Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Chương III. §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.5 KB, 11 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 8B.

10

10
10

10


KIEÅM TRA BAØI CUÕ:
Câu1: Khoanh tròn vào chữ cái trước phương trình
bậc nhất một ẩn?
A.

y - 3x = 0

B.

5x + 2 = 0

C.

2x2 – x + 1 = 0

D.

1
+2=0
x




KIEÅM TRA BAØI CUÕ:

Câu 2: Giải phương trình:
2x – 3 = 6 – x

(*)

⇔ 2x + x = 6 +3

3x = 9

x=3
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {3}


x+5=x-2
2x - 3 = 6 - x

x −3
x−2
+ x = 2+
2
3
3x – 4 = 3x - 4

x + 2010 x + 2011 x + 2012 x + 2013
+
=

+
5
4
3
2


Nhóm 1+3

Ví dụ1: Giải phương trình:
3x - (5 - 2x) = 4(-x + 1)
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc: ………………
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng
số sang vế kia: ……………………….………………….
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:……………
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =…….………..
Nhóm 2+4

Ví dụ 2: Giải phương trình

- Quy đồng mẫu hai vế:…………………………….……
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: ..….………………….
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng
số sang vế kia:…………………………………………….
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:……….…..
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = ………..……


Nhóm 1


Ví dụ 3:
Nhóm 2

Ví dụ 4:
Nhóm 3

Ví dụ 5:

5 x + 2 7 − 3x
x−
=
6
4
x−2 x−2 x−2
+

=4
3
2
6
x+5=x-2

Nhóm 4

Ví dụ 6:

3x – 4 = 3x – 4


Ví dụ 4:


x−2 x−2 x−2
+

=4
3
2
6



x−2 x−2 x−2
+

=4
3
2
6



x−2 x−2 x−2
+

=4
3
2
6




x−2 x−2 x−2
+

=4
3
2
6


* Cách giải tổng quát của phương trình
đưa được về dạng ax + b = 0
1. Quy tắc chuyển vế
A(x) = B(x)
2. Quy tắc nhân

ax + b = 0

−b
- Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất là x =
a

- Nếu a = 0; b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm
- Nếu a = 0; b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm


VUI CHƠI CĨ THƯỞNG

Luật chơi: Chọn đáp án thích hợp ở
dưới và điền vào dấu .......... Mỗi kết

quả đúng ta được 1 chữ cái tương ứng
để tìm ra tên ô chữ là gì? Ai tìm ra một
chữ cái và người liên hệ được ơ chữ với một bộ mơn khác sẽ
{ 2 }lµ
P . Ph¬ng trình 2x có
- 4thưởng
= 0 cã tËp nghiƯm

…............
v« sè nghiƯm
Ư. Ph¬ng trình 3x - 2 = 3x - 2 cã
v« nghiƯm
…........................ x
x
{0}
T. Ph¬ng trình 2
-x + 3
1 = -x - 5 lµ ph¬ng { 1
trình.............
}
L. Ph¬ng trình
lµ ............

T

Ư

=

L


cã tËp nghiƯm

Â

P

trình 5x - 3 = 4x - 2 cã tËp nghiƯm
V«Â. Ph¬ng
V« sè
{0} {
{2}
lµ ........
nghiƯm
nghiƯm


(a=
0)

(b
=0
)
)
0
(b=

)
0
=

a
(


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

1. Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
phương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0.

2. Bài tập: Bài 11, 12,13/SGK, bài 21/SBT.
Chuẩn bò tiết sau luyện tập.
HD bài 21(ý a) /SBT:
Tìm ĐK của x để giá trò của phân thức
sau được xác đònh
: 2
3x +
A=

2( x − 1) − 3(2 x + 1)

x – 1) – 3 ( 2x + 1 )
åu thức A có nghóa khi và chỉ2(
khi:
0 tr×nh: 2( x – 1) – 3
- Bµi to¸n dÉn ®Õn viƯc gi¶i ph≠¬ng
( 2x + 1 ) = 0
- Gi¶i ra ®ỵc nghiƯm x = - 5/4 .
- VËy víi x ≠ -5/4 thì biểu thức A được xác
đònh .




×