Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Giáo án lớp 1 - Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.91 KB, 23 trang )

Tuần 3

Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017
Tiết 1,2:

HỌC VẦN
BÀI 8: L, H

I. Mục tiêu:
- Đọc được: l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng
- Viết được: l, h, lê, hè. (viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết)
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: le le
II. Chuẩn bị:
GV: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
HS: - Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
Đọc sách kết hợp bảng con.
- 2 em đọc bài.
Chia lớp thành 3 nhóm viết bảng con.
- HS viết: ê, bê, v, ve,
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: l, h.
- Dạy chữ, ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
- Chữ l giống với chữ nào đã học?


- Giống chữ b
- Cho HS nhận diện chữ l in, viết thường
- So sánh l với b
- Giống nhau: đều có nét khuyết trên.
Khác: Chữ l không có nét thắt cuối chữ.
- Yêu cầu học sinh cài âm l.
- Cả lớp cài âm l
- Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng :
- GV phát âm mẫu: âm l.
- Lắng nghe.
- GVgọi học sinh đọc âm l.
- Phát âm cá nhân, tổ, lớp
c) Hình thành tiếng khoá.
+ Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như + Ta cài âm l trước âm ê.
thế nào?
- Yêu cầu học sinh cài tiếng lê.
- Cả lớp cài tiếng lê
- HS đánh vần, đọc trơn. (CN+ĐT)
d) Giới thiệu từ khoá.


- GV giới thiệu tranh, rút từ.
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, - HS đọc từ CN + ĐT.(kết hợp pt.)
đọc trơn từ.
- Cho HS đọc toàn bài âm l
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
* Âm h (dạy tương tự âm l).
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
e) Đọc tiếng ứng dụng:

- GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè –
hẹ.
- Gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng.
- HS đọc
.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
g) Hướng dẫn viết bảng con.
- GV hướng dẫn quy trình, viết mẫu lên
bảng.
- HS viết bảng: l, h, lê, hè.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Tìm tiếng mang âm mới hoc.

- HS đọc bài trên bảng
- Cả lớp thi tìm nhanh tiếng có âm mới
học.

Tiết 2
:
a) Luyện đọc
* Luyện đọc trên bảng lớp.
(Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.)
* Luyện đọc câu:
- Giới thiệu tranh, rút câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc tiếng, từ, cả câu
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
b) Luyện viết :
- Cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết .
Theo dõi và sữa sai.
.

c) Luyện nói:
- Quan sát tranh em thấy gì?
- Hai con vật đang bơi trông giống con
gì?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh luyện nói
theo tranh.

- HS đọc CN, nhóm, cả lớp.
- Tìm tiếng có âm mới học trong câu.
- Nhiều em đọc.
- Cả lớp viết bài vào vở

- con“le le”
- con vịt
- Học sinh thực hành luyện nói


- Gọi HS đọc bài trên bảng
- Tìm tiếng mang âm mới học
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài hôm
sau.
:

- Hai em đọc bài
- Toàn lớp thực hiện.

Tự nhiên xã hội
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH


I. Mục tiêu:
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết
được các vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số đồ vật như: Bông hoa, quả bóng, quả chôm chôm, quả cà
chua,...
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Để có một cơ thẻ khoẻ mạnh, mau lớn, hằng ngày các em cần làm gì?
2. Bài mới.
Giới thiệu bài:
HĐ 1: Làm việc với SGK
- Chia nhóm 2 HS
- Hướng dẫn
quan sát về hình dáng , màu sắc, sự nóng, lạnh,
trơn, nhẵn hay sần sùi...của các vật mà em nhìn
thấy ở SGK
HĐ 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
- Hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận
trong nhóm
Nêu câu hỏi cho lớp thảo luận:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai ta bị điếc?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da của chúng
ta mất hết cảm giác?
- Kết luận: Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu
giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác ) và da (xúc
giác) mà ta biết được mọi vật xung quanh. Nếu 1

trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ
không biết được đầy đủ về các vật xung quanh.


Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an
toàn cho các giác quan của cơ thể.
3. Củng cố: GV hệ thống lại bài
4. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
__________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017
Tiết 1, 2

HỌC VẦN
BÀI 9: O, C

I. Mục tiêu:
- Đọc được o, c, bò, cỏ ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được o, c, bò, cỏ
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: vó bè
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết thành thạo , luyện nói thành câu
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa: bò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.
Tranh minh họa phần luyện nói: vó bè.
- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,..
III. Các hoạt động day học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Bài cũ:

- Viết các tiếng: lê, hẹ
- Đọc bài trong SGK
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
+ Chữ o giống vật gì?
- Yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ
chữ
1


thế nào?
- Yêu cầu học sinh cài tiếng bò.
- GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng.
- Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn
tiếng: bò
d) Giới thiệu từ khoá.
- GV giới thiệu tranh, rút từ.
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn
tiếng, đọc trơn từ.
- Đọc toàn bài âm o
*Âm c (dạy tương tự âm o).
- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c” và chữ “o”.
(nghỉ giữa tiết )
e) Đọc tiếng ứng dụng: bo, bò, bó,
co, cò, cọ
- Học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
g) Hướng dẫn viết bảng con.

