Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.2 KB, 32 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện: CẬU BÉ THÔNG MINH.
Mục tieu :SGV Trang 5
YCCĐ: Đọc đúng , rành mạch biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy và giữa
các cụm từ . bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân
vật .hiểu nội dung ca ngợi sự thông minh vàg tài trí của cậu bế .
Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5
/
) Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (20
/
)
Luyện đọc:
MT: +Đọc đúng: bình
tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật
cười, mâm cỗ...
+ Đọc trôi chảy toàn bài.
+Biết ngắt nghỉ hơi sau
dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ...
+Hiều nghĩa các từ ở phần
chú giải
PP: Hỏi đáp, thảo luận
ĐD: -Tranh vẽ minh hoạ


bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn các câu
văn cần hướng dẫn HS
luyện đọc.
Giới thiệu chủ điểm: Ở HKI gồm có 8 chủ
điểm - Gọi một HS đọc 8 chủ điểmHôm nay, chúng
ta học bài "Cậu bé thông minh" để thấy được sự
thông minh, tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2.
-Bài có 20 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau
cho đến hết bài. Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài;
Ai đọc câu gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn.
Luyện đọc từ khó: xin sữa, mâm cỗ, bật cười.
HS đọc cá nhân - đồng thanh
-Nếu HS phát âm sai từ nào GV chỉnh sửa kịp thời.
c.Luyện đọc đoạn:
-Bài có 3 đoạn , GV gọi 3 em đọc nối tiếp đoạn. Cả
lớp theo dõi bạn đọc.
-GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần nghỉ hơi đúng, đọc
đoạn văn với giọng thích hợp.VD:
Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài
ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng
nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không
có / thì cả làng phải chịu tội.// (giọng chậm rãi)
Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ? (giọng
oai nghiêm)
Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi
là đàn ông thì đẻ sao được ! (giọng bực tức).

-HS hiểu nghĩa các từ: kinh đô, om sòm, trọng
thưởng Phần chú giải
-HS tập đặt câu với từ om sòm.
VD: Cậu bé này hay la lối, om sòm.
d.Luyện đọc đoạn trong nhóm: Nhóm 3.
-Gọi 2 nhóm đọc trước lớp; Các bạn khác nhận xét
bạn đọc. GV nhận xét, bổ sung, ghi điểm.
đ.Đọc đồng thanh đoạn 3: Cả lớp.
-2 HS đọc cả bài, Các bạn khác nhận xét bạn đọc.
GV bổ sung, ghi điểm.
Hoạt động 2: (14
/
)
Tìm hiểu bài:
MT: Ca ngợi sự thông
minh, tài trí của cậu bé.
PP: Thảo luận, hỏi đáp
ĐD: SGK, tranh
-Gọi một HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng
đoạn và suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của người
vua?
+Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của
ngài là vô lí?
-Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm 2 để
TLCH:
+Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều
gì? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
-HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

GV chốt:
* Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
Hoạt động 3: (17
/
)
Luyện đọc lại
MT: Đọc đúng các kiểu
câu. Phân biệt lời người dẫn
chuyện và lời nhân vật
PP: Học nhóm
ĐD: SGK
-GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
-Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 3. Luyện đọc
theo các vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, vua.
-Thi đọc truyện theo vai: 3 nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
nhất.
-GV động viên, ghi điểm.
Hoạt động 4: (20
/
)
Kể chuyện:
MT: -Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào tranh minh hoạ
nhớ lại và kể đúng nội dung
câu chuyện theo lời của
nhân vật.
- Rèn kĩ năng nghe.
PP: Học nhóm, thuyết
trình

D: Tranh vẽ ở SGK
a.GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay,
các em sẽ quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và
tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
b.HS kể:
-HS lần lượt quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của
câu chuyện, nhẩm kể chuyện.
-3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của
câu chuyện. GV nhận xét, cả lớp rút kinh nghiệm.
-HS tập kể theo nhóm 3.
-Thi kể giữa các nhóm: 3 nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. GV
ghi điểm.
Hoạt động 5: (3
/
)
Tổng kết:
-Câu chuyện trên em thích nhân vật nào? Vì sao? HS
trả lời.
-GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em sôi nỗi phát biểu xây dựng
bài.
-GV giao nhiệm vụ:
+Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
+Chuẩn bị bài sau: Hai bàn tay em.
Toán: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
Mục tiêu : STK T1 Trang 5
YCCĐ: Biết cách đọc viết so sánh các số có ba chữ số
Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu

1.Bài cũ: (5
/
) -GV Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học
sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (30
/
)
MT: Ôn tập củng cố cách
đọc viết các số có ba chữ số.
PP: Thực hành, Quan sát,
thuyết trình
ĐD: Bảng phụ
Khởi động: Cả lớp hát.
Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về
“Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số”.
GV ghi đề bài lên bảng.
Tổ chức học tập cá nhân:
-Cả lớp cùng làm miệng bài 1/ 3 ở v ở BT
-2 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe bạn đọc.
-GV đọc, cả lớp làm vào bảng con.
-Gọi 4-5 em đọc kết quả, cả lớp theo dõi tự chữa
bài.
-GV yêu cầu HS làm bài còn lại của vở bài t ập 2,
-HS suy nghĩ và tự làm bài, GV theo dõi, động
viên các em làm.
Bài 2 : HS suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào

ô trống.
a,310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318,
319.
b,Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391.
Bài 3 : HS làm và giải thích miệng, không phải
viết trình bày.
-HS nào làm xong, GV chấm ngay tại chỗ, nhận
xét và ghi điểm.
Hoạt động2 : Tổng kết (4
/
)
MT: Củng cố các kiến thức
đã học
PP: Trò chơi
ĐD: Phiếu thông tin
Thẻ xanh, đỏ: Mỗi HS 2 thẻ

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em
làm bài tốt.
-Giao nhiệm vụ:
+Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 3 VBT.
+Ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba
chữ số.

Đạo đức: KÍNH YÊU BÁC HỒ.
Mục tiêu : SGV T1 Tr20
YCCĐ :Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước , dân tộc .Biết được tình
cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ .Thực
hiện theo năm điều Bác hồ dạy .
Các hoạt động dạy học chủ yếu

Các hoạt động Hoạt động cụ thể
.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (11
/
)
Thảo luận nhóm
MT: -Bác Hồ là vị lãnh
tụ vĩ đại, có công lao to
lớn đối với đất nước,
với dân tộc.
-Tình cảm giữa thiếu
nhi với Bác Hồ.
PP: Động não, đàm
thoại, quan sát ĐD: -Vở
bài tập đạo đức.
-Các bài thơ, bài hát,
truyện, tranh ảnh, băng
hình về Bác Hồ, về tình
cảm Bác với thiếu nhi.
*Khởi động: Cả lớp hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
hơn thiếu niên, nhi đồng”, nhạc và lời của Phong Nhã.
Cách tiến hành: GV chia lớp nhóm 4.
-Nhiệm vụ: quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và
đặt tên cho từng ảnh.
-Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lên giới thiệu
về 1 ảnh, cả lớp trao đổi.
-Thảo luận lớp:

+Bác sinh ngày, tháng nào?
+Quê Bác ở đâu?
+Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
+Tình cảm giữa Bác Hồ với các cháu thiếu nhi như
thế nào?
+Bác đã có công lao to lớn như thế nào đối với đất
nước ta, dân tộc ta?
c,Kết luận: SGV
Hoạt động 2: (10
/
)
Kể chuyện Các cháu
vào đây với Bác.
MT: HS biết được tình
cảm giữa thiếu nhi với
Bác Hồ và các em cần
làm những việc để tỏ
lòng kính yêu bác Hồ.
PP: Động não, đàm
thoại, quan sát
Cách tiến hành: GV kể chuyện, HS lắng nghe.
-Cả lớp thảo luận:
+Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và
các cháu thiếu nhi như thế nào?
+Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác
Hồ?
c,GV kết luận:
-Các cháu tiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng
rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi.
Hoạt động 3: (10

