Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án đại số 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.69 KB, 142 trang )

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 2/1/2016
Tuần:20
Tiết : 41
Chương III
§1 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về
cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của
cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái
niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập
bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
-Cẩn thận, chính xác khoa học
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a/ Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
b/ Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (')
• Đặt vấn đề: Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ được ghi lại ra sao?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1. Thu thập số liệu.
Bảng số liệu thống kê ban đầu
(7')
- Giáo viên treo bảng phụ lên
bảng.
Hoạt động 2. Dấu hiệu (12')
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả
lời ?2
? Dấu hiệu X là gì.


? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.

Hoạt động của trò

Nội dung chính
1. Thu thập số liệu. Bảng số
liệu thống kê ban đầu (7')

- Học sinh chú ý theo dõi.

- 1 học sinh đứng tại chỗ trả
lời.

2. Dấu hiệu (12')
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2
Nội dung điều tra là: Số cây
trồng của mỗi lớp
→ Gọi là dấu hiệu X

- Học sinh: Dấu hiệu X là
nội dung điều tra.
- Học sinh: Dấu hiệu X là
dân số nước ta năm 1999.
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn
vị điều tra

- Giáo viên thông báo về đơn vị
điều tra.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị

điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở
bảng 2.

- Học sinh: Có 20 đơn vị
điều tra.
- Học sinh: Hà Nội, Hải
Phòng, Hưng Yên, Hà
Giang, Bắc Cạn.

? Quan sát bảng 1, các lớp 6A,

- Học sinh trả lời câu hỏi của

?3
Bảng 1 có 20 đơn vị
điều tra.

1


6B, 7A, 7B trồng được bao
giáo viên.
nhiêu cây.
- Giáo viên thông báo dãy giá trị
của dấu hiệu.
HS lên bảng trình bày
Yêu cầu học sinh làm ?4
Hoạt động 3. Tần số của mỗi
giá trị (10')

- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6

? Tìm tần số của giá trị 30; 28;
50; 35.
- Giáo viên đưa ra các kí hiệu
cho học sinh chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK

- Học sinh đứng tại chỗ trả
lời.

- Tần số của giá trị đó lần
lượt là 8; 2; 3; 7.

b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá
trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số
liệu đó được gọi là giá trị của
dấu hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá
trị.
3. Tần số của mỗi giá trị (10')
?5
Có 4 số khác nhau là 28; 30;
35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần

Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi là tần
số.

* Chú ý: SGK

3. Củng cố- luyện tập: (14')
- Yêu cầu học sinh làm bt 1 (tr7-SGK)
- Yêu cầu học sinh dãy 1 làm bt 2 (tr7-SGK)
+ Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c)
Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1
Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3
- Yêu cầu học sinh dãy 2 làm bt 4 (tr7-SGK)
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, làm các bài tập 2,3-tr7; 3-tr8
- Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
5. Bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................

2



Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 3/1 /2016
Tuần:20
Tiết : 42
§2 BẢNG ''TẦN SỐ''
CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu
thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng
hơn.
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận
xét.
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a/ Chuẩn bị của Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung
bài tập 5, 6 tr11 SGK)
b/ Chuẩn bị của Học sinh: thước thẳng.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng
21
22
21

23
22
21
năm
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm.
 Đặt vấn đề: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1. Lập bảng
''tần số'' (15')
- Giáo viên cho học sinh
quan sát bảng 7.
? Liệu có thể tìm được một
cách trình bày gọn hơn,
hợp lí hơn để dễ nhận xét
hay không → ta học bài
hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên nêu ra cách
gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc
như thế nào.

? Quan sát bảng 5 và bảng

Hoạt động của trò

- Học sinh thảo luận
theo nhóm.

- Học sinh: Bảng tần
số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá
trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần
số tương ứng (n)
- 2 học sinh lên bảng

Nội dung chính
1. Lập bảng ''tần số'' (15')
?1
Giá trị
10
98 99 100 101
(x)
2
Tần số
3
4
16
4
3
(n)
- Người ta gọi là bảng phân phối thực
nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.

Bảng 5

Giá trị (x)

8,3

8,4

8,5

8,7

8,8

Tần số
(n)

2

3

8

5

2

3


6, lập bảng tần số ứng với
2 bảng trên.

.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra
nhận xét.

làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
- Học sinh trả lời.

