Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Thay vinh rung nhi dich te va dieu tri compatibility mode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 37 trang )

RUNG NHĨ: dòch tễ và điều trò
(Atrial Fibrillation: epidemiology and
management)

PGS. TS PHẠM NGUYỄN VINH
VIỆN TIM TP.HCM


RUNG NHĨ

Tầm quan trọng của Rung nhó
Bernard J Gersh: 3 “dòch nạn” của thế kỷ 21:
ª Rung nhó
ª Suy tim sung huyết
ª Hội chứng chuyển hóa/ Đái tháo đường

TL: Hersi A, Wyse DG. Curr Probl Cardiol 2005; 30: 175 - 234
2


RUNG NHĨ

Dòch tễ học Rung nhó
° 1909: lần đầu tiên mô tả RN
° Mỹ:
- RN loạn nhòp thường gặp nhất
- 2,3 triệu người
- gia tăng 2,3 lần/ 1985 -> 1999**
- 75 000 - 100 000 đột q thuyên tắc do RN ***
° Anh:
0,62% RN/ dân chúng - 1995


0,97% - 2000*
TL:

** Wattigney WA et al. Circulation 2003; 108: 711 - 716
* Stewart S et al. Heart 2004; 90: 286 - 292
*** Wolf PA et al. Stroke 1991; 22: 983 - 988

3


RUNG NHÓ

TAÀN SUAÁT
N/c Framingham: # 1% < 60 tuoåi; # 10% > 80 tuoåi
nam > nöõ

TL: Gersh BJ et al.
Eur. Heart J (2005) 7
(Suppl. C). C5 - C11
4


RUNG NHể

Tan suaỏt RN thay ủoồi theo tuoồi vaứ giụựi tớnh

TL: GOA et al. JAMA 2001; 285: 2370 - 2375
5



RUNG NHÓ

Rung nhó gia taêng ñoät quî
ª 15 - 25% ñoät quî TMCB do RN
ª 45% ñoät quî thuyeân taéc do RN

6


RUNG NHĨ

Rung nhó không triệu chứng lâm sàng
° Nghiên cứu Cardiovascular Health Study: 30% RN phát hiện
nhờ ECG*
° Nghiên cứu Stroke Prevention in AF: 45% RN không triệu
chứng lâm sàng**
° Nghiên cứu của Isreal CW và c/s: 38% b/n RN không triệu
chứng LS **

TL:

* Fenberg C et al. Am J Cardiol 1994; 74: 236 - 241
** Blackshear JL et al. Mayo Clin Proc 1996; 71: 150 - 160
** Isreal CW et al. J Am Coll Cardiol 2004; 43: 47 - 52

7


RUNG NHĨ


Phân loại rung nhó
° RN cơn (Paroxysmal AF): cơn RN khởi phát và tự chấm dứt,
thường < 24 giờ, đôi khi kéo dài tới 7 ngày
° RN kéo dài (Persistent AF): cơn kéo dài > 7 ngày, cần chấm dứt
bằng thuốc hay bằng điện
° RN thường trực (Permanent AF): cơn kéo dài, cố gắng cắt cơn
thất bại hoặc chưa thử cắt cơn

8


RUNG NHĨ

Các bệnh phối hợp với Rung nhó
ª Tim mạch: - THA
- Bệnh van tim hậu thấp
- Bệnh ĐMV
- Suy tim sung huyết
ª Không do tim:
- Cường giáp
- Bệnh lý phổi làm giảm oxy máu
- Phẫu thuật
- Ngộ độc rượu
ª 10% Rung nhó “đơn độc” (lone AF)
TL: Snow V et al. Ann Intern Med 2003; 139: 1009 - 1017

9


RUNG NHĨ


Điều trò rung nhó
 Mục tiêu:
- Phòng ngừa đột q
- Phòng ngừa suy tim
 Phương pháp:
- Chuyển nhòp hay kiểm soát tần số tim (rythm or rate control)
- Thuốc chống huyết khối

10


RUNG NHĨ

Nguy cơ đột q/ Rung nhó
° Rung nhó: 15 - 25% đột q thiếu máu cục bộ
° Điều trò chống huyết khối: giảm đột q/ b/n RN

TL: Atrial Fibrillation Investigators. Arch Intern Med 1994; 154: 1449 - 1453

11


RUNG NHĨ

Các biện pháp điều trò phòng ngừa đột q/
RN
°
°


°
°

Kiểm soát tần số tim (< 80/nghỉ) hoặc chuyển nhòp
Chống huyết khối:
- bằng thuốc
- không thuốc
Hủy vùng loạn nhòp qua catheter
Phẫu thuật MAZE

12


RUNG NHĨ

Rythm versus Rate Control
(chuyển nhòp hay giảm tần số thất)
°
°
°

°

5 nghiên cứu ngẫu nhiên: PIAF, PAF2, AFFIRM, RACE,
STAF
Chuyển nhòp không lợi hơn giảm tần số thất
Chuyển nhòp:
- nhập viện nhiều hơn
- nằm viện lâu hơn
Tương đương:

- tử vong tim mạch
- chất lượng đời sống
- triệu chứng cơ năng
13


RUNG NHĨ

Nghiên cứu AFFIRM
(Atrial Fibrillation Follow - up Investigation
of Rythm Management trial)
ª
ª
ª
ª
ª
ª

4060 b/n RN (RN cơn hoặc RN kéo dài)
> 65 tuổi, không chống chỉ đònh kháng đông
2 nhóm: rate control và rythm control
rate control: thuốc hoặc hủy bộ nối nhó thất + kháng đông
rythm control: thuốc chống loạn nhòp
theo dõi trung bình: 3,5 năm

TL: Wyse DG et al. N Engl J Med 2002; 347: 1825 - 1833
14


RUNG NHĨ


Kết quả của n/c AFFIRM
° Tử vong: - 21.3%: rate control
- 23,8%: rythm control
° Số lần nhập viện: rate control < rythm control (p < 0.05)

TL: Wyse DG et al. N Engl J Med 2002; 347: 1825 - 1833
15


RUNG NHĨ

Điều trò chống huyết khối bằng thuốc
5 nghiên cứu ngẫu nhiên so sánh warfarin với aspirin: phòng ngừa
huyết khối thuyên tắc/ RN không bệnh van
ª BAATAF (Boston Area Anticoagulation Trial for Atrial
Fibrillation)
ª CAFA (Canadian Atrial Fibrillation Anticoagulation)
ª SPINAF (Stroke Prevention in Non - rheumatic Atrial
Fibrillation)
ª SPAF (Stroke Prevention in Atrial Fibrillation)
ª AFASAK (Copenhagen Atrial Fibrillation Aspirin
Anticoagulation)
TL: Hersi A, Wyse DG. Curr Probl Cardiol 2005; 30: 175 - 234
16


RUNG NHĨ

Điều trò chống huyết khối bằng thuốc

ª Thuốc kháng Vitamin K: warfarin, acenocoumarol (Sintrom )
ª Idraparinux: dẫn chất của heparin, chất tổng hợp ức chế yếu tố
Xa, thuốc tiêm
ª Ximelagatran: ức chế trực tiếp thrombin, thuốc uống

17


RUNG NHĨ

Hướng dẫn của ACCP về điều trò chống
huyết khối lâu dài/ Rung nhó mạn hoặc
cuồng nhó
1. Bệnh nhân nguy cơ cao (có 1 trong các yếu tố: tiền sử đột q,
cơn thiếu máu não thoáng qua, thuyên tắc hệ thống, > 75 tuổi,
rối loạn chức năng thất trái nặng hoặc vừa phải và/hoặc suy tim
sung huyết, THA hoặc ĐTĐ)
Thuốc kháng Vit K: INR # 2,5 (từ 2 - 3)
2. B/n tuổi 65 - 75, không YTNC khác: thuốc kháng Vit K (INR 2 - 3)
hoặc Aspirin 325mg/ngày
3. B/n tuổi < 65, không YTNC khác: Aspirin 325mg/ngày
TL: Singer DE et al. Chest 2004; 126: 429S - 456S

18


RUNG NHÓ

Qui trình ñieàu trò RN côn ñaàu tieân


RN côn: Paroxysmal AF
TL: Hersi A, Wyse DG. Curr Probl Cardiol 2005; 30: 175 - 234

19


RUNG NHể

Qui trỡnh ủieu trũ RN keựo daứi ủau tieõn

TL: Hersi A, Wyse DG. Curr Probl Cardiol 2005; 30: 175 - 234

20


RUNG NHÓ

Qui trình ñieàu trò Rung nhó côn taùi dieãn
(Recurrent paroxysmal AF)

TL: Hersi A, Wyse DG. Curr Probl Cardiol 2005; 30: 175 - 234

21


RUNG NHể

Qui trỡnh ủieu trũ Rung nhú keựo daứi taựi dieón

TL: Hersi A, Wyse DG. Curr Probl Cardiol 2005; 30: 175 - 234


22


RUNG NHĨ

Điều trò chuyển nhòp
° Sốc điện: - thành công 75 - 93%
- biphasic devices: 150 joules - 250 joules
° Điều trò bằng thuốc trước sốc điện: Ibutilide (1mg TM trước sốc),
amiodarone (p.os; 1 tháng trước)
° Chuyển nhòp bằng thuốc

23


RUNG NHÓ

Chuyeån nhòp baèng thuoác

TL: Hersi A, Wyse DG. Curr Probl Cardiol 2005; 30: 175 - 234

24


RUNG NHĨ

Kháng đông khi chuyển nhòp
° Thuốc kháng Vit K (INR 2 - 3): 3 tuần trước và 4 tuần sau
chuyển nhòp

° SATQTQ: không huyết khối, không cản âm tự nhiên -> chuyển
nhòp ngay sau kháng đông ngắn hạn* (vẫn cần kháng Vit K 4
tuần sau)

TL: * Klein AL et al. N Engl J Med 2001; 344: 1411 - 1420

25


×