/
)
Tìm hiểu về Năm điều
Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng.
MT: Giúp HS hiểu và g
nhớ Năm điều Bác Hồ
dạy
PP: động não, đàm
thoại, quan sát
Cách tiến hành:
-HS nối tiếp nhau đọc lần lượt nội dung Năm điều Bác
Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. GV ghi bảng:
-Lớp chia làm 5 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 1 số biểu hiện
cụ thể của một trong 5 điều trên.
-Các nhóm thảo luận và trình bày
Hoạt động 4: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Hướng dẫn thực hành
Tự nhiên và Xã hội: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
Mục tiêu : SGV Tr 21
YCCĐ: Hiểu được cần thở bằng mũi , khong thở bằng miệng , hít thở không khí
trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh .nếu hít thở khônh khí có nhiều khói bụi sẽ hại
cho sức khoẻ .
Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài mới:

Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (15
/
)
Quan sát và thảo luận
Thảo luận
MT: Giải thích được vì
sao ta nên thở bằng mũi mà
không nên thở bằng miệng.
PP: Đàm thoại, thực hành
ĐD: -Gương soi nhỏ đủ
cho các nhóm.
-GV nêu yêu cầu bài tập - ghi đề lên bảng. Vài HS
đọc lại
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
-GV chia lớp thành nhiều nhóm: nhóm 2.
-GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan sát phía trong
của lỗ mũi mình và trả lời các câu hỏi sau:
+Các em nhìn thấy gì trong mũi?
+Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ
mũi? +Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong
mũi, em thấy trên khăn có gì?
+Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Từng em lên trình bày kết quả. Mỗi em trình bày 1
câu, các nhóm khác bổ sung.
c,GV kết luận: SGV

Hoạt động 2: (16
/
)
Làm việc với SGK
MT: Nói đựơc ích lợi của
việc hít thở không khí
trong lành và tác hại của
việc hít thở không khí có
nhiều khói, bụi đối với sức
khoẻ.
PP: Thực hành, động não,
đàm thoại, quan sát
ĐD: -Các hình trong
SGK trang 6, 7.
Cách tiến hành:
Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình 3, 4, 5 trong
SGK và thảo luận với nội dung:
+Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức
tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi?
+Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm
thấy thế nào?
+Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có
nhiều khói bụi?
Bước 2: 3-4 nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ
sung.
-GV nhận xét chung.
c,GV kết luận: Không khí trong lành là không khí
chứa nhiều ô-xi, ít khí các-bô- níc và khói, bụi... Khí
ô-xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở
không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh..

Hoạt động 3: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV giao nhiệm vụ: +Làm bài tập trong vở bài tập
Tự nhiên và Xã hội.
+Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh hô hấp.
Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010

GV
Bài : 01 * Giới thiệu chương trình
* Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
I/ MỤC TIÊU: SGV
Yêu cầu cần đạt: Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số
nội quy tập luyện trong giờ học thể dục . Biết cách tập hợp hàng ngang gióng
hàng quay trái quay phải . Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường , 1 còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Tập đọc: HAI BÀN TAY EM
Mục tiêu : STK T1 Trang 18
YCCĐ: Đọc đúng , rành mạch . Biết ngỉ hơi hợp lí sau dấu hai chấm , dấu phẩy và
giữa các cụm từ . Hiểu nội dung Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích rất đáng yêu .
Các hoạt động dạy học chủ yếu1
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5
/
)
MT: Ôn kiến thức đã học

-3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện "Cậu
bé thông minh" và trả lời câu hỏi:
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (13
/
)
Luyện đọc
MT: Đọc đúng: siêng
năng, giăng giăng
PP: Hỏi đáp, thảo luận
ĐD: -Tranh vẽ minh hoạ
bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn các
câu thơ cần hướng dẫn
HS luyện đọc và học
thuộc lòng.
Hôm nay các em sẽ học một bài thơ về "Hai bàn tay
em". GV ghi tên bài lên bảng.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.HS
quan sát tranh.
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2.
Luyện đọc từ khó: siêng năng, giăng giăng
HS đọc cá nhân - đồng thanh
-Nếu HS phát âm sai từ nào GV chỉnh sửa kịp thời.
c.Luyện đọc từng khổ thơ:
-5 em đọc nối tiếp 5 khổ thơ. Cả lớp theo dõi bạn đọc.
-GV hướng dẫn HS đọc: Cần ngắt nghỉ hơi đúng, tự

nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn
hơn giữa các khổ thơ. VD:Tay em đánh răng /Răng
trắng hoa nhài.//Tay em chải tóc /Tóc ngời ánh mai.//
-HS hiểu nghĩa các từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ
Phần chú giải -HS tập đặt câu với từ thủ thỉ.
VD: Tối tối, để dỗ em bé của em ngủ, mẹ thường thủ
thỉ kể cho em nghe một đoạn chuyện cổ tích.
d.Luyện đọc từng khổ thỏ trong nhóm: Nhóm 2.
-Gọi 3 nhóm đọc trước lớp; Các bạn khác nhận xét bạn
đọc. đ.Đọc đồng thanh cả bài: Cả lớp.
-Một HS đọc cả bài, Các em khác nhận xét bạn đọc.
-Một HS đọc cả bài, GV nhận xét.
Hoạt động 2: (10
/
)
Tìm hiểu bài
MT: Hai bàn tay rất đẹp,
rất có ích và đáng yêu.
PP: Thảo luận, hỏi đáp
ĐD: SGK
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài thơ, Cả lớp đọc thầm từng
khổ thơ và suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
+Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
-HS đọc thầm nhanh toàn bài, thảo luận nhóm 2, nói cho
nhau nghe:Mình thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
-HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
GV chốt: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
Hoạt động 3: (8
/

)
Luyện đọc lại
MT: HS đọc thuộc bài
-GV đọc mẫu toàn bài.HS luyện đọc thuộc lòng từng
khổ thơ Thi đọc thuộc bài thơ:
Hoạt động 4: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
-Nêu nội dung của bài thơ? HS trả lời.
+Chuẩn bị bài sau: Đơn xin vào Đội.
M ĩ thu ật
Thờng thức mĩ thuật.
Xem tranh thiếu nhi
I. Mục tiêu YCCD: .
- Giúp HS đợc tiếp xúc và làm quen với tranh của thiếu nhi và họa sĩ.
- HS biết phân tích, nhận xét về hình ảnh, màu sắc trong tranh.
- HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.- Su tầm tranh .
2. Học sinh.- Vỡ tập vẽ và các tranh đã su tầm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức.
II. Bài mới.
- Giới thiệu bài:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
I. Hoạt động 1: Xem tranh.
- Treo một số tranh lên và hỏi :
+ Tranh vẽ nội dung gì ?
+ ...

- Bổ sung.
- Chia nhóm ( Nh các bài trớc)
Giới thiệu thêm một số tranh
khác và gợi .
+ Nêu cảm nhận riêng?
II. Hoạt động 2 : Nhận xét - Đánh
giá.
- Đặt một vài câu hỏi cũng cố, và
nhận xét chung về tiết học.
- Đánh giá và tổng kết giờ học
khen thởng các nhóm tích cực.
V. Dặn dò.
- Su tầm tranh khác, tập nhận
xét.- Chuẩn bị cho bài học sau.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Trả lời.
- Các nhóm quay lại với nhau, và
tiến hành hoạt đọng theo phiếu
bài tập.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Toỏn: CNG, TR CC S Cể BA CH S (Khụng nh).
Mục tiêu : STK T1 Trang 8
YCCĐ: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải toán có
lời văn nhiều hơn ít hơn .
Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5
/

)
MT: Ôn lại kiến thức đã học
PP: Thực hành
ĐD: Bảng con, phấn
-GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp.
-Chấm 5 bài, nhận xét, ghi điểm.
-Chữa bài (nếu HS làm sai).
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (31
/
)
MT: HS nắm được cách
cộng, trừ các số có ba chữ số
không nhớ.
PP: Thực hành, Quan sát,
thuyết trình
ĐD: Bảng phụ
Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về
cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
GV ghi đề bài lên bảng.
Thực hành:
-Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? (HS trả lời).
-Cả lớp làm vào bảng con, GV theo dõi, hướng
dẫn các em làm đúng.
-GV yêu cầu HS làm bài 2, 3, 4, / 4 SGK -HS
đọc kĩ yêu cầu và tự làm bài, GV theo dõi, giúp
đỡ đối với những em còn lúng túng.

