TRƯỜNG ĐH KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
HỌC VIÊN: NGUYỄN TÀI TRÍ
GIÁO VIÊN HD: PGS., TS. NGUYỄN ĐÌNH KIỆM
CẤU TRÚC LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3
Lý luận chung về ngân sách nhà
nước và phân cấp quản lý ngân
sách nhà nước.
Thực trạng phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi NSNN trên địa bàn
huyện tứ kỳ trong thời gian qua.
Giải pháp cơ bản hoàn thiện cơ chế
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
NSNN trên địa bàn huyện Tứ Kỳ.
KẾT LUẬN
Lý do chọn đề tài
1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi là một
nội dung quan trọng trong cơ chế phân cấp
quản lý ngân sách nhà nước, nhằm quản lý
thống nhất hệ thống NSNN phục vụ mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi là yêu
cầu khách quan, bởi mỗi quốc gia đều có
những vùng lãnh thổ khác nhau, mỗi địa
phương đều có từng vùng miền khác nhau.
Lý do chọn đề tài
3. Nguồn thu ngân sách là có hạn, trong
khi nhu cầu chi tiêu thì lớn.
4. Mặt khác do chế độ chính sách thu
ngân sách thay đổi, một số nguồn thu
cấp huyện, cấp xã giảm đã ảnh hưởng
đến cân đối các tài khoản chi của cấp
huyện và cấp xã.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC.
LÝ LUẬN CHUNG
VỀ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC.
PHÂN CẤP QUẢN
LÝ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC.
CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG VÀ
SỰ CẦN THIẾT
PHẢI PHÂN CẤP
QUẢN LÝ NSNN.
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC.
Khái niệm về ngân sách nhà nước.
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của
nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định và thực hiện trong một năm để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
1.2. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC.
Khái niệm về phân cấp quản lý ngân sách nhà
nước.
- Phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nước là việc phân
định phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của các cấp chính
quyền Nhà nước từ Trung Ương tới địa phương quá
trình tạo lập và sử dụng Ngân sách Nhà nước phục vụ
cho việc thực thi chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
- Phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nước chỉ xảy ra khi ở
đó có nhiều cấp Ngân sách, phân cấp Ngân sách thể
hiện mối quan hệ giữa các cấp chính quyền địa phương.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ SỰ CẦN
THIẾT PHẢI PHÂN CẤP QUẢN LÝ NSNN.
Nhân tố ảnh hưởng đến phân cấp quản lý NSNN.
Sự cần thiết phải phân cấp quản lý NSNN.
Tóm lại, qua nghiên cứu chương này, luận văn đã
rút ra được một số vấn đề chủ yếu.
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÂN CẤP NGUỒN
THU, NHIỆM VỤ CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TỨ KỲ TRONG THỜI GIAN QUA.
2.1
MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM
TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
2.2
THỰC TRẠNG PHÂN CẤP
NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TỨ KỲ TRONG THỜI GIAN
QUA.
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
Đặc điểm tự nhiên.
- Huyện Tứ Kỳ nằm ở 20049’15’ vĩ Bắc, 106024’3’ kinh
Đông. Là một huyện trung tâm đồng bằng Bắc Bộ thuộc
tỉnh Hải Dương.
- Huyện Tứ Kỳ được thành lập vào năm 1997, có diện
tích tự nhiên là 170,03 km2; dân số 200.790 người; mật
độ trung bình 970 người/km2.
* Về giao thông:
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
* Về di tích lịch sử và nghề truyền thống:
- Chùa Đông Dương nằm trên địa bàn xã Minh Đức là
một ngôi chùa khá cổ, chùa được xếp hạng di tích lịch sử
cấp quốc gia năm 1994.
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
* Về di tích lịch sử và nghề truyền thống:
- Chùa Phúc Diên tại xã Tân Kỳ được xếp hạng di tích lịch sử cấp quốc gia năm
1997.
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
* Về di tích lịch sử và nghề truyền thống:
- Thôn Thanh Kỳ, xã An Thanh có nghề dệt chiếu truyền
thống từ lâu đời và được UBND tỉnh công nhận làng nghề
vào năm 2005.
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
* Về di tích lịch sử và nghề truyền thống:
- Lăng Bà Bủi tại thôn Đông Phong, xã Bình Lãng.
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
Đặc điểm kinh tế - xã hội.
