TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
2016
Chương 3 SBT ĐH KTQD Version1
TS. Nguyễn Văn Minh - ĐH Ngoại Thương
Hà nội
FTU
9/15/2016
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Giải bài tập sách ‘‘Bài tập Xác suất và Thống Kê toán’’ trường ĐH KTQD
06/2016
Bài tập có sự giúp đỡ của SV K53, K54. Có nhiều chỗ sai sót mong được góp ý:
facebook.com/nnvminh
§1 Quy luật nhị thức B(n,p)
Bài 3.1
Bắn 5 viên đạn vào mục tiêu. Xác suất trúng đích của mỗi lần bắn như nhau và bằng 0,2.
Muốn phá hủy mục tiêu phải có ít nhất 3 viên trúng mục tiêu, tìm xác suất mục tiêu bị phá
hủy.
Giải:
Coi mỗi lần bắn là một phép thử ta có 5 phép thử độc lập, trong mỗi phép thử chỉ có hai khả
năng đối lập là trúng hoặc trượt mục tiêu, xác suất trúng mục tiêu của mỗi lần bắn đều bằng
0,2 do đó thỏa mãn lược đồ Bernoulli.
Gọi X là số viên đạn bắn trúng thì X là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật nhị thức với tham
số n= 5 p=0,2.
Vậy xác suất mục tiêu bị phá hủy chính là xác suất để X 3
Theo công thức Bernoulli:
P( X 3 ) = P3 + P4 + P5
= C35 . 0, 23.0,82 C54 . 0, 24.0,81 C55 . 0, 25.0,80 = 0,0579.
Bài 3.2 Một gia đình có 5 con. Tìm xác suất sao cho trong số đó có:
a.
2 con trai
b.
Không quá 2 con trai
Giả thiết xác suất sinh con trai là 0,51
Giải:
Coi mỗi lần sinh con là 1 phép thử, ta có 5 phép thử độc lập, trong mỗi phép thử có 2 khả
năng đối lập xảy ra là sinh con trai hoặc không sinh con trai, xác suất sinh con trai là 0,51.
Đây là phân phối nhị thức Bernoulli.
2
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Gọi X là số con trai trong gia đình có 5 người con thì X là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật
nhị thức Bernoulli với các tham số n = 5 và p = 0,51: X ~ B ( 5, 0.51 )
a) Xác suất để có 2 con trai là xác suất để X = 2: P (X = 2)
P (X = 2) = C52 (0,51) 2 (0, 49)3 = 0,306
b) Xác suất để có không quá 2 con trai là xác suất để X ≤ 2: P (X ≤ 2)
P (X ≤ 2) = P0 + P1 + P2 = P (X = 0) + P (X = 1) + P (X = 2)
= C50 (0, 49)5 + C51 (0, 51)1 (0, 49) 4 + 0,306
= 0,481
Kết luận: a) Xác suất để có 2 con trai là 0,306
b) Xác suất để có không quá 2 con trai là 0,481
Bài 3.3 Thống kê cho thấy cứ chào hàng 3 lần thì có 1 lần bán được hàng. Nếu chào hàng 12
lần và gọi X là số lần bán được hàng thì X tuân theo quy luật gì ? Tại sao?
Giải:
Gọi A là biến cố bán được hàng, theo giả thiết ta có
1
2
p P( A) , q P( A)
3
3
Ta có 12 lần bán hàng, mỗi lần chỉ xảy ra hoặc bán được hàng hoặc không bán được hàng nên
X tuân theo quy luật B(12,1/3).
Bài 3.4 Một nữ công nhân quản lý 12 máy dệt. Xác suất để mỗi máy trong khoảng thời gian t
cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân là 1/3. Tính xác suất:
a) Trong khoảng thời gian t có 4 máy cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân.
b) Trong khoảng thời gian t có từ 3 đến 6 máy cần sự chăm sóc của nữ công nhân.
Giải:
Gọi X là số máy cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân trong khoảng thời gian t nên ta có X
~ B(n = 12; p = 1/3).
a) Xác suất để trong khoảng thời gian t có 4 máy cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân là:
2 1
Pa = P(X=4) = ( )8 ( ) 4 C124 = 0.2384
3 3
b) Xác suất để trong khoảng thời gian t có từ 3 đến 6 máy cần sự chăm sóc của nữ công nhân
là:
3
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Pb = P(X=3) + P(X=4) + P(X=5) + P(X=6)
2 1
2 1
2 1
2 1
= ( )9 ( )3 C123 + ( )8 ( ) 4 C124 + ( )7 ( )5 C125 + ( )6 ( )6 C126
3 3
3 3
3 3
3 3
= 0.212 + 0.238 + 0.190 + 0.111
= 0.751
Bài 3.5 Việc sản xuất ra các sản phẩm được tiến hành độc lập. Hỏi phải sản xuất mỗi đợt bao
nhiêu sản phẩm để trung bình có được 10 sản phẩm đạt tiêu chuẩn biết rằng xác suất có được
sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 0,8.
Giải:
Gọi k là số sản phẩm cần sản xuất trong 1 đợt.
Ta coi mỗi lần sản xuất là 1 phép thử nên có k phép thử độc lập.
Mỗi phép thử chỉ quan tâm có sản xuất được sản phẩm đạt tiêu chuẩn hay không, mà mỗi
phép thử xác suất sản xuất được sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 0,8.
Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n=k và p=0,8.
Gọi X là số sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong số k sản phẩm: X ~ B(n=k; p=0,8)
Ta có: E(X) = np = k.0,8 ≥ 10
hay k ≥ 10/0,8 = 12,5 suy ra k = 13.
Vậy cần sản xuất 13 sản phẩm 1 đợt.