Chú ý bài 2: HS đọc đề bài, GV hỏi:
+Bài toán hỏi gì? (Bài toán hỏi giá tiền 1
phong bì là bao nhiêu?)
+Giá tiền 1 phong bì như thế nào so với
giá tiền của 1 tem thư? (Giá tiền của 1 phong bì ít
hơn giá tiền của 1 tem thư là 600 đồng).
-HS làm xong, GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS báo cáo kết quả, GV nhận xét và ghi điểm.
*Mở rộng: Yêu cầu HS so sánh các số hạng, so
sánh tổng của 2 phép tính cộng để rút ra kết luận:
+Khi thay đổi vị trí của các số hạng thì
tổng không thay đổi.
+Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được
kết quả là số nào?
Hoạt động 2: Tổng kết (3
/
)
MT: Củng cố các kiến thức
đã học
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em
trình bày bài sạch, đẹp, làm bài tốt.
-Giao nhiệm vụ:
+Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 4 VBT.
+Ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số.
Thủ công: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (T
1
).
YCCĐ: Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói . Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . các
nếp gấp tương đối phẳng . tàu thuỷ tương đối cân đối .

Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (2
/
) -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS-Nhận xét
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (5
/
)
HS quan sát và nhận
xét.
MT: HS biết ứng
dụng cách gấp cắt dán
PP: Quan sát, nhận
xét
ĐD: Mẫu tàu thuỷ hai
ống khói.
-Tranh quy trình gấp
tàu thuỷ hai ống khói.
* Khởi động: HS hát
-GV ghi đề lên bảng- vài HS đọc lại đề
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói.
-HS quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ
hai ống khói-GV giải thích: Trong thực tế, tàu thuỷ được
làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều.
-Liên hệ: Tàu thuỷ dùng để chở hành khách, để chở hàng

hoá trên sông, biển...
-Mời 2 em lên bảng mở dần vật mẫu
Hoạt động 2: (24
/
)
GV hướng dẫn mẫu
MT:Giống HĐ1
PP: Làm theo mẫu,
thực hành, quan sát
ĐD: -Giấy nháp, giấy
thủ công.
-Bút màu, kéo thủ
công.
GV hướng dẫn mẫu. GV treo tranh quy trình lên bảng, cả
lớp quan sát.
-GV hỏi: Nhìn vào tranh quy trình, em thấy quy trình gấp
tàu thuỷ hai ống khói gồm mấy bước ? Đó là những bước
nào ?
-GV hướng dẫn HS :+Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
-Cắt tờ giấy hình vuông HS đã được học ở lớp một, lớp hai.
GV yêu cầu HS nhớ lại cách làm và lên bảng thực hiện.
+Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa
hình vuông.
-Gấp tờ giấy hình vuông làm bốn phần bằng nhau để lấy
điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
+Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
-Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp
lần lượt bốn đỉnh của hình vuông vaò.
-Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của
hình vuông vào điểm O, được hình 4.

-Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp
-Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6.
-Trên hình 6 có 4 ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác.
-Mời 2 em lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ hai
ống khói..
Hoạt động 3: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
-Nêu quy trình cách gấp tàu thuỷ hai ống khói ?
-GV nhận xét tiết học.
-GV giao nhiệm vụ:Về nhà tiếp tục chuẩn bị Giấy nháp, ...
Toán : (NC)
NÂNG CAO
YCC Đ: HS l àm đ ư ợc c ác b ài t ập c ộng tr ừ c ác s ố c ó ba ch ữ s ố
Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5
/
) -GV Kiểm tra hai học sinh điền số :
….. + 283 = 294 ….+ 297 = 297 + 402
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (30
/
)
MT: Ôn tập củng cố cách
đọc viết các số có ba chữ số.