- Đối với huyện Tứ Kỳ, từ khi thành lập đến nay, tăng
trưởng kinh tế có tầm quan trọng hàng đầu, không chỉ
phải tăng trưởng nhanh để sớm trở thành một huyện đi
đầu mà còn là tiền đề để thực hiện nhiều mục tiêu kinh
tế - xã hội như phát triển kết cấu hạ tầng, tạo việc làm
và giảm thất nghiệp, phát triển y tế, giáo dục, thực hiện
các chính sách an sinh xã hội,…
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
Đặc điểm kinh tế - xã hội.
Việc chuyển đổi cơ cấu lao động là một bước tiến quan
trọng trong phân bổ nguồn lực lao động xã hội nhằm
chuyển đổi cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Cơ cấu đầu tư cũng thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
ngành theo hướng dịch vụ, công nghiệp và nông lâm,
thủy sản.
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
* Xét trên một số lĩnh vực thu.
Bảng 2.1. Tổng hợp số thu NSNN theo từng cấp.
Đơn vị: Tỷ đồng.
Năm
Chỉ
tiêu thu
Năm 2012
Chỉ tiêu
Thực hiện
giao
Năm 2013
Tỷ lệ
%
Chỉ tiêu
Thực hiện
giao
Năm 2014
Tỷ lệ
%
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Thực hiện
giao
%
6.430
13.430
208.8
7.274
16.580
227.9
9.496
19.826
208,7
1- Thu DN NNĐP
1.208,21
1.486,09
1.468,44
2- Thu DN ĐTNN
1.614,91
1.986,34
2.363,74
3- Thu NQD
1.781,90
2.191.74
2.608,17
4- Thuế thu nhập đối
với người có thu nhâp
cao
874,96
1.076,20
1.280,68
5- Thu phí trước bạ
1.334,96
1.642,00
1.953,98
6- Thu phí xăng dầu
906,59
1.115,11
1.326,98
7- Thu phí, lệ phí
764,12
939,87
1.118,44
8- Khoản thu nhà đất
3.768,88
4.635,72
5.943,93
9- Thu tại xã
1.009,08
1.241.17
1.476,92
10- Thu ngân sách khác
166,39
265,76
284,72
976,24
1.053,37
I- Tổng thu NS
II- Thu bổ sung từ NS
tỉnh
109,9(Nguồn:
1.016,72Phòng
1.507,80
148,3
268,4
kinh tế
huyện596,53
Tứ Kỳ 1.601,09
2012-2014)
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
* Xét trên một số lĩnh vực thu.
Bảng 2.2. Tổng hợp số thu NSNN theo từng lĩnh vực.
Năm 2012
Nội dung thu
Tổng số thu NSNN
Trong đó:
Năm 2013
Tỷ trọng
(%)
Thực hiện
13.430
Đơn vị: Tỷ đồng.
Tỷ trọng
(%)
Thực hiện
100
Năm 2014
16.580
Tỷ trọng
(%)
Thực hiện
100
19.826
100
725,22
5,4
563,72
3,4
991,30
5,0
1.772,76
13,2
2.188,56
13,2
2.022,25
10,2
Thuế CQSDĐ
537,20
4,0
563,72
3,4
505,56
2,55
Thu tiền SDĐ
671,50
5,0
829,00
5,0
793,04
4,0
Thuế GTGT
3.867,84
28,8
4.940,84
29,8
7.038,23
35,5
Thuế TTĐB
Thuế TNDN
Thuế SDĐNN
134,30
1,0
107,77
0.65
525,39
2,65
Thuế xuất khẩu
59,48
0.3
Thuế nhập khẩu
165,80
1,0
991,30
5,0
Thu sự nghiệp
489,11
2,95
594,78
3,0
Học phí
Viện phí
1.141,55
8,5
1.243,50
7,5
1.110,26
5,6
Các khoản đóng góp
886,38
6,6
1.094,28
6,6
1.090,43
5,5
Thu khác
577,49
4,3
712,94
4,3
892,17
4,5
1.396,72
10,4
1.724,32
10,4
1.705,04
8,6
Phí và lệ phí khác
980,39
7,3
1.044,54
6,3
852,52
4,3
Thu kết dư
738,65
5,5
911,90
5,5
892,17
4,5
Các khoản huy động theo QĐ Nhà nước
Lệ phí trước bạ
(Nguồn: Phòng kinh tế huyện Tứ Kỳ 2012-2014)
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
* Xét trên một số lĩnh vực thu.
Bảng 2.3. Tỷ lệ huy động GDP vào NSNN trên địa bàn
huyện.
