Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Chương I. §3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.63 KB, 36 trang )


Chuyên đề: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ
MỘT SỐ DẠNG TOÁN

Nêu bảy hằng đẳng thức đáng
nhớ?

( A + B) = A + 2AB + B

( A - B)

2

2

2

2

= A - 2AB + B

2

A - B = ( A + B) ( A - B)
2

2

2

3


2
2
3
A
+B
=
A
+3A
B
+3AB
+B
(
)
3

3
2
2
3
A
-B
=
A
-3A
B
+3AB
-B
( )
3


(

3

A + B = ( A + B ) A - AB + B
3

3

(

A - B = ( A - B ) A + AB + B
3

2

2

)

2

2

)


Dạng 1. Áp dụng các hằng đẳng thức đáng
nhớ để tính


Phương pháp giải: Đưa về một trong bảy
hằng đẳng thức đáng nhớ để tính.
Bài 1: Tính
a) ( x + 2y)2
b) ( 3x 2y)2
1 2
c) ( 6x - )
2

x
x
d) (
- (
+ y)
2
y) 2
1 3
e) (x - )
3
f) ( 3x + 2)3


Dạng2. Chứng minh đẳng thức

Phương pháp giải: Áp dụng các hằng
đẳng thức đáng nhớ để đưa vế phải bằng
vế trái hoặc vế trái bằng vế phải.
Bài 2: Chứng minh các đẳng
thức:
a) ( x + y)2 - y2 = x ( x +

2y ) 2
b) ( x + y2)2 - (2xy)2 = (x + y )2 ( x
–y )2
c) ( x + y)3 = x(x - 3y )2 +y( y –3x )2


Dạng2. Chứng minh đẳng thức

Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng
thức đáng nhớ để đưa vế phải bằng vế trái
hoặc vế trái bằng vế phải.
Bài 3: Chứng minh các đẳng
thức:
a) ( a + b)3 + (a – b)3 = 2a ( a2 + 3b2 )
b) ( a + b)3 - (a – b)3 = 2b ( b2 + 3a2 )


Dạng 3. Tính nhanh

Phương pháp giải: Đưa số cần tính về
dạng (a+b)2 hoặc (a –b)2 , trong đó a là
số nguyên chia hết cho 10 hoặc 100.
Bài 4: Tính nhanh
a) 10012
b) 29,9.
30,1
c) (31,8)2 – 2.31,8.21,8 +
(21,8)2



Dạng 4. Rút gọn biểu thức và
tính giá trị biểu thức
Phương pháp giải: * Áp dụng các hằng đẳng
thức đáng nhớ để khai triển và rút gọn
*Thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn

Bài 5: Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức
a) ( x - 10)2 - x(x+ 80) với x=
0,98
b) ( 2x + 9)2 - x(4x+ 31) với x =
-16,2
c) 4x2 - 28x + 49 với x = 4
d) x3 - 9x2 + 27x với x =103


Dạng4. Rút gọn biểu thức

Bài 6: Rút gọn biểu thức:
a) ( x2 – 2x +2)(x – 2) (x2 + 2x+2)(x +2)
b) ( x + 1)3 + (x -1)3 + x3 – 3x( x+1
)(x-1)
c) ( a + b +c)2 + (a + b -c)2 +
2
(d)2a
-b)
2
100 - 992 + 982 -972 + … + 22
-12
e) 3(22 + 1)(24 +1)…( 264 +1)
+1

f) ( a + b +c)2 + (a + b -c)2 + 2( a
+b)2


Dạng 5. Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của
một biểu thức

Phương pháp giải: Dựa các hằng đẳng thức
2
2
2
2
2
A
+
B
=
A
+
2AB
+
B
;
(
)
A
B
=
A
2AB

+
B
(
)
2

Để đưa về dạng T = a ± [M]2 với a là hằng số.

Bài 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu
thức: a) A = 4x2 +4x
+11
b) B = ( x -1 )( x +2 )( x +3 )
( x +6 ) 2
c) C = x - 2x + y2 – 4y
+7


Dạng 6. Phương pháp tổng bình phương

Phương pháp giải: Biến đổi đẳng thức về dạng A2
+ B2 = 0, từ đó suy ra A = 0, B = 0.
Bài 8:
a) Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc
+ ca,
chứng minh a=b =c
b) Tìm a, b, c thỏa mãn đẳng
thức: a2 - 2a + b2 + 4b + 4c2 4c + 6 = 0


Dạng 7. Áp dụng vào số học

Bài 9: Chứng minh rằng tổng các lập
phương của ba số nguyên liên tiếp thì chia
hết cho 9
Giải:
Gọi ba số nguyên liên tiếp là n-1, n, n+1.
tổng lập phương của chúng là:
A = (n-1)3 + n3 + (n+1)3
= n3 -3n2 +3n -1 + n3 + n3 +3n2 +3n +1

M
= 3n3 + 6n = 3n( n2 -1) + 9n = 3 (n-1)n(n+1)
9n 9ba số nguyên liên tiếp có một số chia
Vì:+trong
hết cho 3 nên 3n(n2-1) chia hết cho 9, lại có 9n


Dạng 8. Điền vào ô trống các hạng tử thích
hợp

Bài 10: Điền vào ô trống để biểu thức sau
trở thành bình phương của một tổng hoặc
một hiệu:
a) x2 + 20x +

b) 16x2 + 24x +

c) y2 -

d)
49y2


+ 49

- 42xy +


Dạng 8. Điền vào ô trống các
hạng tử thích hợp
Bài 11: Điền vào ô trống để được đẳng thức
đúng:

a) x2 + 6xy + ?
= ?
(
+ 3y)2
b) ( ?
+ ?
)2 = x2 +?
+ 4y4
1
c) ( ? + ?
)2 =?
+ m
4
+