PP: Thực hành, Quan sát,
thuyết trình
ĐD: Bảng phụ
Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về
Phép cộng v à phép trư
GV ghi đề bài lên bảng.
Tổ chức học tập cá nhân:
-Cả lớp cùng làm bài
B ài 1: T ính
a/ 364 + 215 c / 3 x 8 - 10
b / 976 - 525 d/ 24 : 4 - 6
B ài : 2 T ìm X
a / x - 243 = 524 b/ x + 281 = 294
c / X x 3 = 18 d/ x : 3 = 3
B ài 3: Bạn Bảo c ó 18 vi ên bi , bạn Chi c ó ít h
ơn b ạn B ảo 6 vi ên bi . Hỏi cả hai bạn có bao
nhiêu viên bi .
B ài 4 : H áy tìm s ố c ó hai chữ s ố mà tích hai
ch ữ s ố l à 12 mà tổng hai ch ữ số là18
-2 HS đọc yêu cầu cả lớp lắng l àm b ài
HS suy nghĩ và tự làm bài, GV theo dõi, động
viên các em làm.
-HS nào làm xong, GV chấm ngay tại chỗ, nhận
xét và ghi điểm.
Đ áp án :
B ài 3 : 30 vi ên bi
B ài 4 : Hai s ố đ ó là 6 v à 8
Hoạt động2 : Tổng kết (4
/
)

MT: Củng cố các kiến thức
đã học
PP: Trò chơi
ĐD: Phiếu thông tin
Thẻ xanh, đỏ: Mỗi HS 2 thẻ

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em
làm bài tốt.
-Giao nhiệm vụ:
+Về nhà ôn b ài đã l àm

Tập viết: ÔN CHỮ HOA:A
Mục tiêu : STK T1 Tr
YCCĐ: Viết đúng chữ hoa A ,V,D Viết đúng tên riêng Vừ A Dính và câu ứng
dụng Anh em …đỡ đần .Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và rõ ràng . Bước đầu
biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường .
Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5
/
) -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS , nhận xét.
-GV nêu yêu cầu của tiết tập viết ở lớp 3.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (11
/
)
Hướng dẫn HS viết trên

bảng con
MT: Củng cố cách viết
chữ hoa A thông qua bài
tập ứng dụng: 1. Viết tên
riêng Vừ A Dính bằng chữ
cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng bằng
chữ cỡ nhỏ.
PP: Thực hành, Quan sát
ĐD: -Mẫu chữ viết hoa
A.
-Tên riêng Vừ A Dính và
câu tục ngữ trên dòng kẻ
ô li.
Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ
hoa A và một số chữ viết hoa khác có trong tên riêng
và câu ứng dụng.
GV ghi tên bài lên bảng.
GV tổ chức, hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a,Luyện viết chữ hoa:
-HS tìm các chữ hoa có trong bài: A, V, D.
-GV gắn chữ hoa A lên bảng; HS nêu cách viết, GV
nhận xét và nhắc lại cách viết từng chữ.
-GV viết mẫu:
-HS tập viết chữ trên bảng con, GV theo dõi nhận xét,
chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
b,Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
-HS đọc từ ứng dụng: Tên riêng Vừ A Dính.
-GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người
dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến

chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
-HS tập viết trên bảng con, GV uốn nắn cách viết
c,Luyện viết câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng:
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- Hiểu: anh em thân thiết, gắn bó với nhau như tay với
chân, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
-HS tập viết trên bảng con các chữ: Anh, Rách.
Hoạt động 2: (20
/
)
HS viết vào vở TV
MT: Giúp HS viết đúng
và trình bày đẹp
PP: Thực hành, Luyện
theo mẫu
ĐD: VTV
-HS viết vào vở TV (Phần yêu cầu viết ở lớp )
-HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn cho những em
viết chưa đúng .
-GV chấm nhanh 5-7 bài.
-Nêu nhận xét, cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết
đúng, đẹp.
-GV giao bài về nhà: luyện viết thêm

Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×