Chỉ tiêu
Đvt
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
1. Tổng SP quốc nội (GDP) của tỉnh
Trđ
2.175.635
2.846.739
3.046.000
2. Tổng thu NSNN trên địa bàn
Trđ
13.430
16.580
19.826
3. Tỷ lệ huy động GDP vào NSNN tỉnh
%
6,17
5,82
6,51
(Nguồn: Phòng kinh tế huyện Tứ Kỳ 2012-2014)
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỨ KỲ.
* Xét trên một số lĩnh vực thu.
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn thu NSNN ở huyện Tứ Kỳ.
Đơn vị: Tỷ đồng.
Cơ cấu nguồn thu
Tổng số thu
TH
2012
Tỷ
trọng
(%)
TH
2013
Tỷ
trọng
(%)
TH
2014
Tỷ
trọng
(%)
13.430
100
16.580
100
19.826
100
- Thu từ lĩnh vực SXKD
7.158
53,3
8.472
51,1
15.762
79,5
- Thu thuế NN
2.699
20,1
2.321
14,0
1.467
7,4
- Thu khác
3.572
26,6
5.786
34,9
2.597
13,1
(Nguồn: Phòng kinh tế huyện Tứ Kỳ 2012-2014)
2.2. THỰC TRẠNG PHÂN CẤP NGUỒN THU,
NHIỆM VỤ CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TỨ KỲ TRONG THỜI GIAN QUA.
2.2.1
Thời kỳ ổn định ngân sách 2009-2011.
2.2.2
Thời kỳ ổn định ngân sách 2012-2014.
2.2.3
2.2. THỰC TRẠNG PHÂN CẤP NGUỒN THU,
NHIỆM VỤ CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TỨ KỲ TRONG THỜI GIAN QUA.
2.2.1. Thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2009-2011.
Hệ thống văn bản về chế độ, chính sách của địa
phương.
2.2. THỰC TRẠNG PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ
CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ TRONG THỜI
GIAN QUA.
2.2.1. Thời kỳ ổn định ngân sách 2008-2010.
2.2.1.2. Nội dung cơ bản trong phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSNN ở địa phương.
* Phân cấp nguồn thu NSNN.
- Ngân sách cấp huyện.
- Ngân sách cấp xã, thị trấn.
* Phân cấp nhiệm vụ chi NSNN.
- Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện.
- Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã, phường.
2.2. THỰC TRẠNG PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ
CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ TRONG THỜI
GIAN QUA.
2.2.1. Thời kỳ ổn định ngân sách 2008-2010.
2.2.1.3. Kết quả thực hiện qua các năm thời kỳ ổn định 2008-2010.
Kết quả thu NSNN hàng năm trên từng lĩnh vực được thể hiện từ bảng 2.5 đến
bảng 2.8:
Bảng 2.5. Tổng hợp thu NSNN theo từng lĩnh vực thời kỳ 2008-2010.
Đơn vị: Tỷ đồng.
Năm
2009
Năm
2010
Tỷ lệ
09/08
(%)
Tỷ lệ
10/08
(%)
Tỷ lệ
10/09
(%)
TT
Nội dung
Năm
2008
A
Thu NSNN trên địa
bàn
475,5
604,7
834,6
127,17
175,5
138
I
Thu nội địa
406,1
500
710,7
123,1
175
142,1
II
Thuế XNK
0
0,092
0,457
(Nguồn: Phòng tài chính huyện Tứ Kỳ)
2.2. THỰC TRẠNG PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ
CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ TRONG THỜI
GIAN QUA.
2.2.1. Thời kỳ ổn định ngân sách 2008-2010.
2.2.1.3. Kết quả thực hiện qua các năm thời kỳ ổn định 2008-2010.
Kết quả thu NSNN hàng năm trên từng lĩnh vực được thể hiện từ bảng 2.5 đến
bảng 2.8:
Bảng 2.6. Tỷ trọng thu ngân sách các cấp giai đoạn 2008-2010.
Đơn vị: Tỷ đồng.
Chỉ tiêu
Thu NSĐP
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
793,1
1.014,4
1.265,6
Thu ngân sách cấp huyện
551
726,1
914,1
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP (%)
69,5
71,6
72,2
Thu ngân sách cấp xã, phường
242,1
288,3
351,5
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP (%)
30,5
28,4
27,8
(Nguồn: Phòng tài chính huyện Tứ Kỳ)