Hoạt động 2. Chú ý:
(6')
- Giáo viên cho học sinh
Hs trả lời theo SGK
đọc phần đóng khung trong
SGK.

Bảng 6
Giá trị (x)

9,0

9,2

9,3

8,7

Tần số
(n)

5


7

5

3

Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50.
Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng
được 30 cây.
2. Chú ý: (6')
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang
thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về
sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện
lợi cho việc tính toán sau này.

3. Củng cố- luyện tập: (16')
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào
bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3

4
Tần số
2
4
17
5
2
N=5

c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2
3 con. Số gia đình đông
con chiếm xấp xỉ 16,7 %
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT
5. Bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 5/01/2016
Tuần:21
Tiết : 43
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số
- Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
- Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS:

- Chuẩn bị của Giáo viên: giấy rôki ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng.

4


- Chuẩn bị của Học sinh: giấy , bút dạ, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Bài tập 8
- Học sinh đọc đề bài,
- Giáo viên đưa đề bài lên cả lớp làm bài theo
.
nhóm.

- Giáo viên thu bài của
các nhóm đưa lên bảng.
.

- Cả lớp nhận xét bài
làm của các nhóm

Hoạt động 2: Bài tập 9

- Giáo viên đưa đề lên .

Hoạt động 3: Bài tập 7

- Giáo viên đưa nội dung
bài tập 7 lên .
- Giáo viên thu giấy của
các nhóm.
.

- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng
làm.

- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài theo
nhóm
- Cả lớp nhận xét bài
làm của các nhióm

Nội dung chính
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần
bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x) 7 8 9 10
Số lần bắn
3 9 10 8 N=30
(n)
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10

Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của
mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian
1
3 4 5 6 7 8 9
(x)
0
TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10'
chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT)
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115

125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)

3. Củng cố- luyện tập: (3')
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
5. Bổ sung

5



Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 7/01/2016
Tuần:21
Tiết : 44
§3 BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương
ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời
gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
- Cẩn thận,chính xác khoa học
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14;
thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng
- Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ
động của HS.
- Phát triển tư duy suy luận cho HS
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (')
 Đặt vấn đề: SGK
2. Tiến hành bài mới:
Hoạt động của thầy
- Giáo viên giới thiệu ngồi
bảng số liệu thống kê ban đầu,
bảng tần số, người ta còn dùng
biểu đồ để cho một hình ảnh
cụ thể về giá trị của dấu hiệu

và tần số.
Hoạt động 1. Biểu đồ đoạn
thẳng (20')
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi
nội dung hình 1 - SGK
? Biểu đồ ghi các đại lượng
nào.
? Quan sát biểu đồ xác định
tần số của các giá trị 28; 30;
35; 50.
- Giáo viên : người ta gọi đó là
biểu đồ đoạn thẳng.
- u cầu học sinh làm ?1.
.

Hoạt động của trò

Nội dung chính

1. Biểu đồ đoạn thẳng
(20')
- Học sinh chú ý quan sát.

- Học sinh: Biểu đồ ghi các giá
trị của x - trục hồnh và tần số trục tung.
- Học sinh trả lời.
?1
- Học sinh làm bài
n
8

7

6
3
2


n
8
7

3
2

? Để dựng được biểu đồ ta
phải biết được điều gì.
.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng
ta biết được điều gì.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải
làm những gì.

- Học sinh: ta phải lập được
bảng tần số

- Giáo viên đưa ra bảng tần số
bài tập 8, yêu cầu học sinh lập
biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 2. Chú ý (5')
- Giáo viên treo bảng phụ hình

2 và nêu ra chú ý.

- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên
bảng làm.

28 30 35

0

- Học sinh: ta biết được giới
thiệu của dấu hiệu và các tần số
của chúng.
- Học sinh nêu ra cách làm.

50

Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn
thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục
hoành ứng với giá trị của
dấu hiệu, trục tung ứng với
tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã
cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.