Bài 3.6 Trong một lô hàng có 800 sản phẩm loại 1 và 200 sản phẩm loại 2. Lấy ngẫu nhiên ra
5 sản phẩm theo phương thức có hoàn lại. Gọi X là số sản phẩm loại 1 lấy được.
a) X tuân theo quy luật gì? Viết biểu thức xác suất tổng quát của quy luật
b) Tìm E(X) và V(X)
c) Tìm số sản phẩm loại 1 trung bình được lấy ra và tính khả năng để xảy ra điều đó
Giải
a) X tuân theo quy luật nhị thức với các tham số n = 5 và p = 0,8
Biểu thức xác suất tổng quát của quy luật là
P ( X k ) C5k 0,8k 0, 25 k
b) Ta có: E(X) = n.p = 5.0,8 = 4
V(X) = n.p.q = 5.0,8.0,2 = 0,8
c) E(X) = 4
4
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
P( X 4) C54 0,84 0, 25 4 0, 4096
Bài 3.7 Xác suất để sản phẩm sản xuất ra bị hỏng bằng 0,1.
a) Tìm xác suất để trong 5 sản phẩm sản xuất ra có không quá 2 sản phẩm hỏng.
b) Tìm số sản phẩm hỏng trung bình trong 5 sản phẩm đó.
c) Tìm số sản phẩm hỏng có khả năng xảy ra nhiều nhất.
Giải:
a) Gọi A là biến cố trong 5 sản phẩm lấy ra có không quá 2 sản phẩm hỏng
Ta có A có 3 trường hợp: 0; 1; 2 sản phẩm bị hỏng
P A C50 . 0,10.0,95 C51. 0,11.0,94 C52 . 0,12.0,93
= 0,99144
b) X = số sản phẩm bị hỏng trong 5 sản phẩm = 0; 1; 2; 3; 4; 5
X 0 0 P0 C50 .0,10.0,95 0,59049
X 1 1 P1 C51.0,11.0,94 0, 32805
X 2 2 P2 C52 .0,12.0, 93 0, 0729
X 3 3 P3 C53 .0,13.0,92 0, 0081
X 4 4 P4 C54 .0,14.0, 91 0, 00045
X 5 5 P5 C55 .0,15.0,90 0, 00001
E X X i .Pi 0, 5
5
i 0
c) Mod X 0 do tại X 0 0, P0 0, 59049 là giá trị lớn nhất
Bài 3.8 Gieo 10.000 hạt giống với xác suất để mỗi hạt nảy mầm là 0,85. Gọi X là số hạt nảy
mầm.
a) X tuân theo quy luật gì?
b) Tìm E(X) và V(X)
Giải:
a) Gọi A là biến cố hạt nảy mầm P (A) = 0,85 P( A) 0,15
X là số hạt nảy mầm hay X là “số lần xuất hiện biến cố A trong 10.000 phép thử độc lập”.
Vậy X là biến ngẫu nhiên rời rạc với các giá trị có thể nhận là X = 0,1,2,…,10000.
5
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Theo công thức Bernoulli:
k
Pk C10000
.0,85k .0,1510000 k với k = 0,1,2,3…,10000
Đây là quy luật nhị thức được kí hiệu là B(10000;0,85).
b) Vậy E(X) = 10000. 0,85 = 8500
V(X) = 10000. 0,85. 0,15 = 1275
Bài 3.9 Xác xuất để mỗi hành khách chậm tàu là 0,02. Tìm số khách chậm có khả năng xảy ra
nhiều nhất trong 855 hành khách.
Giải:
Nếu coi mỗi hành khách là một phép thử thì ta có 855 phép thử độc lập. Trong mỗi phép thử
chỉ có hai trường hợp là chậm hoặc không chậm. Xác xuất chậm của mỗi hành khách là 0,02.
Như vậy ta có 1 lược đồ bernoulli và gọi X là số khách chậm thì X tuân theo quy luật nhị
thức với n=855 và p=0,02. Vậy số hành khách chậm có khả năng xảy ra nhiều nhất trong 855
người chính là giá trị mốt. Theo công thức mốt ta có:
np-q ≤ m0 ≤ np + p
16,12 ≤ m0 ≤ 17,12
Vậy m0=17. Tức số khách chậm có khả năng xảy ra nhiều nhất là 17 người
Bài 3.10 Xác suất để khỏi bệnh khi dùng loại thuốc A là
3
. Có 5 người mắc bệnh B dùng
4
thuốc A. Tìm xác suất:
a) Có 3 người khỏi bệnh
b) Có ít nhất 1 người khỏi bệnh
c) Có nhiều nhất 2 người khỏi bệnh
Giải:
Coi việc người mắc bệnh B dùng thuốc A là một phép thử thì có 5 phép thử độc lập.
3
Trong mỗi phép thử thì xác suất để khỏi bệnh khi dùng loại thuốc A là
4
3
Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n = 5; p =
4
3
Gọi X là số người khỏi bệnh B khi dùng thuốc A: X B(n = 5; p = ).
4
a) Xác suất để có 3 người khỏi bệnh là:
6
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
3
2
3 1
P X 3 C 0, 263
4 4
3
5
b) Xác suất để có ít nhất 1 người khỏi bệnh là:
5
1
P X 1 1 P X 0 1 C50 0,99902
4
c) Xác suất để có nhiều nhất 2 người khỏi bệnh là:
i
2
3 1
P X 2 C
4 4
i 0
i
5
5 i
0,1035
Bài 3.11 Tìm phương sai của biến ngẫu nhiên X là số lần xuất hiện biến cố A trong hai phép
thử độc lập và P(A) = p trong mỗi phép thử, biết rằng E(X) = 1,2
Giải: Do X là số lần xuất hiện biến cố A trong hai phép thử độc lập Bernoulli và
P(A) = p nên ta có:
E(X) = np lại có E(X) = 1,2 np = 1,2 p = 0,6
Mà q = 1 - p q = 0,4
V(X) = npq = 2.0,6.0,4 = 0,48
Bài 3.12 Tiến hành các phép thử độc lập với xác suất xuất hiện biến cố trong mỗi phép thử
đều bằng p. Tìm p nếu phương sai của số lần xuất hiện biến cố trong 3 phép thử độc lập là
0,63.
