Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BS nhat sieu am khop hang nguoi lon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 30 trang )

SIÊU ÂM KHỚP HÁNG
NGƯỜI LỚN

BS LÊ THỐNG NHẤT
TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC


MỤC TIÊU :
1. Nắm được giải phẩu học siêu âm vùng khớp háng.
2. Hướng dẫn khám siêu âm khớp háng của Tổ chức
Chẩn đoán hình ảnh Cơ Xương Khớp Châu Âu (
European Society of MusculoSkeletal Radiology )
3. Hình ảnh siêu âm một số bệnh lý thường gặp


NỘI DUNG :
▪ Lịch sử siêu âm khớp háng
▪ Nhắc lại giải phẫu và sinh cơ học bệnh lý

khớp háng
▪ Hướng dẫn khám siêu âm khớp háng.
▪ Hình ảnh siêu âm một số bệnh lý khớp háng
thường gặp.


I . LỊCH SỬ SIÊU ÂM KHỚP HÁNG :
▪ Trước 1970 : chẩn đoán hình ảnh khớp háng với XQ ,

xạ hình.
▪ Sau đó : CT và MRI là tiêu chuẩn vàng
- CT : tổn thương xương , u xương , di căn xương ,


khớp nhân tạo.
- MRI : tủy xương , khoang khớp và mô quanh khớp.
▪ Siêu âm : vai trò hạn chế ( do khớp sâu , bệnh nhân
béo phì ) , phát hiện bệnh lý cơ, dây chằng, tràn dịch
khớp háng, bề mặt vỏ ngoài của xương, , hướng dẫn
chọc hút.


II . NHẮC LẠI GIẢI PHẨU VÀ SINH CƠ HỌC
BỆNH LÝ KHỚP HÁNG
▪ Là khớp chỏm hoàn hỏa và lớn nhất cơ thể.

▪ Là khớp nằm sâu : khó phát hiện bệnh lý , dễ bỏ sót
▪ Cơ vùng chia làm 3 nhóm chức năng : gập-duỗi , dạng-áp,

xoay ngoài-xoay trong của khớp háng. Trong đó chú ý các
cơ lớn : cơ Thắt Lưng Chậu gập khớp háng, cơ mông lớn
duỗi khớp háng, cơ mông trung dạng khớp háng, cơ khép
dài và cơ khép lớn áp khớp háng; và các cơ xoay là nhóm
cơ nhỏ.



III. KỸ THUẬT KHÁM SIÊU ÂM KHỚP
HÁNG ( Hướng dẫn của Hiệp hội Chẩn Đoán hình ảnh Cơ
Xương Khớp Châu Âu - European Society of MusculoSkeletal
Radiology – ESSR )


1. Khớp háng trước : ngách trước bao hoạt dịch và gân


cơ thắt lưng chậu

Bệnh nhân nằm ngửa, đặt đầu dò lên mặt phẳng dọc tại cổ xương
đùi, dùng đầu xương đùi làm mốc, để quan sát ngách trước bao
hoạt dịch. Từ đầu xuống ngách trước, sụn sợi nằm trước sụn viền ổ
cối có thể nhìn thấy như một cấu trúc hình tam giác tăng âm đồng
nhất . Thông qua quan sát dây chằng chậu – đùi, chúng ta có thể
đánh giá được phần nông của sụn viền.

Chú thích : A , ổ cối ; đầu mũi tên, sụn viền ổ cối ; mũi tên : ngách trước khớp ;
hoa thị, ngách trước căng lên khi tràn dịch khớp ; FH, đầu xương đùi ; FN, cổ
xương đùi


1. Khớp háng trước : ngách trước bao hoạt dịch và gân

cơ thắt lưng chậu
Tại khớp chậu – đùi, cơ thắt lưng chậu nằm ngoài bó mạch thần
kinh đùi. Gân cơ thắt lưng chậu nằm sâu phía sau trong bụng cơ và
nằm giữa đầu gân và bao khớp trước ( bình thường chỉ chứa ít dịch
và khó quan sát thấy trên siêu âm).