2. Chú ý (5')
Ngoài ra ta có thể dùng biểu

đồ hình chữ nhật (thay đoạn
thẳng bằng hình chữ nhật)
3. Củng cố - luyện tập: (16')
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
n
n
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
17

12
10
8

H2

7
6

4

5
4

2

2

1


0

1

2

3

4

5

6

7

8

9 10

x

0

1

2

3


4

x

H1

- Bài tập 11(tr14-SGK)

(Hình 2)

7

x


- Bài tập 13(tr14-SGK)
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
5. Bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn:
7/01/2016
Tuần:22
Tiết : 45

§4 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung
bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm
hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a/ Chuẩn bị giáo viên: Giấy ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15
tr20 SGK; thước thẳng.
b/ Chuẩn bị của học sinh: Giấy, thước thẳng, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (')
Đặt vấn đề: : Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình lên giấy.
 ? Để kt xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ 1. số trung bình cộng
của dấu hiệu (20')
.- Giáo viên đưa bài toán
tr17 lên bảng.
- Yêu cầu học sinh làm ?1

Hoạt động của trò

Nội dung chính
1. số trung bình cộng của dấu hiệu (20')
a) Bài toán

- Học sinh quan sát đề

bài.

?1
- Học sinh làm theo
Có tất cả 40 bài kiểm tra
- Giáo viên hướng dẫn học
hướng dẫn của giáo viên ?2
sinh làm ?2.
- 1 học sinh lên bảng
.
làm (lập theo bảng dọc)
Điểm số Tần số
Các tích
? Lập bảng tần số.
(x)
(n)
(x.n)
2
3
6
? Nhân số điểm với tần số
3
2
6
của nó.
4
3
12
- Giáo viên bổ sung thêm hai
5

3
15
cột vào bảng tần số.
6
8
48
? Tính tổng các tích vừa tìm - Học sinh đọc kết quả
7
9
63

8


được.
? Chia tổng đó cho số các
giá trị.
→ Ta được số TB kí hiệu

X

- Học sinh đọc chú ý
trong SGK.
- 3 học sinh nhắc lại

? Nêu các bước tìm số trung
bình cộng của dấu hiệu.
- Giáo viên tiếp tục cho học
sinh làm ?3
- Giáo viên thu giấy của các

nhóm.
? Để so sánh khả năng học
toán của 2 bạn trong năm
học ta căn cứ vào đâu.
HĐ 2. Ý nghĩa số trung
bình cộng. (5')
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc chú ý trong SGK.
HĐ 3. Mốt của dấu hiệu.
(5')
- Giáo viên đưa ví dụ bảng
22 lên.
.? Cỡ dép nào mà cửa hàng
bán nhiều nhất.
? Có nhận xét gì về tần số
của giá trị 39
.→

8
9
10

của X .

- Cả lớp làm bài theo
nhóm vào giấy .
- Cả lớp nhận xét bài
làm của các nhóm và trả
lời ?4
- Học sinh: căn cứ vào

điểm TB của 2 bạn đó.
- Học sinh đọc ý nghĩa
của số trung bình cộng
trong SGK.

9
2
1

72
18
10

N=40

Tổng:250

250
40
X = 6,25
X=

* Chú ý: SGK
b) Công thức:

X=

x1n1 + x2n2 + ... + xknk
N


?3

X=

267
= 6,68
40

?4
2. Ý nghĩa số trung bình cộng. (5')
* Chú ý: SGK
3. Mốt của dấu hiệu.

(5')

- Học sinh đọc ví dụ
- Học sinh: cỡ dép 39
bán được 184 đôi.
- Giá trị 39 có tần số lớn
nhất
- Học sinh đọc khái
niệm trong SGK

* Khái niệm : SGK

3. Củng cố - luyện tập: (6')
- Bài tập 15 (tr20-SGK)
Giáo viên đưa nội dung bài tập lên, học sinh làm việc theo nhóm vào giấy .
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng

Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
5
5750
1160
8
9280
1170
12
1040
1180
18
21240
1190
7
8330
N = 50
Tổng: 58640

X=

58640
= 1172,8
50

c) M0 = 1180

9



4. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
5. Bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn:
9/01/2016
Tuần:22
Tiết : 46
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa
của các kí hiệu)
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
- Cẩn thận, chính xác ,khoa học
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a/ Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
b/ Chuẩn bị củah học sinh: Máy tính, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (10')
- Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và
giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: X =7,68)

- Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu.
(ĐS: M0 = 8)
2. Tiến hành bài mới:( 26')
Hoạt động của thầy
- Giáo viên đưa bài tập
lên

Hoạt động của trò
- Học sinh quan sát
đề bài

? Nêu sự khác nhau của
bảng này với bảng đã
biết.

- Học sinh: trong
cột giá trị người ta
ghép theo từng lớp

- Giáo viên: người ta
gọi là bảng phân phối
ghép lớp.
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh như SGK.