Giải:
Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n = 3 ; p
Gọi X là số lần xuất hiện biến cố đang xét => X ~ B (n = 3 ;p)
=> V(X) = npq = 3p(1 – p) = 0,63
p2 – p + 0,21 = 0
p = 0,3 hoặc p = 0,7
Bài 3.13 Một kho hàng chuyên cung cấp hàng cho 12 cửa hàng. Xác suất để mỗi cửa hàng đặt
hàng cho kho đó trong ngày là 0,3. Tìm số đơn đặt hàng có khả năng nhiều nhất cho mọt ngày
và xác suất tương ứng với nó.
Giải:
n=12;p=0,3
Gọi X là số đơn đặt hàng trong 1 ngày: X ~ B(12;0,3)
Số đơn đặt hàng có khả năng nhiều nhất trong 1 ngày là m0 thỏa mãn
np + p – 1 m0 np + p
7
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
12.0,3 + 0,3 – 1 m0 12.0,3 + 0,3
m0 = 3
P(X=3) = C123 .0, 33.0, 7 9 = 0,2397
Bài 3.14 Bia bắn được chia làm 2 vòng, xác suất bắn trúng vòng trong là 0.7 còn trúng vòng
ngoài là 0.3. Tìm xác suất sao cho bắn 3 viên đạn thì được ít ra là 29 điểm biết rằng bắn trúng
vòng trong thì được 10 điểm, trúng vòng ngoài thì được 9 điểm.
Giải:
Gọi X là số viên đạn bắn trúng vòng trong nên ta có X ~ B(n = 3; p = 0.7).
Xạ thủ đạt được ít nhất 29 điểm khi có ít nhất hai lần bắn trúng vòng trong, vậy có thể xảy ra
hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Có hai lần bắn trúng vòng trong và chỉ một lần duy nhất bắn trúng vòng
ngoài → X = 2.
- Trường hợp 2: Cả ba lần bắn đều trúng vòng trong → X = 3.
Vậy xác suất để xạ thủ đạt ít nhất 29 điểm là:
P = P(X = 2) + P(X = 3)
= (0.3)1 (0.7) 2 C32 + (0.3)0 (0.7)3 C33
= 0.441 + 0.343
= 0.784
Bài 3.15 Một nghiên cứu cho thấy 70% công chức cho rằng việc nghỉ làm hai ngày một tuần
sẽ nâng cao được hiệu suất công tác. Nếu chọn ngẫu nhiên 15 công chức ở một bộ để phỏng
vấn thì xác suất để có ít nhất 10 người đồng ý với ý kiến trên là bao nhiêu?
Giải:
Xác suất công nhân đồng ý với ý kiến trên là p = 70% = 0,7
Xác suất công nhân không đồng ý với ý kiến là q = 1 – 0,7 = 0,3
Gọi X là số người đồng ý kiến với ý kiến đó, X B (n=15, p=0,7)
Do đó xác suất để có ít nhất 10 người đồng ý với ý kiến trên là P[X ≥ 10]
Ta có P[X ≥ 10] = P10 + P11 + P12 + P13+ P14 + P15
10
11
12
= C15
.(0,7)10.(0,3)5 + C15
.(0,7)11.(0,3)4 + C15
.(0,7)12.(0,3)3 + C1513 .(0,7)13.(0,3)2 + C1514
15
.(0,7)14.(0,3) + C15
.(0,7)15
8
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
=
ĐH Ngoại Thương Hà nội
0,7216
Đáp số: 0,7216
§2 Quy luật siêu bội - M(N,n)
Bài 3.16 Trong kho có 10 cái lốp xe, trong đó có 3 cái hỏng. Lấy ngẫu nhiên 4 cái lốp để lắp
cho 1 xe. Nếu gọi X là số lốp xe bị hỏng có thể được lấy ra thì X tuân theo quy luật nào? Hãy
giải thích?
Giải:
Gọi biến cố X là số lốp xe bị hỏng trong 4 lốp xe.
Với X = 0 thì P ( X 0)
C30C74
C104
Với X = 1 thì P ( X 1)
C31C73
C104
Với X = 2 thì P ( X 2)
C32C72
C104
Với X = 3 thì P( X 3)
C33C71
C104
Với X = 4 thì P( X 4) 0
Suy ra X tuân theo quy luật siêu bội: X ~ M (N, n)
Bài 3.17 Trong số 20 công nhân của một công ty có 12 người có tay nghề khá. Tìm xác suất
để khi kiểm tra ngẫu nhiên tay nghề của 5 công nhân thì có ít nhất 4 người có tay nghề khá.
Giải:
Gọi X là số người có tay nghề khá trong 5 người thì X ~ M(N=20; M=12; n=5)
P P X 4 P X 5
C124 C81 C125 C80
5 .
5
C20
C20
Bài 3.18 Để thanh toán 1 triệu đồng tiền hàng, một khách hàng gian lận đã xếp 5 tờ 50 ngàn
tiền giả với 15 tờ tiền thật. Chủ cửa hàng rút ngẫu nhiên 3 tờ giấy bạc đem đi kiểm tra và giao
hẹn nếu phát hiện có bạc giả thì cứ mỗi tờ giả khách hàng phải đền hai tờ thật. Tìm số tiền
phạt mà khách có thể phải trả.
