: 1.
Phương án đúng là
A. I, II, III, IV, VI.
B. I, II, III.
C. II, III, IV, V, VI.
D. I, II, III, IV.
Câu 20. Khi đề cập đến plasmit, nội dung nào sau đây không đúng?
I. Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
II. Dùng làm thể truyền (vectơ) trong phương pháp chuyển gen.
III. Chứa từ 8000 - 200000 nuclêôtit.
IV. Nhân đôi độc lập với NST.
V. Có mạch thẳng gồm hai mạch xếp song song nhau.
Phương án đúng là
A. IV, V.
B. II, V.
C. I, III, V.

D. III, V.
Câu 21. Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi
thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào → cá → người.
B. Tảo đơn bào → động vật → phù du → cá → người.
C. Tảo đơn bào → động vật → phù du → giáp xác → cá → người.
D. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người.
Câu 22. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh giới trong đại Cổ sinh là:
A. sự tích lũy oxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.
B. phát sinh thực vật và các ngành động vật.
C. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
D. sự phát triển hưng thịnh của bò sát.
Câu 23. Vì sao có hiện tượng nhiều loài vi khuẩn tỏ ra “quen thuốc” kháng sinh?
A. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện.
B. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các biến đổi sinh hóa.
C. Vì gen kháng thuốc sẵn có trong vốn gen của quần thể.
D. Vì vi khuẩn vốn có khả năng thích ứng trước sự thay đổi của môi trường.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân ly tính trạng trong tiến hóa là
A. Đột biến phát sinh theo nhiều hướng khác nhau.
B. Giao phối tạo ra sự đa dạng các biến dị tổ hợp.
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 4/7 - Mã đề thi 151


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
C. Điều kiện sống không đồng nhất trong khu phân bố của loài.
D. Chọn lọc tự nhiên tiến hành theo nhiều hướng khác nhau trên cùng một đối tượng.
Câu 25. Tác động của chọn lọc sẽ làm giảm tần số một loại alen khỏi quần thể nhưng rất chậm là
A. Chọn lọc chống lại alen trội.

B. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp.
C. Chọn lọc chống lại thể dị hợp.
D. Chọn lọc chống lại alen lặn.
Câu 26. Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là
A. Năng lượng được sử dụng lại, còn các chất dinh dưỡng thì không.
B. Các cơ thể sinh vật luôn cần năng lượng, nhưng không phải lúc nào cũng cần dinh dưỡng.
C. Các cơ thể sinh vật luôn cần dinh dưỡng, nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
D. Các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.
Câu 27. Điều nào không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ?
A. Số loại mARN.
B. Nguyên tắc và nguyên liệu phiên mã.
C. Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành.
D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN pôlimeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên mãtạo ra mARN,
tARN và rARN đều có ARN pôlimeraza riêng xúc tác.
Câu 28. Ở người, xét ba gen: gen thứ nhất có ba alen nằm trên NST thường, các gen thứ 2 và thứ 3 mỗigen có hai
alen nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết,
số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là
A. 84.
B. 42.
C. 15.
D. 30.
Câu 29. Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì
A. sẽ có cạnh tranh càng gay gắt.
B. sau đó sẽ có khống chế sinh học làm giảm ngay độ đa dạng của quần xã.
C. số lượng cá thể trong quần xã rất cao.
D. số lượng loài và tính ổn định của quần xã càng cao.
Câu 30. Sinh vật nào sau đây là sinh vật chuyển gen?
A. Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ.
B. Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli.
C. Một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người.

D. Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ.
Câu 31. Ví dụ nào sau đây là cách ly sau hợp tử?
A. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
B. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.
C. Con lai giữa lừa và ngựa là con la không có khả năng sinh sản.
D. Một cây bụi Ceanothus sống trên đất axit, một cây khác sống trên đất kiềm.
Câu 32. Khi tổng hợp một phân tử mARN gen phải đứt 3600 liên kết hidro, môi trường cung cấp 155Guanin và 445
Xitôzin. Gen phiên mã đợt thứ nhất không quá bốn lần cần môi trường cung cấp 1500nuclêôtit loại Uraxin. Sau đó
do nhu cầu tổng hợp prôtêin nên gen phiên mã đợt thứ hai và cần môi trường cung cấp thêm 2625 Uraxin. Số lần
phiên mã của đợt thứ nhất và thứ hai lần lượt là
A. 2 và 3
B. 4 và 7
C. 3 và 5
D. 4 và 6
Câu 33. Điều không đúng với cơ chế tự nhân đôi của ADN?
A. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc nhanh hơn mạch liên tục.
B. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục.
C. Enzim tổng hợp đoạn mồi phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
D. Enzim ADN-lygaza hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
Câu 34. Một loài có bộ NST 2n = 38. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào của loài đang phân chia thì thấytrong một tế
bào có 19 NST, mỗi NST gồm hai crômatit. Tế bào ấy có thể đang ở kỳ nào trong số các kỳdưới đây?
A. Kỳ đầu của nguyên phân.
B. Kỳ đầu II của giảm phân.
C. Kỳ cuối II của giảm phân.
D. Kỳ đầu I của giảm phân.
Câu 35. Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào thuộc cơ quan thoái hóa?
A. Gai xương rồng.
B. Tua cuốn của cây đậu Hà Lan.
C. Gai trên cây hoa hồng.
D. Nhụy trong hoa đực của cây đu đủ.

