Ví dụ: Một xe máy khởi hành từ Hà
Nội đi Nam Đònh với vận tốc 35km/h. Sau
đó 24 phút, trên cùng tuyến đường
đó, một ô tô xuất phát từ Nam Đònh
đi Hà Nội với vận tốc 45km/h. Biết
quãng đường Nam Đònh – Hà Nội dài
90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy
khởi hành, hai xe gặp nhau ?
Ví dụ: Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi
Nam Đònh với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút,
trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất
phát từ Nam Đònh đi Hà Nội với vận tốc
45km/h. Biết quãng đường Nam Đònh – Hà Nội
dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy
Phân tích
bài tốn:
khởi
hành,
hai xe gặp nhau?
V (km/h)
t (h)
S (km)
?x
35
Xe máy
Ơtơ
x ?−
45
35x
?
2
5
2
45( x −
? 5)
Xe máy: V = 35km/h
Hà Nội
24 ph
Ơtơ: V = 45km/h
Gặp nhau
C
+
35x
HN
=
90km
2
45( x − )
5
Nam Định
NĐ
Lập phương trình :
V (km/h)
+ Xe máy
+ Ôtô
35
45
t
(h)
x
x−
S (km)
35x
2
5
2
Phương trình: 35 x + 45( x − ) = 90
5
2
45( x − )
5
1. Bài toán:
Đổi : 24 phút =
Giải:
2
( h)
5
V
- Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc
2
hai xe gặp nhau là x (h) (ĐK: x >
)
5
Quãng đường xe máy đi được là: 35 x (km)
2
Quãng đường ôtô đi được là : 45( x − )( km)
5
Vì khi gặp nhau, tổng quãng đường hai xe
đi được đúng bằng quãng đường AB, nên
ta có phương trình:
(h)
Xe máy
35
x
35 x
Ô tô
45
x−
2
2
45( x − )
5
5
Phương trình:
2
35 x + 45( x − ) = 90
27 5
-Giải pt ta được: x =
(thoả mãn điều kiện )
20
-Vậy thời gian để hai xe gặp nhau kể từ khi
xe máy khởi hành là :
S
(km)
(km/h)
5
Thời gian từ lúc xe ô tô khởi hành đến lúc gặp
2
xe máy là:
x − ( h)
t
27 giờ ,tức là 1giờ 21phút
20
2
35 x + 45( x − ) = 90
5
?1: Đặt ẩn theo cách khác
V
(km/h)
Sxm + Sô tô = 90 (km)
txm
- tô tô =
2
( h)
5
Xe máy
Ô tô
Phương trình:
35
45
t
(h)
x
35
90 − x
45
S
(km)
x
90 - x
x 90 − x 2
−
=
35
45
5
?
2
Giải phương
trình:
x 90 − x 2
−
=
35
45
5
⇔ 9 x − 7 ( 90 − x ) = 2.63
⇔ 9 x − 630 + 7 x = 126
756
⇔ 16 x = 126 + 630 ⇔ 16 x = 756 ⇔ x =
16
Thời gian để hai xe gặp
nhau
là:
756
756
27
16
: 35 =
16.35
=
20
( h)
Tức là 1giờ 21 phút, kể từ xe
máy khởi hành.
Bài tập 37 tr30 SGK:
Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từA để đến B. Sau đó1
giờ, một ôtô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung
bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h.Cả
hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng
ngày.Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình
của xe máy ?
2. Bài tập:
Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát
từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20 km/h. Cả
hai xe đến B vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận
tốc trung bình của xe máy.
V
S
t
(km/h)
(km)
(h)
Lúc 6h
9h30ph
A
B
1 h sau
+ txm = 3,5 (h)
+ tô tô = 2,5 (h)
Tìm Vxm = ? và SAB = ?
Xe
máy
x
3,5
Ô tô
x+20
2,5
Phương trình:
3,5x
2,5( x + 20)
3,5 x = 2,5( x + 20)
+ txm = 9,5 – 6 =3,5 (h)
+ tô tô = 3,5 – 1 =2,5 (h)
Cách 2:
Cách 1:
V
(km/h)
Xe máy
Ô tô
t
(h)
x
3,5
x+20
2,5
V
S
(km)
(km/h)
3,5x
Xe máy
Ô tô
2,5( x + 20)
Phương trình: 3,5 x = 2,5( x + 20)
V
(km/h)
Cách 3:
Xe máy
Ô tô
x -20
x
(h)
S
(km)
3,5
3,5(x-20)
2,5
2,5x
Phương trình: 3,5( x − 20) = 2,5 x
(h)
S
(km)
x
3,5
3,5
x
x
2, 5
2,5
x
Phương trình:
t
t
x
x
−
= 20
2, 5 3, 5
Lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp , nhưng cũng có trường hợp chọn
một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại tiện hơn.
- Về điều kiện thích hợp của ẩn:
+ Nếu x biểu thị số cây, số con, số người ... Thì x phải là số nguyên dương.
+ Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của một chuyển động thì điều kiện là
x>0
- Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu có).
- Lập phương trình và giải phương trình không ghi đơn vị.
- Trả lời có kèm theo đơn vị (nếu có).
Hướng dẫn về nhà:
• Học thuộc các bước giải bài toán bằng
cách lập phương trình
• Xem lại nội dung bài học
• Đọc “Bài đọc thêm” trang 28 SGK
• Giải bài 37 (SGK) Làm bài tập 38,40,41
(SGK). HSKG: 59 SBT
• Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.