- GV viết mẫu: o, c, bò, cỏ
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài trên bảng.
-Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
1) Luyện đọc.
- Luyện đọc trên bảng lớp.
(Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.)
- Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút
câu ghi bảng: bò bê có bó cỏ.
-Tìm tiếng có âm mới học?
-


- Trong tranh em thấy vẽ gì ?
- Vó bè thường dùng làm gì?
- Cho HS luyện nói toàn bài
- Chủ đề luyện nói là gì?
4. Củng cố:
- Dùng bộ chữ tìm âm, vần ghép từ„bò,
cỏ” rồi đọc lại.
- Gọi đọc toàn bài vừa học
5. Dặn dò:
Về nhà luyện đọc lại bài, viết lại các
chữ vừa học.
Tiết 3

Toán
LUYỆN TẬP


- Tranh vẽ vó bè
- Bắt cá, tôm,..
- HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
- “vó bè”.
- Toàn lớp thực hiện.
- 2 em đọc lại toàn bài
Lắng nghe.

I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số trong phạm vi 5; biết đọc, viết , đếm các số trong phạm vi 5
* Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1,2,3
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số dụng cụ có số lượng là 5.
- HS: bảng con, vở bài tập toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con từ số 1 đến số 5
- Nhận xét kiểm tra bài cũ
2.


1 đến 5, từ 5 đến 1.
- HS thực hiện
- Bài 4: Hướng dẫn HS viết các số 1,
2,3, 4, 5 như trong SGK
- HS tham gia chơi, cả lớp theo dõi
- Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các
nhận xét.

số
+ Đặt các tấm bìa ghi sẵn một số 1, 2, 3,
4,5, các bìa đặt theo thứ tự tùy ý
+ Gọi 5 HS lên, mỗi HS lấy 1 tờ bìa đó
rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, hoặc
từ lớn đến bé.
- Nhận xét, tuyên dương HS
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học,
giao bài tập về nhà.
Tiết: 4

- HS chu ý
- HS chú ý

Âm nhạc:
Học bài hát: Mời bạn vui múa ca

I. Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
* Biết gõ đệm theo phách.
- Biết hát
* HĐNGLL: Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình. Chơi trò chơi nhỏ “ H


Mời bạn cùng vui múa vui ca.
* Nghỉ giữa tiết:Chơi trò chơi “ Đèn tín
hiệu”
b. Hoạt động 2: Gõ đệm theo phách
Chim ca líu lo. Hoa như đón chào

x x xx x x xx
Bầu trời xanh. Nước long lanh.
X x xx x x xx
La la lá la. Là là là la là
x x xx x x xx
Mời bạn cùng vui múa vui ca.
X x x x x x xx
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời
ca.
Chim ca líu lo. Hoa như đón chào….
X x x x x x


Tranh minh họa phần luyện nói: bờ hồ.
- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Bài cũ:
- Viết các tiếng bò, cỏ
- Đọc bài sách giáo khoa
- GV nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
+ Chữ ô giống với chữ nào đã học?
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
- Yêu cầu học sinh cài chữ ô

:


e) Đọc tiếng ứng dụng: hồ, hố, hổ, hô,
hộ
- GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
g) Hướng dẫn viết bảng con
- GV viét mẫu, hướng dẫn quy trình viết
3. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc toàn bài trên bảng.
- Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
1) Luyện đọc
* Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- GV nhận xét.
* Luyện đọc câu: Giới thiệu tranh rút
câu ghi bảng: bé có vở vẽ.
- Tìm tiếng có âm mới học?
- Cho HS đọc toàn bài
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
2) Luyện viết:
- Cho HS luyện viết vào vở: ô, ơ ,cô,cờ
- Hướng dẫn thêm những em viết chậm
nhận xét cách viết.
3) Luyện nói:
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Trong tranh em thấy những gì?
- Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Tại

sao em biết?
- Bờ hồ trong tranh được dùng vào việc
gì?
*GDBVMT:- Cảnh bờ hồ có gì? Cảnh
đó có đẹp không?
- Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có
sạch sẽ không? Nếu được đi trên con


5. Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, xem trước các bức
tranh tìm hiểu nội dung tranh để kể lại
câu chuyện: Hổ
Tiết 3:
Tiết 4:

Thể Dục
TOÁN

BÉ HƠN. DẤU BÉ “ < ”

I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết so sánh số lượng, biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh
các số.
* ĐC: Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1,3,4, 5.
Không làm bài tập 2.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị phiếu bài tập.
Hình vẽ con bướm, con thỏ, hình vuông như SGK phóng to.
- HS: Bảng con, vở bài tập toán, bộ đồ dùng họ c toán.