9
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Giải:
Gọi X là số tờ bạc giả mà chủ cửa hàng có thể kiểm tra thấy.
X = 0,1,2,3.
X phân phối theo quy luật siêu bội với N=20, M=5, n=3.
Ta có bảng phân phối xác suất
X
0
1
2
3
P
C153 C50
3
C20
C152 C51
3
C20
C151 C52
3
C20
C150 C53
3
C20
Số tiền giả trung bình trong 3 tờ là:
E(X)= n.
M
5
3. 0, 75 (ngàn)
N
20
Gọi Y là số tiền khách hàng phải trả nếu phát hiện tiền giả
thì Y= 2.50.X=100X
Do đó E(Y)=E(100X)=100E(X)=100.0,75= 75 (ngàn)
Vậy số tiền phạt mà khách có thể phải trả là 75 ngàn đồng.
Bài 3.19 Trong 20 giấy thông báo thuế thu nhập có 3 giấy mắc sai sót. Nhân viên kiểm tra lấy
ngẫu nhiên 5 giấy thông báo để kiểm tra.
a) Thiết lập phân phối xác suất của số giấy thông báo có lỗi.
b) Tìm trung bình và phương sai của số giấy thông báo có lỗi được kiểm tra.
Giải:
a) Gọi X là số giấy thông báo lỗi của phép thử.
C k . C 5k
P X k 3 5 17
C20
X ~ B N 20; M 3; n 5
Bảng phân bố xác suất:
X
0
1
2
p
0.3991 0.4605 0.1316 0.0088
10
3
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
0 x 0
0.3991 0 x 1
F ( x) 0.8596 1 x 2
0.9912 2 x 3
1 3 x
3
M
b) p
; E(X) = pi .xi 0, 75 hoặc có thể tính bởi công thức E ( X ) np
N
i 1
V(X) = p1. (x1 – 0.75)2 + p2. (x2 – 0.75)2 + p1. (x3 – 0.75)2 + p1. (x4 – 0.75)2 = 0.50345
hoặc có thể tính bởi công thức V ( X ) npq
N n
.
N 1
Bài 3.20 Trong 100 bóng đèn có 40 bóng hỏng. Tìm xác suất để lấy được 3 bóng hỏng trong 5
bóng được kiểm tra ngẫu nhiên.
Giải:
Ta có: N = 100; M = 40; n = 5
Gọi X là số bóng hỏng trong 5 bóng được kiểm tra: X M(N = 100; n = 5).
Vậy xác suất để lấy được 3 bóng hỏng trong 5 bóng được kiểm tra ngẫu nhiên là:
P X 3
2
C60
C340
0, 23228
5
C100
§3 Quy luật Poisson - P( )
Bài 3.21 Một xe tải vận chuyển 1000 chai rượu vào kho. Xác suất để khi vận chuyển mỗi chai
bị vỡ là 0,004. Tìm xác suất để sau khi vận chuyển có 5 chai rượu bị vỡ.
Giải: Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernouli nên gọi X là số chai rượu bị vỡ khi vận chuyển thì
X là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật nhị thức. Song vì n quá lớn, p quá nhỏ nên ta có thể
coi x phân phối xấp xỉ Poisson với tham số = np= 1000. 0,004 = 4
Vậy xác suất để 5 chai rượu bị vỡ là: P5 = e-4.
45
= 0,1562.
5!
Bài 3.22 Tổng đài điện thoại phục vụ 100 máy điện thoại. Xác suất để trong mỗi phút mỗi
máy gọi đến tổng đài là 0,02. Tìm số máy gọi đến tổng đài trung bình trong 1 phút
Giải:
Gọi X là số máy gọi đến tổng đài
Ta có n=100 (máy điện thoại), p=0,02
11
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Do n quá lớn, p quá nhỏ nên, X phân phối Poisson với tham số là λ=n.p=100.0.2=2
Số máy gọi tới tổng đài trung bình trong phút là E(X)=λ=2 (máy điện thoại).
Bài 3.23 Số khách vào một cửa hàng bách hóa trong một giờ là biến ngẫu nhiên tuân theo quy
luật Poisson với mật độ (số khách trung bình) là 8 khách trong một giờ. Tìm xác suất để trong
một giờ nào đó có hơn 4 khách vào.
Giải:
Gọi X là số khách vào trong một giờ thì X~P (λ)
Ta có E(X) = λ=8
P(X>4) =1-P(X 4) = 1- e8 - e8 .
81
82
83
84
- e8 . - e8 . - e8 . = 0,90037
1!
2!
3!
4!
Bài 3.24 Một lô hàng có tỉ lệ phế phẩm là 4%. Người ta kiểm tra 150 sản phẩm của lô hàng đó
nếu trong đó có không quá 2 sản phẩm phế phẩm thì được chấp nhận. Tính xác suất lô hàng
được chấp nhận.
Giải:
Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n= 150, p= 0,04
Gọi X là số phế phẩm trong 150 sản phẩm => X ~ B (n = 150; p = 0,04)
Do n và p thỏa mãn n.p = 150 x 0,04 = 6 n.p.(1 – p) Nên có thể coi X ~ P( 6)
Xác suất lô hàng được chấp nhận là:
P (X 2) = P (X = 0) + P (X = 1) + P (X = 2) = e6 + e 6
61
62
+ e6 = 0,06197
1!
2!
Bài 3.25 Tại sân bay cứ 15 phút có một chuyến ô tô buýt loại 6 chỗ ngồi phục vụ chở khách
vào trung tâm thành phố. Biết rằng số khách chờ đi ô tô tuân theo phân bố Poisson với mật độ
trung bình là 8 người một giờ. Tìm xác suất để:
a) Không có khách nào chờ đi xe.
b) Xe sẽ chật khách.
c) Người ta sẽ tăng thêm một xe chở khách nếu xác suất để có hơn một người phải chờ
chuyến xe sau lớn hơn 0.1. Vậy có tăng thêm xe chở khách không?