AB DE
Câu 36. Xét cá thể có kiểu gen
, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D,
ab de
d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE.
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 5/7 - Mã đề thi 151


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
Câu 37. Tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối, quần thể F2
đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1

A. 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa.
B. 0,63 AA: 0,34 Aa: 0,03 aa.
C. 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa.
D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
Câu 38. Trong quy luật hình tháp sinh thái, dòng năng lượng được chuyển hóa tuân theo nguyên tắc giáng cấp. Biểu
hiện giáng cấp có nguyên nhân do
A. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cao thường có kích thước cơ thể lớn nên số lượng cá thể ít.
B. Hệ số sử dụng của thức ăn trong cơ thể bao giờ cũng nhỏ hơn 100%.
C. Sinh khối của sinh vật có bậc dinh dưỡng thấp bao giờ cũng lớn hơn sinh khối của loài sinh vật có bậc dinh
dưỡng cao hơn.
D. Qua các bậc dinh dưỡng, năng lượng bị mất đi do hô hấp, bài tiết và thức ăn sinh vật không được sử dụng.
Câu 39. Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể là

A. sức sinh sản và mức độ tử vong.
B. sự xuất-nhập cư các cá thể trong quần thể.
C. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt.
D. ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
Câu 40. Nhận xét nào về quần thể tự phối là không chính xác?
A. Sự chọn lọc không có hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự phối.
B. Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. Quần thể bị phân hóa thành những dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. Số thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm.
Câu 41. Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST thường, gen D và gen E đều có 2
alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Nếu không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen ở 2 giới đực và cái
bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A. 140.
B. 100.
C. 225.
D. 400.
Câu 42. Các biện pháp xét nghiệm trước sinh như chọc dò dịch ối hay sinh thiết tua nhau thai, có thể chẩn đoán sớm
được các bệnh di truyền, kĩ thuật này đặc biệt hữu ích với một số bệnh:
A. Bệnh do đột biến NST làm rối loạn quá trình chuyển hoá.
B. Đột biến số lượng hay cấu trúc NST.
C. Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể.
D. Do đột biến gen.
Câu 43. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?
A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.
B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
Câu 44. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.

C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 45. Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra
A. các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
B. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
C. các cá thể có gen bị biến đổi.
D. các cá thể có kiểu gen thuần chủng .
Câu 46. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài NST?
A. Gen đột biến chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp.
B. Sẽ tạo nên thể khảm ở cơ thể mang đột biến.
C. Gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào con.
D. Đột biến khi đã phát sinh sẽ được nhân lên qua quá trình tự sao.
Câu 47. Trong quá trình dịch mã tổng hợp Protêin, yếu tố không tham gia trực tiếp là
A. tARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. mARN.
Câu 48. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 6/7 - Mã đề thi 151


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử
đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể một.
B. thể không.
C. thể một kép.

D. thể ba.
Câu 49. Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Số NST có trong tế bào sinh
dưỡng của thể ba nhiễm kép là
A. 40.
B. 21.
C. 57.
D. 41.
Câu 50. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
B. Đa số đột biến gen là đột biến lặn.
C. Đa số đột biến điểm là đột biến có hại.
D. Cơ thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.

Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 7/7 - Mã đề thi 151


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ SỐ: 01 – MÃ ĐỀ: 151
Câu 1: Đáp án B.
Câu 2: Đáp án C.
Câu 3: Đáp án D.
Câu 4: Đáp án C.
Câu 5: Đáp án B.
- Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.- Xét thế hệ III, tỉ lệ con mắc bệnh là: 2/3 x 1/4 = 1/6. Vì vậy hy
vọng con sinh ra bình thường là 1 - 1/6 = 5/6.
Câu 6: Đáp án A.
Do hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh nên cây bố KG RRr cho ra giao tử là 2/3 R: 1/3 r. Cây mẹ KG

RRr cho giao tử 1/6 RR: 2/6 Rr: 2/6 R: 1/6 r. Vậy cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 1/3.1/6 = 1/18.
Câu 7: Đáp án A.
F1 (AaBb, Dd) x ( AaBb, Dd), F2 phân li theo tỉ lệ 12: 3: 1= 16 = 4x4. Suy ra 3 cặp gen trên 2 cặp NSTtương
đồng và liên kết gen.
Câu 8: Đáp án A.
Tính trạng màu củ di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu át chế do gen trội.
Sơ đồ lai:
P:
AAbb x aaBB
F1:
AaBb
F2: 9 A-B-: 3 A-bb: 3 aaB-: 1aabb
Chọn ngẫu nhiên hai củ đỏ lai với nhau (1aaBB: 2 aaBb) thì xác suất thu được củ vàng ( KG aabb) là 2/3x 2/3x
1/4 = 1/9.
Câu 9: Đáp án C.
Câu 10: Đáp án A.
Câu 11: Đáp án C.
Câu 12: Đáp án B.
Câu 13: Đáp án B.
Xét sự di truyền riêng rẽ từng tính trạng ta có- Tính trạng kích thước lông: Dài/Ngắn = 3: 1 nên dài là trội so
với ngắn, tính trạng kích thước lông ditruyền theo quy luật trội hoàn toàn.- Tính trạng màu sắc lông: Trắng/
xám = 13:3 nên tính trạng này tuân theo quy luật tương tác gen kiểu át chế.
Câu 14: Đáp án A.
- Xét phép lai P: XDXd x XDY, F1cho ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 75%
AB
AB
Như vậy phép lai ab x ab cho F1 thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ là 3,75% : 75% = 5%.- Ta có 5% = 10%
Ab x 50% ab nên ruồi cái P khi giảm phân đã có hoán vị gen xảy ra với tần số f =20%.Ruồi thân đen, cánh cụt,
mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 40% x 50% x 75% = 15% => ruồi đực thân đen, cánhcụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% : 3 = 5%.
Câu 15: Đáp án D.

- Xét cặp gen thứ nhất, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2 AA: 0,2 Aa: 0,6 aa => p( A) = 0,3; q(a) = 0,7. Sau
hai thế hệ ngẫu phối cho F1 có tỉ lệ KG aa là 49%.
- Tương tự, cặp gen thứ 2 sau hai thế hệ ngẫu phối thì F1 có tỉ lệ KG bb là 25%.
- Vậy tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là 49 % x 25% = 12,25%.
Câu 16: Đáp án B.
Câu 17: Đáp án B.
Câu 18: Đáp án B.
Câu 19: Đáp án A.
Câu 20: Đáp án D.
Câu 21: Đáp án C.
Câu 22: Đáp án C.
Câu 23: Đáp án C.
Câu 24: Đáp án D.
Câu 25: Đáp án D.
Câu 26: Đáp án D.
Câu 27: Đáp án B.
Câu 28: Đáp án A.
Gen thứ nhất taọ ra 6 KG. Gen thứ 2 và 3 tạo ra 14 kiểu (10 kiểu ở giới đồng giao tử và 4 kiểu ở giới dịgiao tử).
Vậy tạo ra 3.14 = 42 (KG).
Câu 29: Đáp án D.
Câu 30: Đáp án C.
Câu 31: Đáp án C.
Câu 32: Đáp án B.
Từ dữ kiện đề bài sẽ tính được số lượng từng loại nuclêôtit của gen là A = T = 900; G = X = 600.Ta có n1= ;
n2=. Như vậy Um là ước số chung của 1500 và 2625 => Um = 375.
Câu 33: Đáp án A.
Câu 34: Đáp án B.
Câu 35:Đáp án D.
Câu 36: Đáp án A.
Các tổ hợp gen không HVG gồm: Ab DE = Ab de = aB DE = aB de = 40% x 30% = 12 %.

Câu 37: Đáp án B.
Câu 38: Đáp án D.
Câu 39: Đáp án D.
Câu 40: Đáp án B.

Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 8/7 - Mã đề thi 151



×