- Học sinh độc lập
tính toán và đọc kết
quả.

- Giáo viên đưa lời giải


- Học sinh quan sát

Nội dung chính
Bài tập 18 (tr21-SGK)
Chiều
cao
105

105

1

105

110-120

115

7

805

126

35

4410

143-153 137


45

6165

x

n

x.n

121-131
132-142

10


mẫu lên .

lời giải
155

- Giáo viên đưa bài tập
lên
- Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài.
- Giáo viên thu giấy
trong của các nhóm .
- Cả lớp nhận xét bài
làm của các nhóm.


- Học sinh quan sát
đề bài.

- Cả lớp thảo luận
theo nhóm và làm
bài vào giấy .

13268
100
X = 132,68

11

1628

155

1
100

155
13268

X=

148

Bài tập 19 (tr23)
Cân

Tần số
nặng
(n)
(x)
16
6
16,5
9
17
12
17,5
12
18
16
18,5
10
19
15
19,5
5
20
17
20,5
1
21
9
21,5
1
23,5
1

24
1
25
1
28
2
15
2
N=120

Tích
x.n
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
2243,5


3. Củng cố- luyện tập: (6')
- Học sinh nhắc lại các bước tính X và công thức tính X
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
5
4
7
7
6
3
8
2
4
6
8
8
7
7
7
4
10
5
5
5
9
8
9
5

5
8
8
5
9
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại kiến thức trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
5. Bổ sung

8
2
8
7
7

X=

5
6
7
9
5

2243,5
≈ 18,7

120

8
3
3
9
5

11


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 8/01/2016
Tuần:23
Tiết : 47
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách
tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
- cẩn thận, chính xác ,khoa học
II. Chuản bị của GV và HS :
a/ Chuẩn bị của Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
Điều tra về 1 dấu hiệu

b/ Chuẩn bị của Học sinh: thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (')
Thu thập số liệu

2. Ôn tập :
thống kê
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
HĐ I. Ôn tập lí thuyết
I. Ôn tập lí thuyết (17')
Bảng tần số
(17')
- Học sinh: + Thu thập số
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó liệu
em phải làm những công việc + Lập bảng số liệu
gì.
- Học sinh:Biểu
+ Lập
đồ bảng
X ,mốt
? Làm thế nào để đánh giá
tần số
được những dấu hiệu đó.
+ Tìm X , mốt của dấu
hiệu
- Học sinh: Lập biểuÝđồ.
nghĩa của thống kê
trong đời sống

? Để có một hình ảnh cụ thể
về dấu hiệu, em cần làm gì.
- Giáo viên đưa bảng phụ lên
bảng.

? Tần số của một gía trị là gì,
có nhận xét gì về tổng các
tần số; bảng tần số gồm
những cột nào.
? Để tính số X ta làm như
thế nào?
? Mốt của dấu hiệu là gì? Kí
hiệu?

- Học sinh quan sát.

? Người ta dùng biểu đồ làm
gì?
? Thống kê có ý nghĩa gì
trong đời sống

- Thống kê giúp chúng ta
biết được tình hình các
hoạt động, diễn biến của
hiện tượng. Từ đó dự
đoán được các khả năng
xảy ra, góp phần phục vụ

- Học sinh trả lời các câu
hỏi của giáo viên

- Học sinh trả lời.

- Tần số là số lần xuất hiện của các giá
trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.

- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn
vị điều tra (N)

X=

x1n1 + x2n2 + ... + xknk
N

- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số
lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là

M0
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình
hình các hoạt động, diễn biến của hiện
tượng. Từ đó dự đoán được các khả
năng xảy ra, góp phần phục vụ con
người ngày càng tót hơn.

12


?Số trung bình cộng?
HĐ II. Ôn tập bài tập
(25')
Bài tập 20 (tr23-SGK)

con người ngày càng tót
hơn.
- Học sinh:
+ Lập bảng tần số.

+ Dựng biểu đồ đoạn
thẳng
+ Tìm X
- 3 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh 1: Lập bảng
tần số.
+ Học sinh 2: Dựng biểu
đồ.
+ Học sinh 3: Tính giá trị
trung bình cộng của dấu
hiệu.