Giải:
12
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Gọi X là số khách chờ xe tại sân bay thì X là biến ngẫu nhiên rời rạc. Theo bài ra, X phân bố
theo quy luật Poisson với mật độ trung bình 8 người một giờ. Trong 15 phút trung bình sẽ có
số người chờ là:
λ=15/60. 8= 2 (khách)
a) Xác suất để không có khách nào ngồi chờ xe là:
P[X=0]= e2 = 0,1353
b) Xác suất để xe chật khách là:
P X 6 1 e2 (1
2 2 2 23 2 4 25
) 0,0166
1! 2! 3! 4! 5!
c) Xác suất để có hơn 1 người phải đợi là:
P X 7 P X 6 P X 6 0, 0166 e2
26
0,1
6!
Do đó không tăng thêm xe chở khách.
Bài 3.26 Cứ 5000 con cá biển đánh bắt được thì có 1 con bị nhiễm khuẩn có hại cho sức khỏe
con người. Tìm xác suất để trong một lô cá gồm 1800 con mới đánh bắt về có không quá 2
con bị nhiễm khuẩn.
Giải:
Nếu xem việc kiểm tra mỗi con cá là một phép thử thì ta có 1800 phép thử độc lập.
Trong mỗi phép thử chỉ quan tâm đến việc con cá đó nhiễm khuẩn hay không.
Trong mỗi phép thử, xác suất để một con bị nhiễm khuẩn đều là 1/5000.
Bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli với n = 1800; p = 1/5000.
Gọi X là số cá bị nhiễm khuẩn trong 1800 con X ~ B(n = 1800; p = 1/5000).
Do n và p thỏa mãn np = 1800.1/5000 = 0,36 ≈ np(1 – p) nên có thể coi như X ~ P( = 0,36).
P X 2 e 0,36 (1
0,36 0,36 2
) 0, 99405
1!
2!
Vậy xác suất để trong một lô cá gồm 1800 con không có quá 2 con bị nhiễm khuẩn là
0,99405.
§4 Quy luật phân phối đều - U(a,b)
Bài 3.27 Nhu cầu về một loại hàng hóa phân phối đề trong khoảng [30;50] (tấn/tháng)
a)
Xác định hàm mật độ xác suất
13
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
b)
Xác định hàm phân bố xác suất
c)
Tìm kỳ vọng toán và phương sai
d)
Vẽ đồ thị hàm mật độ xác suất và hàm phân bố xác suất
e)
Tìm xác suất để nhu cần không vượt quá 45 tấn
Giải:
X ~ U (30;50) (đơn vị: tấn/tháng)
Đây là hàm phân bố đều
a)
X có hàm mật độ là:
1
1
x
30;50
f x b a 20
0 x [30;50]
b)
X có hàm phân bố xác suất là:
0 x 30
x a x 30
F x
30 x 50
20
b a
1 x 50
a b 30 50
E X
40
2
2
(b a ) 2 (50 30) 2 100
V X
12
12
3
c)
Đồ thị hàm mật độ xác suất
y
Đồ thị hàm phân bố xác suất
y
1
20
1
0 30 50 x
0 30 50 x
50
1
dx
20
45
P X 45 1 P X 45 1
14
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
1 50
1 x 0, 75
20 45
Bài 3.28 Khi thâm nhập một thị trường mới, doanh nghiệp chỉ dự kiến được rằng có thể đạt
được doanh số trung bình 30 triệu đồng/tháng và độ lệch chuẩn là 5 triệu. Tìm xác suất để khi
thâm nhập vào thị trường đó doanh nghiệp sẽ đạt được doanh số ít nhất là 32 triệu đồng/tháng.
Giải:
Doanh số doanh nghiệp đạt được là X ~ U(a,b) với:
ab
E ( X ) 2 30
a 30 5 3
a b 60
2
b
a
10
3
(
b
a
)
b
30
5
3
5
X
12
Hàm mật độ xác suất của X là
1
x (30 5 3;30 5 3)
f x 10 3
0 x (30 5 3;30 5 3
Xác suất để doanh nghiệp đạt doanh số ít nhất là 32 triệu là
P( X 32)
30 5 3
f ( x)dx
32
1
30 5 3 32
dx
0,3845
10 3
10 3
§5 Quy luật lũy thừa - E ( )
Bài 3.29 Tuổi thọ của một loại bóng đèn là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật lũy thừa với
0 x 0
hàm mật độ xác suất như sau: f(x) = 1 x /1500
x 0
1500 e
a) Hãy xây dựng hàm phân bố xác suất.
b) Tìm tỷ lệ các bóng đèn có tuổi thọ dưới 1500 giờ.
Giải:
Gọi X là biến cố tỷ lệ các bóng đèn có tuổi thọ dưới 1500 giờ
a)
Hàm phân phối xác suất của X là:
15
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
0 x 0
F(x) =
x
1 e 1500 x 0
b)
P(X < 1500)= F(1500) = 1 - e1500/1500 = 1 e1 = 0,6321.
Vậy tỷ lệ các bóng đèn có tuổi thọ dưới 1500 giờ là 0,6321.
Bài 3.30 Thời gian phục vụ mỗi khách hàng tại một cửa hàng mậu dịch là biến ngẫu nhiên X
tuân theo quy luật lũy thừa với mật độ xác suất như sau:
5e5x , x 0
f x
0, x 0
Với X được tính bằng phút/khách hàng.
a) Tìm xác suất để thời gian phục vụ khách hàng nào đó sẽ nằm trong khoảng từ 0,4 đến 1
phút.
b) Tìm thời gian trung bình để phục vụ một khách hàng.