Chú thích : A, ổ cối ; mũi tên, gân cơ thắt lưng chậu ; hoa thị, gờ ổ
cối ; IP, cơ psoas ; FH, đầu xương đùi.


2. Cơ căng mạc đùi và cơ may
Cắt ngang tại gai chậu trước trên, gân cơ may nằm trong và cơ
căng mạc đùi nằm ngoài. Trượt đầu dò xuống vùng bụng cơ, cơ may

bắt chéo trên cơ thẳng đùi để đi vào trong đùi dưới; và cơ căng mạc
đùi chạy ngoài đùi dưới tạo thành mạc đùi, nằm nông so với cơ
thẳng ngoài.

Chú thích: đầu mũi tên và 1, cơ căng mạc đùi ; ASIS và AIIS, gai chậu trước trên và trước dưới ; dấu hoa
thị, mấu chuyển lớn ; gm, cơ mông nhỡ ; 3,cơ thẳng đùi ; 4,cơ thắt lưng chậu ; 5, cơ lược ; mũi tên rỗng
và 2, cơ may ; mũi tên trắng, đường bám của cơ căng mạc đùi ; vl, cơ rộng ngoài.


3. Bó mạch thần kinh đùi
Nằm trong gân và cơ thắt lưng chậu, từ ngoài vào trong là thần
kinh đùi, động mạch đùi trong và tĩnh mạch đùi chung. Tĩnh mạch
đùi có đường kính lớn hơn động mạch đùi và xẹp khi đè ấn đầu dò.
Phía trong, có cơ lược nằm trên xương mu.

Chú thích : a, động mạch đùi ; mũi tên, thần kinh đùi và cơ chậu
; pm, cơ lược ; v, tĩnh mạch đùi


4. Cơ thẳng đùi
• Đặt đầu dò tại gai chậu trước dưới, xác định bó gân của cơ thẳng

đùi. Trên trục dọc, bóng phản âm viền xung quanh bó gân chính tách
biệt với bó gân phụ đi chung.

Chú thích : AIIS, gai chậu trước dưới ; đầu mũi tên, gân cơ
thẳng đùi ; mũi tên , gân gián tiếp của cơ thẳng đùi.


4. Cơ thẳng đùi

•Di chuyển đầu dò xuống dưới, trên mặt cắt ngang, ta có thể

thấy được nơi chuyển tiếp gân – cơ thẳng đùi. Phần sợi cơ
tách ra từ bờ ngoài bó gân. Xuống đoạn xa, bụng cơ thẳng đùi
to ra tại nơi giữa cơ căng mạc đùi và cơ may.

Chú thích : AIIS, gai
chậu trước dưới ; mũi
tên, gân trực tiếp cơ
thẳng đùi ; mũi tên
cong, mạc trung tâm ;
IPs, cơ thắt lưng chậu ;
Sa, cơ may ; tfl, gân cơ
căng mạc đùi ; mũi tên
rỗng, gân cơ thẳng đùi ;
Vint, cơ rộng giữa ; đầu
mũi tên đen, điểm
chuyển tiếp cân cơ của
cơ thẳng đùi ; đầu mũi
tên trắng : cơ thẳng đùi


5. Khớp háng trong : cơ khép
• Bệnh nhân nằm ngửa, chân dạng và xoay ngoài nhẹ , gối gấp.

Quan sát chổ bám gân cơ thắt lưng chậu tại lồi củ bé theo trục dọc.
Đặt đầu dò tại khối cơ khép, 3 tầng cơ từ nông vào sâu : cơ khép dài
( ngoài ), cơ thon ( trong ), cơ khép bé tầng giữa và cơ khép lớn tầng
sâu. Để cắt nơi bám của gân cơ khép dài, lần theo trục dọc của bó cơ
trên đến ngành mu. Có thể thấy được nơi bám gân cơ khép dài là

cấu trúc hình tam giác phản âm kém.