II. Ôn tập bài tập (25')
Bài tập 20 (tr23-SGK)
a) Bảng tần số
Năng
Tần số Các
xuất (x)
(n)
tích
x.n
20
1
20
1090
25
3
75 X = 31
30
7

210 ≈35
35
9
315
40
6
240
45
4
180
50
1
50
N=31 Tổng
1090
b) Dùng biểu đồ
n
9

7
6
4
3
1

0

20 25 30 35 40 45 50

x


3. Củng cố: (')
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
5. Bổ sung
................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 08/01/2016

13


Tuần:23

Tiết : 48
KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: Đại số 7

Bước 1: Xác định mục đích đề kiểm tra
*Phạm vi kiến thức: Chương III: Thống kê (Từ bài 1 đến bài 4)
*Mục đích:
+HS: - Biết các khái niệm: Dấu hiệu điều tra, giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị
- Hiểu được cấu tạo của bảng tần số và tiện lợi của bảng tần số.
- Hiểu ý nghĩa của biểu đồ: cho một hình ảnh của dấu hiệu.- Biết công thức tính số TBC của dấu
hiệu.
- Hiểu được ý nghĩa của số TBC, ý nghĩa của mốt của dấu hiệu.

+GV: Đánh giá lại việc lĩnh hội kiến thức đã học của học sinh.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra : Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30%
TNKQ, 70% TL )

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 09/01/2016
Tuần:24
Tiết : 49

§1 BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
a/ Chuẩn bị của Giáo viên: SGK,SGV
b/ Chuẩn bị của Học sinh: Soạn bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (')
Đặt vấn đề: - Giáo viên giới thiệu qua về nội dung của chương
2. Tiến hành bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Nội dung chính

14


HĐ 1. Nhắc lại về biểu thức

(5')
? Ở lớp dưới ta đã học về
biểu thức, lấy ví dụ về biểu
thức.
- Yêu cầu học sinh làm ví dụ
tr24-SGK.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
HĐ 2. Khái niệm về biểu
thức đại số (25')
- Học sinh đọc bài toán và
làm bài.
- Người ta dùng chữ a để
thay của một số nào đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Nhứng biểu thức a + 2; a(a
+ 2) là những biểu thức đại
số.
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu ví dụ trong SGK tr25
? Lấy ví dụ về biểu thức đại
số.

1. Nhắc lại về biểu thức
- 3 học sinh đứng tại chỗ
lấy ví dụ.

Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi
hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm)
?1
3(3 + 2) cm2.


- 1 học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng làm.

2. Khái niệm về biểu thức đại số
(25')
Bài toán:
2(5 + a)
?2
Gọi a là chiều rộng của HCN
→ chiều dài của HCN là a + 2 (cm)
→ Biểu thức biểu thị diện tích: a(a +
2)

- Cả lớp thảo luận theo
nhóm, đại diện nhóm lên
trình bày.
- 2 học sinh lên bảng viết,
mỗi học sinh viết 2 ví dụ
về biểu thức đại số.
- Cả lớp nhận xét bài làm
của các bạn.

- Giáo viên c học sinh làm ?3
- Người ta gọi các chữ đại
diện cho các số là biến số
(biến)
? Tìm các biến trong các biểu
thức trên.

- Học sinh đứng tại chỗ trả
lời.
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý
tr25-SGK.

(5')

- 2 học sinh lên bảng làm
bài.

?3
a) Quãng đường đi được sau x (h)
của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là :
30.x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của
người đó là: 5x + 35y (km)

3. Củng cố- luyện tập: (14')
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK
Bài tập 1
a) Tổng của x và y: x + y
b) Tích của x và y: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y)
Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang

(a + b).h
2

Bài tập 3: học sinh đứng tại chỗ làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.


15


4. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK
- Làm bài tập 1 → 5 (tr9, 10-SBT)
- đọc trước bài 2
5. Bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 09/01/2016
Tuần:24
Tiết : 50
§2 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
- Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
a/ Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi bài 6-tr28 SGK.
b/ Chuẩn bị của HS: Soạn bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (10')
- Học sinh 1: làm bài tập 4
- Học sinh 2: làm bài tập 2
Nếu a = 500 000 đ; m = 100 000; n = 50 000

Em hãy tính số tiền công nhận được của người đó.
2. Tiến hành bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ 1. Giá trị của một
biểu thức đại số
(10')
- Giáo viên cho học
sinh tự đọc ví dụ 1
tr27-SGK.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh tự làm ví dụ 2
SGK.