Giải:
5e5x , x 0
5 .
Ta có: f(x)
0, x 0
a) Xác suất để thời gian phục vụ khách hàng nào đó sẽ nằm trong khoảng từ 0,4 đến 1 phút là:
1
1
P 0, 4 X 1 f x dx
0,4
5e
5x
dx e5x
1
0,4
0,1286
0,4
b) Thời gian trung bình để phục vụ một khách hàng là:
E X
1
1
0, 2 phút
5
Bài 3.31 Thời gian chờ bốc xếp của các con tàu tại một bến cảng là biến ngẫu nhiên tuân theo
quy luật lũy thừa với hàm mật độ xác suất là:
2e2x , x 0
f x
0, x 0
Với x được tính bằng tháng. Tìm thời gian chờ đợi trung bình của mỗi con tàu để được bốc
xếp.
Giải:
Theo đề bài ta có λ = 2
16
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
1
E(X)= =0,5
λ
Vậy thời gian chờ đợi trung bình của mỗi con tàu để được bốc xếp là 0,5 tháng.
Bài 3.32 Khoảng cách thời gian mà 2 khách hàng kế tiếp đến ngân hàng là biến ngẫu nhiên
phân phối lũy thừa với trung bình là 3 phút. Giả sử vừa có 1 khách đến. Tìm xác suất để trong
vòng ít nhất 2 phút nữa mới có người khách tiếp theo đến ngân hàng
Giải:
Gọi X là khoảng cách thời gian mà hai khách hàng kế tiếp nhau đến ngân hàng
1
Trung bình là 3 phút E(X)=3; λ
3
X~E( λ = 3)
P(X 2)= f x dx
2
2
x
1 x3
e dx e 3
= 0,5134
2
3
§6 Quy luật chuẩn - N ( , 2 )
Bài 3.33 Tìm xác suất để biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn hóa nhận giá trị:
a) Trong khoảng (-2,33; 2,33)
b) Trong khoảng (-2; 1)
c) Trong khoảng (-0,89; 2,5)
d) Lớn hơn 3,02
e) Nhỏ hơn 2,5
Giải:
a) P(-2,33 < x < 2,33) = Φ0(2,33) – Φ0(-2,33) = Φ0(2,33) + Φ0(2,33) = 2. Φ0(2,3 + 0,03) = 2.
0,4901 = 0,9802
(Tra bảng phụ lục 5)
b) P(-2 < x < 1) = Φ0(1) – Φ0(-2) = Φ0(1) + Φ0(2) = 0,3413 + 0,4772 = 0,8185
(Tra bảng phụ lục 5)
c) P(-0,89 < x < 2,5) = Φ0(2,5) – Φ0(-0,89) = Φ0(2,5) + Φ0(0,89) = 0,4938 + 0.3133 = 0,8071
(Tra bảng phụ lục 5)
d) P(x > 3,02) = P(x > (3 + 0,02)) = 0,0013
17
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
(Tra bảng phụ lục 6)
e) P(x < 2,5) = 1 – P(x > 2,5) = 1 – 0,0062 = 0,9938
(Tra bảng phụ lục 6)
Bài 3.34 Biến ngẫu nhiên X tuân theo quy luật chuẩn với µ =10,δ= 2. Tính xác suất để X
nhận được giá trị trong khoảng ( 8;12)
Giải:
X tuân theo phân phối chuẩn Áp dụng công thức, ta có:
bµ
a –
P(8
) – Ф0 (
)
12 10
8 –10
) – Ф0 (
)
= Ф0(
2
2
= 2 Ф0 (1)
Tra bảng: Ф0(1)=0,3413
Vậy P(8
Bài 3.35 Trọng lượng sản phẩm X do một máy tự động sản xuất là biến ngẫu nhiên tuân theo
quy luật chuẩn với E(X) = 100 gam và độ lệch chuẩn 1 gam. Sản phẩm được coi là đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật nếu trọng lượng của nó đạt từ 98 đến 102 gam.
a) Tìm tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà máy.
b) Tìm tỷ lệ phế phẩm của nhà máy.
c) Giải thích bằng đồ thị kết quả tìm được ở phần (a).
Giải:
X N(100; 12 )
Tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà máy là:
102 100
98 100
P(98
0
0 2 0 2 2 0 2 0,9544
1
1
P(98
b) Tỷ lệ phế phẩm của nhà máy là:p
p = 1 – P(98
Đồ thị:
18
=>
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà máy chính là phần diện tích gạch chéo ở hình
102 100
98 100
1 (=P(98
0
).
1
1
Bài 3.36 Trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi, sự biến đổi của tỷ giá hối đoái thả nổi, sự
biến động của tỷ giá hối đoái chịu sự tác động của rất nhiều nhân tố và có thể xem như biến
ngẫu nhiên phấn phối chuẩn, giả sử ở một giai đoạn nào đó tỷ giá của USD với VND có
trung bình là 15000đ và độ lệch chuẩn là 500đ. Tìm xác suất để trong một ngày nào đó.
a) Tỷ giá sẽ cao hơn 16000đ
b) Tỷ giá sẽ thấp hơn 14500đ
c) Nằm trong khoảng 14500đ đến 16500
Giải:
Gọi X là tỷ giá của USD và VND
Ta có: X~N(15000, 5002)
a) P(X>16000)= P(
X 15000 16000 15000
>
) = P(U>2)=0,0228
500
500
b) tương tự câu A
P(X<14500) = P(U<-1) =P(U>1)=0.1587
c) P(14500
Bài 3.37 Việc tiêu dùng điện hàng tháng của các hộ gia đình ở Hà Nội là biến ngẫu nhiên
phân bố chuẩn với trung bình là 200KWh và độ lệch chuẩn là 40KWh. Tìm xác suất để chọn
ngẫu nhiên một hộ gia đình thì hộ đó:
a.