Dạng 9. Biểu diễn đa thức dưới dạng bình
phương, lập phương của một tổng (một hiệu)


Bài 12: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng
tổng của hai bình phương:
a) x2 + 10x + 26 + y2 +2y
b) x2 - 2xy + 2y2 +2y +1
c) z2 - 6z + 13 + t2 +4t
d) 4x2 -4xz + 1 + 2z2 -2z


Dạng 10. Chứng minh giá trị của biểu
thức không phụ thuộc vào giá trị của
biến
Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng
thức đáng nhớ để biến đổi biểu thức đã
cho không còn chứa biến.
Bài 13: Chứng minh giá trị biểu thức sau
không phụ thuộc vào x:
a) (2x +3)(4x2 - 6x +9) - 2(4x3
-1)
b) ( x +3)3 -(x + 9) (x2
+27)


Dạng 10. Chứng minh giá trị của biểu
thức không phụ thuộc vào giá trị của
biến
Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng
thức đáng nhớ để biến đổi biểu thức đã
cho không còn chứa biến.
Bài 14: Chứng minh giá trị biểu thức sau
không phụ thuộc vào x,y:

a) (x +y)(x2 - xy +y2) + (x -y)(x2 + xy +
y2) – 2x3
1
b) ( xy -5)(xy+2) +3(xy-2)(xy +2) -(3xy - )2
2
+ 5x2y2


Dạng 11. Tìm x thỏa mãn đẳng thức cho
trước

Phương pháp giải: Áp dụng các hằng
đẳng thức đáng nhớ rút gọn vế trái (hoặc
vế phải) về dạng aX = b, từ đó tìm X.

Bài 15: Tìm x,
a) ( x + 2 )2 - 9 =
biết:
c) x2 - 2x = 24
b) ( x + 2 )2 - x20+ 4
=0
d) ( x - 3 )3 - x (x- 4)(x +4) = x 27
e) ( x - 1)3 - (x +3)3 + 28 = 0


Bài 16: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu
thức:
a) A = x2 - 20x
+101
b) B = 4a2 +4a +2

c) C = x2 - 4xy + 5y2 – 22y +10x
+28
Bài 17: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu
thức:
a) A = 4x - x2
+3
b) B = x - x2


Bài 18: Chứng minh rằng
nếu:
( x - y) 2 + ( y - z )2 + ( z – x )2
= (y+z -2x )2 + (z +x -2y)2 + (x
+y -2z)2
thì: x = y = z


Dạng 11. Chứng minh bất đẳng thức
thỏa mãn với mọi biến số
Phương pháp giải: Dựa các hằng đẳng thức
2
2
2
2
2
A
+
B
=
A

+
2AB
+
B
;
(
)
A
B
=
A
2AB
+
B
(
)
Để đưa về dạng [ F ]2 + k với k >0
2

hoặc - [ F ]2 + n với n<0

Bài 19: Chứng minh rằng:
a) A = x2 +x +1 >0 với
mọi
b) Bx= -4x2 -4x -2 <0 với mọi x
c) C = x2 - 6z+ 4y2 +8y + z2 - 2x +
15 >0 với mọi x,y,z


Dạng 11. Chứng minh bất đẳng thức

thỏa mãn với mọi biến số

Bài 20: Chứng minh rằng các bất đẳng thức
sau thỏa mãn với mọi x,y:
a) A = x2 +xy + y2 +1 > 0
b) B = x2 -4xy + 5y2 + 2x -10y
+14 >0
c) C = 5x2 + 10y2 -6xy - 4x – 2y
+3 >0


Dạng 13. Một số hằng đẳng thức
tổng quát
Phương pháp giải: Bằng phép nhân đa thức
có:
1. an

– bn = (a-b)( an-1+an-2b+ …+ abn-2 +bn-1)
với mọi số nguyên dương n

2. an

+ bn = (a+b)( an-1-an-2b+ … - abn-2 +bn-1)
với mọi số nguyên dương n lẻ

3. Nhị

1
thức newton:


C

n

C

2
n

C

n −1
n

( a+b)n = an +
an-1b +
an-2b2 +…+
n ( n − 1) ( n − 2 ) ... ( n − k + 1)
K
abn-1+
( k = 1, 2,3..., n − 1)
C nb=n với
1.2.3....k


Dạng 13.
Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng
thức trên vào tính chia hết ta có:
• an – bn chia hết cho a – b với a ≠ b và n
nguyên dương

• a2n +1 + b2n+1 chia hết cho a+b
• a2n – b2n chia hết cho a + b.
Bài 21: Chứng minh 1110 – 1 chia hết cho
100.


Dạng 13.
Bài 22: Chứng minh 1110 – 1 chia hết cho
100.
Giải:
Có 1110 – 1 = 1110 – 110= (11 -1)(119+118+…+
11+1)
11+1)

= 10(119+118+…+

Vì 119+118+…+ 11+1 có chữ số tận cùng
bằng 0
nên 119+118+…+ 11+1 chia hết cho


Bài 23: Với n là số nguyên dương chẵn,
chứng minh 20n +16n –3n - 1 chia hết cho
323.
Giải:
Ta có: 323 = 17.19. Áp dụng các hằng
đẳng thức tổng quát ta có 20n – 1 chia hết
cho 19, và vì n chẵn nên 16n - 3n chia hết
cho 16 +3 =19, do đó 20n +16n –3n - 1 =
(20n – 1) + (16n - 3n) chia hết cho 19.

Mặt khác, vì 20n -3 chia hết cho 17 và 16n
-1 chia hết cho 16 +1 = 17 nên 20n +16n –
3n - 1 = (20n -3 ) + (16n -1 ) chia hết cho
17.
Vậy 20n +16n –3n - 1 chia hết cho 323


×