Hoạt động của trò

Nội dung chính
1. Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1 (SGK)

(10')

- Học sinh tự nghiên
cứu ví dụ trong SGK.
Ví dụ 2 (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x =

1
2


* Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)2 - 5.(-1) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9
* Thay x =

1
vào biểu thức trên ta có:
2

2

3 5
3
 1
 1
3  − 5  + 1 = − + 1 = −
4 2
4
 2
 2

16


Vậy giá trị của biểu thức tại x =
- Học sinh phát biểu.
? Vậy muốn tính giá trị
của biểu thức đại số khi
biết giá trị của các biến
trong biểu thức đã cho

ta làm như thế nào.
HĐ 2. áp dụng (9’)
- Yêu cầu học sinh
làm ?1.

- 2 học sinh lên bảng
làm bài.

1
3
là −
2
4

* Cách làm: SGK

2. áp dụng
?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và
x = 1/3
* Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có:

3(1)2 − 9.1 = 3 − 9 = −6
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là -6
* Thay x =

1
vào biểu thức trên ta có:
3

2


1 3
8
 1
3   − 9. = − 3 = −
3 9
9
 3
- Yêu cầu học sinh
làm ?2

- Học sinh lên bảng
làm

Vậy giá trị của biểu thức tại x =

1
−8

3
9

?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y
= 3 là 48

3. Củng cố luyện tập: (15')
- Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng
tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi đội 1 bảng.
- Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng.

2
N: x = 32 = 9
L: x2 − y2 = 32 − 42 = −7 H:
x2 + y2 = 32 + 42 = 25
T: y2 = 42 = 16
M:
2
2
2
Ă:
x2 + y2 = 32 + 42 = 5 V: z − 1 = 5 − 1 = 24
I:
1
1
Ê: 2z 2 + 1 = 2.52 + 1 = 51
(xy + z) = (3.4 + 5) = 8,5

2

2

2(y + z) = 2(4 + 5) = 18

4. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm bài tập 7, 8, 9 - tr29 SGK.
- Làm bài tập 8 → 12 (tr10, 11-SBT)
- Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' tr29-SGK.
- Đọc bài 3
5. Bổ sung
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.........................................................................

17


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 18/02/2016
Tuần:25
Tiết : 51
§3 ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
a/ Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ ghi ?1
b/ Chuẩn bị của Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã
cho, ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
2. Tiến hành bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ 1. Đơn thức


Hoạt động của trò

Nội dung chính
1. Đơn thức ?1

18


- Giáo viên đưa ?1 lên bổ sung - Học sinh hoạt động theo
nhóm, làm vào giấy .
3
thêm 9; ; x; y
6
- Học sinh nhận xét bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm của bạn
làm theo yêu cầu của SGK.
- Giáo viên thu giấy của một
số nhóm.
- 3 học sinh trả lời.
.
- GV: các biểu thức như câu a
gọi là đơn thức.
? Thế nào là đơn thức.
- 3 học sinh lấy ví dụ minh
? Lấy ví dụ về đơn thức.
hoạ.
- Giáo viên thông báo.
- Yêu cầu học sinh làm ?2

- Giáo viên cho HS làm BT
10-tr32.
HĐ 2. Đơn thức thu gọn
? Trong đơn thức trên gồm có
mấy biến ? Các biến có mặt
bao nhiêu lần và được viết
dưới dạng nào.
- Giáo viên nêu ra phần hệ số.
? Thế nào là đơn thức thu gọn.
? Đơn thức thu gọn gồm mấy
phần.
? Lấy ví dụ về đơn thức thu
gọn.
-Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc chú ý.

- Học sinh đứng tại chỗ
làm.

* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y;

3
; x; y ...
5

- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi
là đơn thức không.
?2
Bài tập 10-tr32 SGK

Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2
đây không phải là đơn thức.
2. Đơn thức thu gọn Xét đơn
thức 10x6y3

- Đơn thức gồm 2 biến:
→ Gọi là đơn thức thu gọn
+ Mỗi biến có mặt một lần.
10: là hệ số của đơn thức.
+ Các biến được viết dưới
x6y3: là phần biến của đơn thức.
dạng luỹ thừa.
- 3 học sinh trả lời.
- Gồm 2 phần: hệ số và
phần biến.
- 3 học sinh lấy ví dụ và
chỉ ra phần hệ số, phần
biến.
- 1 học sinh đọc.