Có mức tiêu dùng điện hàng tháng trên 250KWh
b.
Có mức tiêu dùng điện hàng tháng dưới 180KWh
Giải:
19
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
X ~ N ; 2 (200;1600) và X là biến ngẫu nhiên phân bố chuẩn.
P X 250 P X 250
P[
X
250
]
5
X 200
~ N (0;1)
P[U ] với U
4
40
5
5
F F 1 F
4
4
1
5 1
5
1 0 0
4 2
4
2
0,5 0,3944 0,1056
P 0 X 180 P 0 X 180
P[
0
X
P[5 U
180
]
1
X 200
] với U
~ N (0;1)
2
40
1
F F (5)
2
1
0 (5) 0
2
0,5 0,1915 0,3085
Bài 3.38 Chiều cao nam giới khi trưởng thành ở một vùng dân cư là biến ngẫu nhiên phân
phối chuẩn với 160cm và 6cm . Một thanh niên bị coi là lùn nếu có chiều cao nhỏ hơn
155cm
a) Tìm tỷ lệ thanh niên lùn ở vùng đó
b) Tìm xác suất để lấy ngẫu nhiên 4 người thì có ít nhất 1 người không bị lùn.
Giải:
Gọi X là chiều cao của 1 thanh niên X ~ N 160, 2 62
a. Tỷ lệ thanh niên lùn là
P( X <155) = P(U <
155 160
) P U 0,83 0, 2033
6
20
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
b. Xác suất để cả 4 người đều bị lùn là 0, 20334
Xác suất có ít nhất 1 người không bị lùn là 1 - 0, 20334 = 0,9983
Bài 3.39 Kích thước chi tiết là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với 50 . Kích thước thực
tế của các chi tiết không nhỏ hơn 32cm và không lớn hơn 68cm. Tìm xác suất để lấy ngẫu
nhiên một chi tiết có kích thước.
a) Lớn hơn 55cm
b) Nhỏ hơn 40cm
Giải:
Tính phương sai 2 :
P( 32 X 68) =100%
18
18
18
= P( 32 50 X 50 68 50) = P( 18 X 50 18) = 0 ( ) 0 (
) =2 0 ( )
suy ra
18
xấp xỉ 5; có nghĩa 3, 6 .
a) Xác suất lấy ngẫu nhiên một chi tiết có kích thước lớn hơn 55cm:
P( X 55)
1
55 50
0 (
) 0, 5 0 (1,39) 0, 0823 .
2
3, 6
b) Xác suất lấy ngẫu nhiên một chi tiết có kích thước nhỏ hơn 40cm:
P( X 40)
1
40 50
0 (
) 0,5 0 (2, 78) 0, 0027 .
2
3,6
Bài 3.40 Năng suất lúa của một vùng là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với μ = 50 tạ/ha và
σ = 3,6 tạ/ha. Tìm xác suất để gặt ngẫu nhiên 3 thửa ruộng của vùng đó thì có 2 thửa ruộng có
năng suất sai lệch so với năng suất trung bình không quá 0,5 tạ/ha.
Giải:
Xác suất để gặt ngẫu nhiên thửa ruộng bất kỳ có năng suất sai lệch so với năng suất trung bình
không quá 0,5 tạ/ha là:
0,5
P(|X - 50| < 0,5) = 2Φ0
2Φ0 0,14 2.0,0557=0,1114
3, 6
Lúc đó, xác suất để gặt 3 thửa ruộng có 2 thửa có năng suất sai lệch so với năng suất trung
bình không vượt quá 0,5 tạ/ha được tìm theo công thức Bernoulli:
21
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
2
P = C32 0,1114 1 0,1114 0, 0331
Vậy xác suất cần tìm là: P 0,0331.
Bài 3.41 Cho Xi (i= 1, n ) là các biến ngẫu nhiên độc lập cùng tuân theo quy luật chuẩn với
E(X1)=E(X2)=…=E(Xn)=m
V(X1)=V(X2)=…=V(Xn)= δ2
Lập công thức tính
P( X m < ℇ)biết rằng X
1 n
X i
n i 1
Giải:
E(X ) =
V( X) =
1 n
1
1 n
=
E(X
)
m m
i n n
n i 1
i 1
1 n
δ2
δ
V(X
)
X
i
2
n i 1
n
n
X N( m,
δ2
)
n
Suy ra: P(| X -m| < ε) = P(- ε m X ε m)
= Φ0 (
= Φ 0 (
εmm
ε m m
) - Φ0 (
)
δ
δ
n
n
ε n
ε n
) + Φ0 (
)
δ
δ
= 2 Φ0 (
ε n
)
δ
.
Bài 3.42 Tiến hành 1000 phép thử độc lập. P(A)=0,75 trong mỗi phép thử. Tìm xác suất sự sai
lệch giữa tần suất với xác suất không vượt quá 0,02.
Giải:
Ta có theo quy luật nhị thức thì số lần xuất hiện biến cố A:
X ~ B (n = 1000, p = 0.75)
Lại do n khá lớn, p không quá gần 0,1 nên có thể coi
X ~ N( μ = np =750, σ2 = npq = 187.5)
22
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
f là tần suất xuất hiện của biến cố A
Do f =
X
nên f có thể coi là phân phối chuẩn với
n
E (f) = p = 0.75;
V (f) =
p (1 – p )
=0.0001875
n
P( f p < 0.02) = 2 0 (0.02 / 0.0001875 ) = 2.0.4279 = 0.8558
Bài 3.43 Tiến hành kiểm tả chất lượng 900 chi tiết. Xác suất được chi tiết đạt tieu chuẩn là
0,9. Hãy tìm với xác suất 0,9544 xem số chi tiết đạt tiêu chuẩn nằm trong khoảng nào xung
quanh số chi tiết đạt tiêu chuẩn trung bình?