III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
1, 2,..,4 …,, 3,…,5 5,.. 4,..
ọc
ran


Yêu cầu các em nêu cách làm.
Nhận xét, chữa bài
Bài 4/18: Đọc yêu cầu của bài
- Cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm
bảng con.

Bài 5/18:
- Yêu cầu 4 nhóm thi đua
Tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng
3. Củng cố: GV hệ thống lại bài
4. Dặn dò:
- Về nhà làm lại bài tập 4
- GV nhận xét giờ học
Tiết: 5
I/ Mục tiêu:
-

Bài 4: Viết dấu < vào ô trống.
- 2 HS lên bảng làm
1<2

2<3
4<5
2<4
3<4
3<5
Bài 5: Nối ô trống với số thích hợp (theo
mẫu )
- 4 nhóm thi đua nối nhanh

Mĩ thuật:
TÊN BÀI DẠY
: SẮC MÀU EM YÊU


+Kể tên các sự vật trong tranh?
+Kể tên các đồ vật trong tranh?
+Kể tên màu sắc của các hình ảnh trong tranh?
GV chốt:
+Xung quanh ta là thế giới đầy màu sắc. Màu
sắc làm cho thiên nhiên và mọi vật thêm đẹp.
-HS quan sát H2.3 để nhận biết ba màu chính:
+Hãy gọi tên các màu ở H2.3.
GV đọc ghi nhớ: Ba màu đỏ, lam, vàng là ba
màu chính( ba màu cơ bản) trong hội họa.
-HS quan sát H2.4 rồi trải nghiệm với màu sắc
và TLCH:
+ Nêu các hình ảnh và màu sắc trong bức tranh
đó?
GV đọc ghi nhớ: Có thể kết hợp ba màu chính
với các màu khác để vẽ các sự vật, đồ vật…

*BĐKH: hạn chế thải rác, thu gom và xử lí rác
thải
HĐ2: Cách thực hiện
HS quan sát H2.5b để cùng nhau nhận biết về
cách vẽ màu.
-GV làm mẫu cách cầm bút, cách vẽ màu vào
hình2.5a
-


III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS đọc và viết: ô, cô, ơ, cờ.
- Y/c 2 HS đọc câu ứng dụng: bé có vở
vẽ.
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài học, ghi bảng
b. Ôn tập
*Các chữ và âm vừa học.
- Y/c HS lên bảng chỉ các chữ vừa học
trong tuần ở bảng ôn và đọc.
- Y/c HS lên bảng chỉ chữ mà Gv đọc
- Y/c HS lên bảng chỉ chữ và đọ c âm
- GV chỉ bảng và y/c cả lớp đọc âm.
*Ghép chữ thành tiếng.
- Y/c HS đọc các tiếng do các chữ ở cột
dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang
của bảng ôn 1( cá nhân, nhóm, cả lớp)

- Y/c HS đọc các từ đơn do các các
tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu ghi
thanh ở dòng ngang của bảng ôn 2( cá
nhân, nhóm, cả lớp)
* (nghỉ giữa tiết)
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Y/c HS đọc từ ngữ ứng dụng cá nh hữ

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

,

i các dấu

hóm, cả lớ)


- Y/c HS q/sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì? Em bé đan g làm gì?
- Y/c HS đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé
vẽ cờ (cá nhân, nhóm, cả lớp)
- Nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương.
* (nghỉ giữa tiết)
b) Luyện viết
- Y/c HS viết : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ, lò cò,
vơ cỏ vào vở tập viết.
c) Kể chuyện
- Kể câu chuyện lần 1 bằng lời
- Kể câu chuyện lần 2 bằng tranh
- Y/c HS tập kể lại câu chuyện theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi kể theo cặp
- Y/c HS nhận xét
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
4.Củng cố:
- Cho HS đọc bài trên bảng lớp
- Đọc sách giáo khoa.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

- Q/sát và trả lời
- Đọc câu ứng dụng:bé vẽ cô, bé vẽ cờ
(cá nhân, nhóm, cả lớp)
- Lắng nghe, quan sát
- Viết vào vở tập viết
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Tập kể theo cặp
- Thi kể
- Nhận xét, bình chọn
+ Hổ là con vật thật vô ơn và đáng
khinh bỉ.
- HS đọc lại bài
- Thực hành ở nhà.