3. Củng cố- luyện tập:
Bài tập 11-tr32 SGK
Bài tập 12-tr32 SGK
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
5. Bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


19


................................................................................................................................................
.
*********************************************
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 18/02/2016
Tuần:25
Tiết : 52
§3 ĐƠN THỨC ( tt )
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
a/ Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ ghi ?1
b/ Chuẩn bị của Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (10')
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã
cho, ta làm thế nào ?
2. Tiến hành bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ 1. Bậc của đơn thức
? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu
những đơn thức thu gọn.


Hoạt động của trò
- Học sinh: 4xy2; 2x2y;
-2y; 9

? Xác định số mũ của các
biến.
? Tính tổng số mũ của các
biến.
? Thế nào là bậc của đơn
thức.
- Giáo viên thông báo
HĐ 2. Nhân hai đơn thức
- Giáo viên cho biểu thức
A = 32.167
B = 34. 166

- 1 học sinh đứng tại chỗ
trả lời.
- Học sinh trả lời câu hỏi.

Nội dung chính
3. Bậc của đơn thức
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã
cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không
có bậc.


- Học sinh chú ý theo dõi.
4. Nhân hai đơn thức
- Học sinh lên bảng thực
hiện phép tính A.B

- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm bài

Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y
và 9xy4
(2x2y).( 9xy4)
= (2.9).(x2.x).(y.y4)
= 18x3y5.

- 1 học sinh lên bảng làm.
- 2 học sinh trả lời.

? Muốn nhân 2 đơn thức ta
làm như thế nào.

3. Củng cố- luyện tập:
Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)

2
 1 2 
 1 
x y  2xy3 =  − .2 . x2.x y.y3 = − x3y 4
3
 3


 3 

a)  −

(

)

(

)(

)

20


 1 

1
1 3 
x y  −2x3y5 =   . ( −2)  x3.x3 . y.y5 = − x6y6
2
4

 4 


b) 


(

)

(

)(

)

Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài
toán, học sinh làm ra giấy)

9x2y;9x2y2; −9x3y2...
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
5. Bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
************************************
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 19/02/2016
Tuần:26
Tiết : 53
§4 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng

dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
a/ Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
b/ Chuẩn bị của Học sinh: Giấy rôki, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là
x, y, z.
- Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1.
• Đặt vấn đề: SGK
2. Tiến hành bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
Hđ Đơn thức đồng dạng
1. Đơn thức đồng dạng (10')
(10')
?1
- Giáo viên cho HS làm ?1. - Học sinh hoạt động
theo nhóm, viết ra giấy .
- Giáo viên thu giấy của 3
nhóm đưa lên.
- Học sinh theo dõi và
→ Các đơn thức của phần a nhận xét
là đơn thức đồng dạng.
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn
? Thế nào là đơn thức đồng - 3 học sinh phát biểu.

thức có hệ số khác 0 và có cùng phần
dạng.
biến.
* Chú ý: SGK
- Học sinh làm bài: bạn
?2

21


Phúc nói đúng.
HĐ 2. Cộng trừ các đơn
thức đồng dạng (15')
- Giáo viên đưa nội dung ?2
lên .
- Giáo viên cho học sinh tự
nghiên cứu SGK.
? Để cộng trừ các đơn thức
đồng dạng ta làm như thế
nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm ?3
- Giáo viên thu 3 bài của
học sinh đưa lên.

- Học sinh nghiên cứu
SGK khoảng 3' rồi trả lời
câu hỏi của giáo viên.

2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng

(15')
Để cộng (trừ) các đơn thức đồng
dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với
nhau và giữ nguyên phần biến.

- Cả lớp làm bài ra giấy
- Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
?3
- Học sinh nghiên cứu
bài toán.
- 1 học sinh lên bảng
làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.

- Giáo viên đưa nội dung
bài tập lên bảng.

(xy3 ) + (5xy3 ) + (−7xy3 )
= 1+ 5 + (−7) xy 3 = − xy3
Bài tập 16 (tr34-SGK)
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155
xy2

3. Củng cố -luyện tập: (12')
Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có:

1 5

3
1
3
3
5
.1 .(−1) − .15.(−1) + 1.(
−1) = − +
=−
2
4
2 4 −1
4
(Học sinh làm theo cách khác)
Bài tập 18 - tr35 SGK
Giáo viên đưa bài tập lên và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
- Học sinh điền vào giấy : LÊ VĂN HƯU
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT.
- Xem trước bài mới
5. Bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.
*****************************************
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 19/02/2016
Tuần:26

Tiết : 54
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng
dạng.