Chú thích : đầu mũi tên, gân cơ khép dài ; mũi tên cong, bám
tận của cơ khép dài ; 1, cơ khép dài ; 2, cơ khép ngắn ; 3, cơ
khép lớn ; g, cơ thon ; P, xương mu ; Pt, cơ lược


6. Khớp háng ngoài : nhóm cơ dạng ( mông bé , mông nhỡ
và căng mạc đùi )
• Tư thế bệnh nhân nằm hơi nghiêng hoặc nghiêng hoàn toàn về

phía đối diện. Lát cắt ngang và dọc mấu chuyển lớn, từ nông
vào sâu là cơ mông nhỡ và cơ mông bé.

Chú thích: dấu hoa thị, mấu chuyển lớn ; 1, gân cơ mông nhỏ ; 2-3, gân cơ
mông nhỡ ; GMi, cơ mông nhỏ ; GMa, cơ mông lớn ; GMe, cơ mông nhỡ


6. Khớp háng ngoài : nhóm cơ dạng ( mông bé , mông nhỡ
và căng mạc đùi )

• Di chuyển đầu dò gặp mấu chuyển lớn, tại đây cơ mông nhỏ là
cấu trúc đi từ bó cơ sâu gắn vào mặt trước mấu chuyển lớn.
• Trên hình cắt trục dài và trục ngắn tại mặt ngoài mấu chuyển
lớn, những dải sợi cơ vòng cung là gân cơ mông nhỡ.

Chú thích : hoa thị, cơ mông lớn ; mũi tên cong, gân cơ mông nhỏ ; Gmin, cơ mông nhỏ ; GT,
mấu chuyển lớn ; mũi tên rỗng, gân cơ mông nhỡ ; mũi tên trắng, gân cơ mông nhỏ ; đầu mũi
tên, căng mạc.



7. Khớp háng sau : gân hamstring và thần kinh tọa
•Mặt cắt ngang phía sau rất hữu dụng trong việc xác định đoạn

xuất phát của gân hamstring ( gân chung 3 cơ : cơ bán màng, cơ
bán gân, đầu dài cơ nhị đầu đùi ). Tại điểm này, gân cơ bán
màng và gân kết hợp của cơ bán gân và đầu dài cơ nhị đầu đùi
không tách biệt nhau ra. Nằm bên ngoài gân là thần kinh tọa,
cấu trúc dẹt với phản âm bó sợi, đi ra từ phía dưới cơ hình lê.

Chú thích : hoa thị , ụ ngồi ; mũi tên, nguyên ủy chung của cơ bán gân và
đầu dài cơ nhị đầu đùi


7. Khớp háng sau : gân hamstring và thần kinh tọa
•Trượt đầu do cắt ngang xuống phía dưới, gân cơ kết hợp

chạy ra phía ngoài và nông hơn so với cơ bán màng. Gân
kết hợp là 1 cấu trúc phản âm dày tách biệt bụng cơ bán
gân ( bên trong ) và cơ nhị đầu đùi ( bên ngoài ). Cơ bán
màng có phần cân cơ liên tục từ đầu trong gân cơ. Bụng
cơ bán màng nằm ở cuối bờ trong cân cơ này.

Chú thích : mũi tên rỗng lớn, thần kinh đùi ; mũi tên rỗng bé, gân kết hợp cơ bán gân và đầu dài gân
cơ nhị đầu đùi ; 1, đầu dài cơ nhị đầu đùi ; 2, cơ bán gân ; 3, cơ khép lớn ; mũi tên trắng, gân cơ bán
màng ; đầu mũi tên, cân cơ bán màng ; mũi tên cong, bụng cơ bán màng.


IV. Một số bệnh lý khớp háng
1 . Tràn dịch khớp háng :



IV. Một số bệnh lý khớp háng
1 . Tràn dịch khớp háng :


IV. Một số bệnh lý khớp háng
1 . Tràn dịch khớp háng :


IV. Một số bệnh lý khớp háng
2 . Nang sụn viền : ( Labral cyst )


IV. Một số bệnh lý khớp háng
2 . Nang sụn viền : ( Labral cyst )


IV. Một số bệnh lý khớp háng
3 . Nang cạnh sụn viền : ( ParaLabral cyst )


IV. Một số bệnh lý khớp háng
4 . Viêm nang hoạt dịch


×