Giải:
Gọi X là số chi tiết đạt tiêu chuẩn trong 900 chi tiết thì X ~ B(n = 900; p = 0,9 ).
Dễ dàng kiểm tra được X phân phối xấp xỉ chuẩn với
E(X) = =
V(X) = 2=
=900.0.9=810
=810.0,1=81
Giả sử với xác suất 0,9544 số chi tiết đạt tiêu chuẩn nằm trong khoảng (a;b) xung quanh số
chi tiết đạt tiêu chuẩn trung bình. Như vậy, bài toán thỏa mãn quu luật 2 xich-ma, nghĩa là:
( ,)=(| − |<2 )=( −2 < < +2 ) → = −2 =81−2.9=792; = +2 =810+2.9=828
Kết luận: 792 < X <828
Bài 3.44 Xác suất xuất hiện biến cố A trong mỗi phép thử độc lập là 0,5. Tìm số phép thử n
để với xác suất 0,7698 có thể khẳng định rằng tần suất sai lệch so với xác suất không vượt quá
0,02.
Giải:
Gọi X là số lần xuất hiện biến cố A trong n lần thử => X B(n, p 0,5)
Có: E f p 0,5 ; V f
pq 0,5.0,5
0,5
σ 2 => σ
(*)
n
n
n
Vì n khá lớn nên có thể coi X ~ N μ, σ 2
Khi đó, E X f μ μ p
Theo bài ra P 0, 02 f p 0, 02 0, 7698
23
0, 02 f p 0, 02
P
0, 7698
σ
σ
σ
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
0, 02
0, 02
2 0
0, 7698 0
0,3849
σ
σ
0, 02
1, 2
σ
Thay vào (*) => n=900
Bài 3.45 Việc kiểm tra các viên bi tiến hành như sau: nếu viên bi không lọt qua lỗ có đường
kính d1 song lọt qua lỗ có đường kính d2 thì viên bi được coi là đạt chuẩn, nếu không thì viên
bi bị loại. Biết rằng đường kính các viên bi được sản xuất ra là biến phân phối chuẩn với µ =
d1 d 2
d d
và σ= 2 1 .
2
4
Tìm xác suất để viên bi bị loại.
Giải:
Gọi X là đường kính 1 viên bi
→ X ~ N ( µ =
d1 d 2
d d
; σ = 2 1 )
2
4
Viên bi không bị loại nếu d1 < X < d2. Do đó xác suất viên bi bị loại là:
P = 1 – P(d1 < X < d2 )
d d 2
d d 2
d1 1
d 2 1
2
2
= 1 – P (
< U <
)
d 2 d1
d 2 d1
4
4
= 1 – P (-2 < U < 2)
= 1 – [P(U> -2) – P(U> 2)]
= 1 – [1 – 2P(U> 2)] = 2P(U > 2)
= 2. 0,0228 = 0.0456
§7 Bài tập tổng hợp chương III
Bài 3.46 Xác suất máy bị hỏng trong 1 ngày hoạt động là 0.01. Chi phí sửa chữa mỗi lần máy
hỏng là một triệu. Vậy có nên kí hợp đồng bảo dưỡng 120 ngàn đồng một tháng để giảm xác
suất hỏng của máy một nữa hay không và nếu kí thì mang lại hiệu quả bao nhiêu?
Giải:
24
TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Chi phí trung bình cho một ngày khi không kí hợp đồng là
0.01 x 1 000 000 = 10 000
Chi phí cho một năm không kí hợp đồng là
10 000 x 365 = 3 650 000
Tương tự, chi phí cho một năm khi kí hợp đồng là
(0.005 x 1 000 000) x 365 – 120 000 x 12 =3 265 000
Vậy trong một năm, kí hợp đồng sẽ có lợi hơn không kí hợp đồng, giảm được chi phí là
3 650 000 - 3 265 000 = 385 000 đồng.
Bài 3.47 Thời gian bảo hành sản phẩm được qui định là 3 năm. Nếu bán được một sản phẩm
thì cửa hàng lãi 150 ngàn song nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành thì cửa hàng
phải chịu chi phí 500 ngàn cho việc bảo hành. Biết rẳng tuổi thọ của sản phẩm là biến ngẫn
nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 4,2 năm và độ lệch chuẩn là 1,8 năm.
a) Tìm số tiền lãi mà cửa hàng hi vọng thu được khi bán mỗi sản phẩm.
b) Nếu muốn số tiền lãi cho mỗi sản phẩm bán ra là 50 ngàn thì phải quy định thời gian
bảo hành là bao nhiêu.
Giải:
Gọi X là tuổi thọ của sản phẩm thì X ~ N( 4, 2; 2 1,82 )
a) Xác suất sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành là:
P(X 3 )=P(U<
3 4, 2
) =P(U<-0,67)=P(U>0,67)=0,2514
1,8
Vì u =0,67 suy ra =0,2514.
Gọi Y là tiền lãi nhận được khi bán 1 sản phẩm.
Suy ra Y=150 khi sản phẩm không bị hỏng trong thời gian bảo hành.
Y=150-500=-350 khi sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành.
Y có bản phân phối xác suất
Y
P
-350
150
0,2514 0,7486
Số tiền lãi hi vọng thu được khi bán 1 sản phẩm là:
E(Y)=-350.0,2514+150.0,7468=24,3(ngàn)
25