22


- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức,
tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
a/ Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ ghi trò chơi toán học, nội dung kiểm tra bài cũ
b/ Chuẩn bị của Học sinh: Soạn bài, làm bài tập
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (10')
(Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và gọi học sinh trả lời)
- Học sinh 1:
a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao.

2 2
2
x y và - x 2 y
3
3
3
* 2 xy và xy
4

* 0,5 x và 0,5x 2
*

* - 5x 2 yz và 3xy 2 z
- Học sinh 2:
a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:

x2 + 5x2 + (−3x2 ) = (1+ 5 − 3)x2 = 3x2
xyz − 5xyz −

1
1
−9

 −8 1 
xyz =  1− 5 −  xyz = 
−  xyz =
2
2
2

 2 2

3. Tiến hành bài mới: (30')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 | Bài tập 19
? Muốn tính được giá trị - Học sinh đứng tại chỗ
của biểu thức tại

đọc đầu bài.
x = 0,5; y = 1 ta làm như - Ta thay các giá trị x =
thế nào.
0,5; y = 1 vào biểu thức
- Giáo viên yêu cầu học
rồi thực hiện phép tính.
sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng
làm bài.
? Còn có cách tính nào
- Lớp nhận xét, bổ sung.
nhanh hơn không.
- HS: đổi 0,5 =

1
2

Nội dung chính
Bài tập 19 (tr36-SGK)
Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2
. Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có:

16(0,5)2.(−1)5 − 2.(0,5)3.(−1)2
= 16.0,25.(−1) − 2.0,125.1
= −4 − 0,25
= −4,25
1
. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức ta có:
2
2


3

 1
 1
16.  .(−1)5 − 2.  .(−1)2
 2
 2
1
1
= 16. .(−1) − 2. .1
4
8
−16 1 −17
=
− =
= −4,25
4
4
4

23


Hoạt động 2 |Bài tập 20
- Giáo viên yêu cầu học
sinh tìm hiểu bài và hoạt
động theo nhóm.

- Các nhóm làm bài vào

vở.
- Đại diện nhóm lên
trình bày.

Bài tập 20 (tr36-SGK)
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức
-2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó.
Bài tập 22 (tr36-SGK)

12 4 2
5
x y vµ xy
15
9
 12 4 2   5 
 15 x y   9 xy  =



a)

- Yêu cầu học sinh đọc
đề bài.
? Để tính tích các đơn
thức ta làm như thế nào.
? Thế nào là bậc của đơn
thức.
? Giáo viên yêu cầu 2
học sinh lên bảng làm.


- HS:
+ Nhân các hệ số với
nhau
+ Nhân phần biến với
nhau.
- Là tổng số mũ của các
biến.
- 2 học sinh lên bảng
trình bày
- Lớp nhận xét.

4
 12 5 
=  .  x4.x y2.y = x5y3
9
 15 9 

(

)(

)

Đơn thức có bậc 8

 1
  2

b)  - x2y  . − xy 4 
 7

  5

 1  2 
2 2 5
=  −  −   x2.x y.y 4 =
xy
35
 7  5 

(

)(

)

Bài tập 23 (tr36-SGK)
a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y

- Giáo viên đưa ra bảng
phụ nội dung bài tập.
.
(Câu c học sinh có nhiều
cách làm khác)

b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2
c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5
- Học sinh điền vào ô
trống

4. Củng cố: (3')

- Học sinh nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng
dạng.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại các phép toán của đơn thức.
- Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT)
- Đọc trước bài đa thức.
5. Bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.........................................................................

24


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 23/02/2016
Tuần:27
Tiết : 55
§ 5 ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
a/ Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ.
b/ Chuẩn bị của HS: Soạn bài
III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
(Giáo viên treo bảng phụ có nội dung kiểm tra bài cũ như sau)
Bài tập 1: Viết biểu thức biểu thị số tiền mua
a) 5 kg gà và 7 kg gan
b) 2 kg gà và 3 kg gan
Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg)
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ 1. Đa thức
- Sau khi 2 học sinh làm bài
xong, giáo viên đưa ra đó là
các đa thức.

Hoạt động của trò
- Học sinh chú ý theo dõi.

Nội dung chính
1. Đa thức
Ví dụ:

25


×