Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Chương I. §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.27 KB, 13 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ

1. Điền vào chỗ trống: 0.a = ….. = 0




a.b = 0
a.b = 0

a = … hoặc b = …
a = 00hoặc b = 0

0.(x-2) =….

;

2
(x0 -1).0 = …

0.A(x) = …

;

0
B(x).0
=….

⇔⇔

A(x).B(x)


A(x)
= 0hoặc
0hoặcB(x)
B(x)=…
=0
A(x).B(x)
= 0= 0 A(x)
=…
2. Phân tích đa thức:
2
P(x) = (x -1) + (x+1)(x+2) thành nhân tử.

a.0
0
0

0
0


VD1: (SGK – 15)
Giải phương trình (2x – 3)(x + 1) = 0
GIẢI

Ta có: (2x – 3)(x + 1) = 0

 x = −1
⇔ x +1 = 0
⇔ 
3

2 x − 3 = 0

x=


2

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là:

 3
S = −1; 
 2


Bài tập 1: Giải phương trình
a) (3x -2)(4x + 5) = 0
2
b) (4x + 2)(x + 1) = 0


VD2: (SGK – 16)
Giải phương trình (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2+ x)
GIẢI
Ta có: (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2+ x)


(x
+ 1)(x +4) - (2 - x)(2+ x) = 0
2
2

2

x + 4x + x + 4 – 2 + x = 0
2

2x + 5x = 0
x(2x + 5) = 0


x = 0 hoặc 2x + 5 = 0

x = 0 hoặc x = - 2,5

Đưa phương trình đã cho về dạng pt
tích

Giải phương trình tích rồi kết luận

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = { 0; -2,5}


VD2: (SGK – 16)
Giải phương trình (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2+ x)
GIẢI

Cách 2
Ta có: (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2+ x)
2
2


x + 4x + x + 4 = 4 +2x - 2x –x
⇔x2 + 5x+ 4 = 4 - x2
⇔x2 + 5x+ 4 - 4 + x2 = 0
⇔2x2 + 5x = 0
⇔x(2x + 5) = 0
⇔x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
⇔x = 0 hoặc x = - 5
5
⇔ x = 0 hoặc
x= −

2

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là:

5

S = 0; − 
2



VD3: (SGK – 16)
3
2
Giải phương trình 2x = x + 2x - 1
GIẢI
Ta có:

3

2
2x = x + 2x - 1
3 2

2x - x - 2x + 1 = 0
3 2

(2x - x ) - (2x - 1) = 0
2

x (2x – 1) - (2x - 1) = 0
2
(2x - 1)(x - 1) = 0


(2x - 1)(x - 1)(x +1) = 0

2 x − 1= 0
 2 x =1
 x = 0,5
⇔  x − 1 = 0 ⇔  x = 1 ⇔  x = 1
 x + 1 = 0
 x = − 1
 x = − 1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = { -1; 0,5; 1}


Nhận xét:
Trong ví dụ 2 và ví dụ 3 ta đã thực hiện hai bước giải sau:
+ Bước 1:

Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích
(Trong bước này ta chuyển tất cả các hạng tử sang một vế (vế còn lại là 0), rút gọn và phân tích đa thức thu
được ở vế trái thành nhân tử.
+ Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận.


Bài tập 2:Giải phương trình:
2
3
a) (x - 1)(x + 3x – 2) – (x – 1) = 0
3
2
2
b) (x + x ) + ( x + x) = 0
GIẢI

a)

Cách 1:

Ta có:

2
3
(x - 1)(x + 3x – 2) – (x – 1) = 0






2
2
(x - 1)(x + 3x – 2) - (x - 1)(x +x + 1) = 0
2
2
(x - 1)(x + 3x – 2 - x - x - 1) = 0
(x - 1)(2x - 3) = 0

 x =1
 x − 1= 0
 x =1
⇔
⇔
⇔ 3
x =
2 x − 3 = 0
2 x = 3
 2
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là:

 3
S = 1; 
 2


Bài tập 2:Giải phương trình:
2
3
a) (x - 1)(x + 3x – 2) – (x – 1) = 0


a)

GIẢI
Cách 2:

2
3
Ta có: (x - 1)(x + 3x – 2) – (x – 1) =







3
2
2
3
x + 3x -2x - x – 3x + 2 - x + 1 = 0
2
2x – 5x + 3 = 0
2
(2x – 2x) – (3x – 3) = 0
2x(x - 1) – 3(x -1) = 0
(x - 1)(2x- 3) = 0

 x =1
 x − 1= 0
 x =1

⇔
⇔
⇔ 3
x =
2 x − 3 = 0
2 x = 3
 2
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là:

 3
S = 1; 
 2


Bài tập 2:Giải phương trình:
3
2
2
b) (x + x ) + ( x + x) = 0
GIẢI
b) Cách 1:
3
2
2
Ta có: (x + x ) + ( x + x) = 0








2
x (x +1) + x(x + 1) = 0
2
(x + 1)(x + x) = 0
(x + 1)(x + 1)x = 0
2
(x + 1) x = 0

x = 0
x = 0
 x +1= 0 ⇔  x = − 1


Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là:

S = { 0; − 1}


Bài tập 2:Giải phương trình:
3
2
2
b) (x + x ) + ( x + x) = 0
GIẢI
b) Cách 2:
3
2
2

Ta có: (x + x ) + ( x + x) = 0






3
2
2
x +x +x +x=0
3
2
x + 2x + x = 0
2
x(x + 2x + 1) = 0
2
x(x +1) = 0

x = 0
x = 0
x = 0
⇔
⇔
⇔
2
 x +1= 0
 x = −1
( x + 1) = 0
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là:


S = { 0; − 1}


Trả lời câu hỏi mở miếng ghép
Phương trình

1

2

(x – 1)x = 0
có nghiệm là x = ……

2
Phương trình x +2x + 1 = 0 có nghiệm
là x =

2
Phương trình x(x +1) = 0 có nghiệm là x =4
……

Phương trình
(x – 2)(x+3) có nghiệm là x = ……

3


Dặn dò
+ Nắm vững dạng, cách giải phương trình tích và các phương trình đưa về dạng phương trình tích.

+ Làm bài tập 21

25 (SGK – 17)

+ Đọc trước và nghiên cứu phần trò chơi “ Chạy tiếp sức”
+ Chuẩn bị cho tiết 46: Luyện tập.



×