2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài
2.2. Nhận biết quan hệ bé hơn
- Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết

số lượng của từng nhóm trong hai nhóm
đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng
đó.
- Tranh thứ nhất: Bên trái có mấycon
bướm? Bên phải có mấy con bướm? 2
con bướm có nhiều hơn 1 con bướm
không? Yêu cầu HS quan sát tranh và
nhắc lại: Hai con bướm nhiều hơn một
con bướm.
- Đối với hình vẽ ngay dưới tranh bên
trái: Hỏi tương tự như trên.
- 2 con bướm nhiều hơn một con bướm,
2 hình tròn nhiều hơn một hình tròn. Ta
nói: hai lớn hơn một và viết như sau: 2>
1. Yêu cầu HS đọc lại.
- Viết lên bảng: 3> 1, 3> 2, 4> 2, 5> 3...
rồi gọi HS đọc lại
* Lưu ý: Khi viết dấu > giữa hai số bao
giờ đầu nhọn cũng hướng vào số bé hơn.
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
2.3. Thực hành
- Bài 1: GV nêu cách làm: Viết dấu lớn
hơn, yêu cầu HS viết bài.
+ Cả lớp viế
n bài.


gian)
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học

Tiết 4

Đạo đức:
Gọn gàng, sạch sẽ (Tiết 1)

I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
* Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học: Bút chì hoặc sáp màu. Lược chải đầu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng múa hát, đọc thơ về chủ
đề trường em. Nhận xét
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
2.2. Hoạt động 1: Học sinh thảo luận
-


2.4. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập - HS trình bày, cả lớp nhận xét
2
- GV nêu yêu cầu HS chọn bộ quần áo
- HS chú ý
đi học phù hợp cho bạn nam và một bộ
cho bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn
với bạ n nam hoặc bạn nữ trong tranh.

- HS làm bài tập
- Mời một số HS trình bày sự lựa chọn
của mình, cả lớp lắng nghe và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học
______________________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017
Tiết


- GV phát âm mẫu: âm i.
c) Hình thành tiếng:
+ Có âm i muốn có tiếng bi ta làm thế
nào?
- Yêu cầu học sinh cài tiếng bi.
GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng.
- Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần .
*Âm a (dạy tương tự âm i).
- Chữ “a” gồm một nét móc cong hở
phải và một nét móc ngược.
- So sánh chữ “a và chữ “i”.
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
d)Đọc tiếng ứng dụng:
- GV ghi lên bảng: bi – vi –


- Trong tranh vẽ gì?
- Cờ Tổ quốc có màu gì?
- Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?
- Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng),

em còn biết loại cờ nào nữa?
- Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội
có hình gì?
-



- Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau, xem
bạn mình đã đánh dấu đúng ô và vẽ
đúng hình tam giác chưa.
- GV làm lại thao tác xé 1 cạnh của hình
để HS quan sát xé theo.
- HS tự xé các cạnh còn lại
- Nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng,
tránh xé vội, xé kh ông đều, còn nhiều
nét răng cưa.
- Yêu cầu HS sau khi xé xong kiểm tra
lại xen 4 cạnh và 3 cạnh của hình tam
giác có cân đối không? Thiếu xót chỗ
nào thì sửa lại cho hoàn chỉnh.

- HS chú ý

* Nghỉ giải lao: HS hát một bài

- HS hát

Dán hình: Hướng dẫn HS cách bôi hồ
và dán sản phẩm vào vở thủ công.
2.3. Đánh giá sản phẩm

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm:
Kiểm tra xem các đường xé tương đối
phẳng, đều, ít răng cưa, dán đều, không
nhăn.
- HS bình chọn sản phẩm đẹp.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.

- HS chú ý, thực hành

Tiết: 5

- HS chú ý
- HS thực hiện
- HS chú ý
- HS chu ý thực hiện

- HS trưng bày, bình chọn sản phẩm đẹp

- HS chú ý

SINH HOẠT LỚP

I. Mục tiêu
- Sơ kết tuần 3, nêu phương hướng cho tuần 4
II. Nội dung sinh hoạt
Hoạt động của giáo viên
1. Sơ kết tuần 3
- Cả lớp hát
- Nhận xét tuần 3


Hoạt động của học sinh
- HS hát
- HS nêu các mặt làm được và chưa làm
được tròg tuần.
- HS đề nghị tuyên dương các bạn có



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×